Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2013 công bố thay thế thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 907/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 132/TTr-SNV, ngày 09 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 (chín) thủ tục hành chính thay thế thuộc lĩnh vực tôn giáo áp dụng chung tại cấp huyện (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 907/QĐ-UBND, ngày 21/5/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ của thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung thay thế |
1. |
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành |
019180 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
2. |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành |
019208 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
3. |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019227 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
4. |
Chấp thuận các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019246 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
5. |
Chấp thuận việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
019264 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
6. |
Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo |
019272 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
7. |
Cấp đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019291 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
8. |
Cấp đăng ký hoạt động của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019299 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
9. |
Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019317 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
1. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 907/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 132/TTr-SNV, ngày 09 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 (chín) thủ tục hành chính thay thế thuộc lĩnh vực tôn giáo áp dụng chung tại cấp huyện (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 907/QĐ-UBND, ngày 21/5/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số hồ sơ của thủ tục hành chính |
TTHC được công bố tại Quyết định |
Nội dung thay thế |
1. |
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành |
019180 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
2. |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành |
019208 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
3. |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019227 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
4. |
Chấp thuận các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019246 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
5. |
Chấp thuận việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
019264 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
6. |
Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo |
019272 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
7. |
Cấp đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019291 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
8. |
Cấp đăng ký hoạt động của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019299 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
9. |
Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh |
019317 |
Quyết định số 1555/QĐ-UBND, ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
Thay đổi Nghị định quy định (Từ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP) |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
1. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành theo mẫu (mẫu B19)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiếp nhận thông báo.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 22 của Nghị định số 92/2012/NĐ-CP, ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ)
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến UBND huyện nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B19 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi: (2)………………………….……………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo: …...…………….…...……..………………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………..………………Năm sinh…………....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): …………………………………………...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………….Nơi cấp:..........………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ………………………………………………
Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:…………………………
Nơi thuyên chuyển đến:……………. ……………………………………..
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………...
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.
2. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 23, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành theo mẫu (mẫu B20);
+ Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.(Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC
SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..…………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………Năm sinh…………......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………………
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………….Nơi cấp:……………..
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ………………………………………………
Nơi thuyên chuyển đi:…..…………. ……………………………………...
Nơi thuyên chuyển đến: …………………………………………………...
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………...
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
3. Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký theo mẫu (mẫu B22)
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………….……………………….
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………………..…….
Trụ sở chính: ……..………………………………………………………..
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...………………………………………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………………………...
Người tổ chức:………………….…...……………………………………...
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………………..
Thời gian:……….…………. ……………………………………………...
Địa điểm:…………………………………………………………………...
Dự kiến số lượng người tham dự:…….………..…………………………..
Các điều kiện đảm bảo……………………………………………………..
……………………………………………………………………………...…………………………………
…………………………………………..……………………………………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
4. Chấp thuận các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 31, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo theo mẫu (mẫu B27);
+ Chương trình tổ chức cuộc lễ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………..……………………………….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……………………….
Người đại diện:
Họ và tên: …………………….. ……………Năm sinh…..……......
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………..
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………………………...
Nội dung:…………………………………………………………………...
Thời gian tổ chức: …………………………………………………………
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………..
Người chủ trì:………………………………………………………………
Quy mô:…………………………………………………………………….
Thành phần:………………………………………………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
5. Chấp thuận việc tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 27, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ)
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở theo mẫu (mẫu B24);
+ Chương trình tổ chức hội nghị thường niên, đại hội;
+ Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B24 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tên tổ chức tôn giáo:……………………… ….…...……..……………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………..……………Năm sinh…..……...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………..
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………………………..
Nội dung hội nghị, đại hội:………………………………………………...
Thời gian tổ chức: …………………………………………………………
Địa điểm tổ chức: …………………...……………………………………..
Dự kiến thành phần tham dự: ……………………………………………...
Dự kiến số lượng người tham dự: …………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra hội nghị, đại hội.
6. Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại khoản 2, Điều 32, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo theo mẫu (mẫu B28);
+ Chương trình giảng đạo, truyền đạo;
+ Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do).
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo.(Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B28 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………..……………………..……………..
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:…………………………………………..
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)………….……Năm sinh…………
Chức vụ, phẩm trật: ………..……………………………………………
Thuộc tổ chức tôn giáo:………………………………………………….
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Lý do thực hiện:……………………….…………………………………...
Nội dung:………………………….………………………………………..
Thời gian:…………………………………………………………………..
Địa điểm:…………………………………………………………………...
Thành phần tham dự:……………………………………………………….
Người tổ chức:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác………………Năm sinh……...…
Chức vụ, phẩm trật: ………..………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình giảng đạo, truyền đạo; ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.
7. Cấp đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký Hội đoàn tôn giáo theo mẫu (mẫu B9);
+ Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ);
+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký Hội đoàn tôn giáo. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………………...
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...…………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..………………………………. ……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………
Mục đích hoạt động: …………………………………………………….…
……………………………………………………………………………..
Cơ cấu tổ chức và quản lý:………………………….…………..………….
………………………………………………………….…………………..
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh……...
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:......….Nơi cấp:………..……..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):………………………...
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
8. Cấp đăng ký hoạt động của dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 13, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký dòng tu theo mẫu (mẫu B10);
+ Danh sách tu sĩ (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu);
+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
+ Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….…………………………………..…………
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………………
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….………………………………….…..……..
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:…………………………………………………………
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..…………………………………………..
……………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………..
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..…………………………..
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm sinh………..
Giấy CMND số:………………….Ngày cấp:………..Nơi cấp:………...
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): …………………………………..
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
7. Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 36, Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo theo mẫu (mẫu B30).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn chấp thuận (nếu không chấp thuận phải có Công văn trả lời và nêu rõ lý do); đồng thời, có trách nhiệm giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. (Theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh về tín ngưỡng, tôn giáo;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BNV, ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..…………………………...
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..…………………
Địa chỉ: ………………………………………………........……………….
Người đại diện:
Họ và tên…………………………………………………………….
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………………….
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..……………………………………………
Cách thức quyên góp:………………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..…………………………………………..
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.…………………………
.…………………………………………………………………………….
………………………………………………..……………………………
…………………………………..…………………………………………
……………..………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).