Quyết định 94/2006/QĐ-UBND về mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 94/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/09/2006 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Vũ Hoàng Hà |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2006/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 05 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC PHỤ CẤP CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, LÀNG, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2006/NĐ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 6;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) và cán bộ ở thôn, làng, khu vực (gọi tắt là thôn), trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/8/2006, cụ thể như sau:
2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm:
2.1. Các chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận, Phó các đoàn thể chính trị - xã hội nếu kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban Ban Thanh tra nhân dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam cấp xã thì hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm là 50.000 đồng/tháng.
2.2. Các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã nếu kiêm nhiệm các chức danh Trưởng ban Công tác Mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn thì hưởng thêm phụ cấp hàng tháng bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
2.3. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn kiêm Ủy viên thanh tra nhân dân thôn được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm là 40.000 đồng/tháng.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thưc hiện Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC
PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ VÀ THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
STT |
Các chức danh hưởng phụ cấp |
Mức phụ cấp |
A. Cán bộ cấp xã |
||
01 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy |
480.000 |
02. |
Trưởng ban Ban Tổ chức Đảng ủy |
480.000 |
03. |
Trưởng ban Ban Tuyên giáo |
480.000 |
04. |
Cán bộ Văn phòng Đảng ủy |
400.000 |
05. |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy |
450.000 |
06. |
Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Đảng ủy |
450.000 |
07. |
Phó Trưởng ban Ban Tuyên giáo |
450.000 |
08. |
Phó Trưởng Công an |
480.000 |
09. |
Phó Chỉ huy Quân sự |
480.000 |
10. |
Trưởng Đài truyền thanh |
480.000 |
11. |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
300.000 |
12. |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên |
280.000 |
13. |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
280.000 |
14. |
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ |
280.000 |
15. |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
280.000 |
16. |
Cán bộ Kế hoạch – Giao thông - Thủy lợi |
400.000 |
17. |
Cán bộ Lao động – Thương binh – Xã hội |
400.000 |
18. |
Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em |
400.000 |
19. |
Thủ quỹ - Văn thư – Lưu trữ |
400.000 |
20. |
Cán bộ quản lý nhà văn hóa |
400.000 |
21. |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
250.000 |
22. |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
250.000 |
B. Cán bộ thôn |
|
|
01. |
Bí thư Chi bộ |
250.000 |
02. |
Trưởng thôn |
250.000 |
03. |
Phó thôn |
200.000 |
04. |
Công an viên |
200.000 |
05. |
Thôn đội trưởng |
200.000 |
06. |
Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận |
150.000 |
07. |
Chi Hội trưởng Hội Phụ nữ |
100.000 |
08. |
Bí thư Chi đoàn thanh niên |
100.000 |
09. |
Chi Hội trưởng Hội Nông dân |
100.000 |
10. |
Chi Hội trưởng Hội Cựu chiến binh |
100.000 |