Quyết định 93/2003/QĐ-BCN về việc giao kế hoạch năm 2003 cho Công ty Nhựa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 93/2003/QĐ-BCN
Ngày ban hành 27/05/2003
Ngày có hiệu lực 27/05/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Bùi Xuân Khu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 93/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH NĂM 2003 CHO CÔNG TY NHỰA VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp ;
Căn cứ Quyết định số 181/2002/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 84/2002/QĐ-BKH ngày 23 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 72/2003/QĐ-BCN ngày 06 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc thành lập Công ty Nhựa Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao kế hoạch năm 2003 cho Công ty Nhựa Việt Nam (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giám đốc Công ty Nhựa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức và tìm biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt kế hoạch được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Công ty Nhựa Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận :
- Như Điều 3,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ Tài chính,
- Ngân hàng NN Việt Nam,
- Lưu VP, KHĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Bùi Xuân Khu

 

PHỤ LỤC

CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2003 CỦA CÔNG TY NHỰA VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-BCN ngày tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Chỉ tiêu kế hoạch

Đơn vị

Kế hoạch

2003

I. Giá trị sản xuất công nghiệp

Tỷ đồng

111,9

II. Sản lượng các sản phẩm chủ yếu

 

 

1. Màng co và bao bì nhựa các loại

1.000 m2

23.000

2. Két nhựa và các loại container nhựa

1.000 cái

900

3. Chai PET và chai nhựa 3 lớp

1.000 cái

46.000

III. Tổng doanh thu

Tỷ đồng

345,3

Trong đó : Doanh thu sản xuất CN

"

119,0

IV. Giá trị xuất khẩu

1.000 USD

100

V. Giá trị nhập khẩu

1.000 USD

12.945

Ghi chú : Về chỉ tiêu đầu tư XDCB, Bộ sẽ giao sau.