Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 926/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Vương Quốc Tuấn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 926/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/22/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính/ nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Sở Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, công khai quy trình liên thông và xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo nội dung Quyết định công bố.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai quy trình liên thông ngay sau khi Quyết định được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Danh mục nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông
Stt |
Tên nhóm TTHC liên thông |
Trang |
Ghi chú |
|
Giảm 07 ngày thực hiện (19%) |
||
|
Giảm 07 ngày thực hiện (32%) |
II. Nội dung quy trình liên thông
Tên thủ tục |
Liên thông thủ tục hành chính Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế với thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp |
|
Trình tự thực hiện |
||
|
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh và cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế (Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh, Số 11 A Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh); hoặc qua dịch vụ bưu chính. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ, gồm: * Trường hợp nộp trực tiếp: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận in phiếu biên nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, đồng thời chuyển hồ sơ cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; Ngay sau khi nhận được hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Y tế chuyển đến, Sở Tư pháp kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, đúng quy định thì Sở Tư pháp thụ lý hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định. * Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: + Nhân viên bưu chính nhận hồ sơ của công dân và thu phí yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, phí cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. Sau đó chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận của Sở Y tế và Sở Tư pháp. Sau khi bộ phận tiếp nhận kiểm tra đầy đủ hồ sơ thì mới nhập thông tin và in trả phiếu hẹn trả kết quả; Triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.. + Trong trường hợp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/hồ sơ cấp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp lệ Sở Y tế/Sở Tư pháp sẽ trả lại hồ sơ cho công dân. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả tra cứu về thông tin án tích, Sở Tư pháp thực hiện: - Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp cấp phiếu LLTP cho công dân trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ. - Trường hợp công dân có thông tin về án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp phiếu LLTP, Sở Tư pháp tiếp tục xác minh tại các cơ quan liên quan đến khi nhận được thông tin trả lời đầy đủ thì cấp phiếu LLTP cho công dân. Trường hợp này, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sẽ tạm dừng và ở trạng thái “chờ bổ sung”. - Sau khi có kết quả lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ nhận kết quả cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân để bổ sung hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh. Bước 4: Sau khi bổ sung đầy đủ Phiếu lý lịch tư pháp của công dân, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể : - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế triển khai số hóa hồ sơ theo khoản 11 Điều 1- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề cho đối tượng. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi. - Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do. Bước 5: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên phiếu biên nhận đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát của dịch vụ bưu chính. |
|
Cách thức thực hiện |
||
|
Cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc qua dịch vụ bưu chính |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ |
||
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm: 1.1. Thành phần hồ sơ Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề khám, bệnh chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP. - Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền. - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp. - Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn. 1.2. Thành phần hồ sơ Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu 03/2013/TT-LLTP). + Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP); + Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền. + Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được chứng thực tại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn hoặc tại Phòng Tư pháp quận, huyện hoặc chứng thực tại các Tổ chức hành nghề công chứng ở trong nước hoặc cơ quan đại diện ngoại giao. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ; vợ, chồng, con như: giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu. Lưu ý: * Trường hợp cá nhân gửi hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ gửi kèm theo là bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để photo đối chiếu. * Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí (đối tượng chính sách, sinh viên…), thì phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh như: Giấy chứng nhận hộ nghèo, thẻ sinh viên... * Trường hợp gửi hồ sơ yêu cầu nhận Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, thì nộp kèm theo 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP). II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết |
||
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
||
|
Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
||
|
Sở Y tế và Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
||
|
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh, Phiếu lý lịch tư pháp. |
|
Lệ phí (nếu có) |
||
|
- Theo quy định tại Thông tư số 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế - Theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) |
||
|
1. Tên mẫu đơn, tờ khai cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh chữa bệnh. - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP. - Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau: a) Văn bằng chuyên môn y; b) Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Sở Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ; c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm; d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Sở Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp. Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp. - Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền. - Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp. - Phiếu lý lịch tư pháp. - Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. - Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn; (Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam). 2. Tên mẫu đơn, tờ khai cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT- LLTP) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP) ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp; - Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP) ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
||
|
1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) 2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam 2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam; b) Giấy chứng nhận là lương y; c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. 2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. 2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. 2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. 3-Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây: a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ ; b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ; c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên. d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên. |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
||
|
1. Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: - Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009. - Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh. - Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế. 2. Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Luật Lý lịch tư pháp 2009; - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn thực hiện Luật Lý lịch Tư pháp; - Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến”; - Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; - Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; - Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc thông quan phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi phản lý nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2015; - Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các Cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính; - Kế hoạch số 806/KH-UBND ngày 12/04/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai thực hiện “Đề án thí điểm cấp phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” tại tỉnh Bắc Ninh. |
|