Quyết định 91/2002/QĐ-BTC về mức thu phí sử dụng cầu Trung hà trên Quốc lộ 32 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 91/2002/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 16/07/2002 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trương Chí Trung |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2002/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 91/2002/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẦU TRUNG HÀ TRÊN QUỐC LỘ 32
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải (công văn số 660/BGTVT-TCKT ngày 4/3/2002);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng cầu Trung Hà trên quốc lộ 32.
Đối tượng áp dụng mức thu phí cầu Trung Hà ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2: Tiền thu phí cầu Trung Hà thu được sau khi trừ chi phí tổ chức thu theo quy định và trả nợ lãi tiền vay xây dựng cầu Trung Hà theo khế ước vay, số phí còn lại phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước theo quy định đối với cầu đường được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2002.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí cầu Trung Hà và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
BIỂU MỨC THU PHÍ CẦU TRUNG HÀ TRÊN QUỐC LỘ 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2002/QĐ/BTC ngày 16 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
ĐỐI TƯỢNG THU PHÍ |
MỨC THU | |
|
|
Vé lượt (đồng/vé/lần) |
Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
1 |
Xe lam, xe máy kéo, xe bông sen, xe công nông, xe con dưới 7 chỗ ngồi |
5.000 |
100.000 |
2 |
Xe từ 7 chỗ ngồi đến 12 chỗ ngồi và xe có tải trọng thiết kế dưới 2 tấn. |
7.000 |
140.000 |
3 |
Xe từ 13 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi và xe tải có tải trọng thiết kế từ 2 tấn đến dưới 5 tấn |
15.000 |
300.000 |
4 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe tải có tải trọng thiết kế từ 5 tấn đến dưới 10 tấn. |
20.000 |
400.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng thiết kế từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit. |
40.000 |
800.000 |
6 |
Xe tải có tải trọng thiết kế từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit. |
80.000 |
1.600.000 |