Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ một phần, toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 904/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 19/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Võ Thành Hạo |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 904/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 19 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT PHẦN, BÃI BỎ TOÀN BỘ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 765/TTr-STP ngày 13 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một phần, bãi bỏ toàn bộ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013.
(Có Danh mục văn bản ban hành kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH TỪ NĂM 1976 ĐẾN NGÀY 31
THÁNG 12 NĂM 2013 BỊ BÃI BỎ TOÀN BỘ, BÃI BỎ MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
A. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ TOÀN BỘ
STT |
Tên văn bản |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Lý do bãi bỏ |
1 |
Chỉ thị |
06/3/1997 |
Về việc tăng cường công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động |
Do nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật về lao động hiện hành |
|
2 |
Quyết định |
15/02/2001 |
Về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở |
Vì hiện nay đã có Luật Hòa giải cơ sở năm 2013 |
|
3 |
Chỉ thị |
10/2001/CT-UB |
19/6/2001 |
Về việc thực hiện Quyết định số 150/2000/QĐ-TTg về chương trình hành động phòng, chống ma túy giai đoạn 2001-2005 |
Do Quyết định số 150/2000/QĐ-TTg hết thời hạn thực hiện vào năm 2005. Hiện nay thực hiện theo Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 31/8/2002 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 |
4 |
Chỉ thị |
10/12/2001 |
Về việc đẩy mạnh công tác phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Vì nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Nhiều nội dung chỉ đạo của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về xử lý hình sự đối tượng nghiện ma túy, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đối tượng bán dâm |
|
5 |
Quyết định |
27/12/2001 |
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức và quy trình thực hiện quản lý cán bộ, công chức |
||
6 |
Chỉ thị |
30/10/2002 |
Về việc tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng |
Nội dung không còn phù hợp với Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2013 và Luật Quản lý thuế hiện hành |
|
7 |
Chỉ thị |
06/01/2003 |
Về việc khôi phục phát triển nghề truyền thống, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Đã có Quy hoạch phát triển ngành, nghề nông thôn tỉnh Bến Tre năm 2020 (được phê duyệt tại Quyết định số 2993/QĐ-UBND ngày 27/12/2011) và Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh các làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020 (được phê duyệt tại Quyết định số 1832/QĐ-UBND ngày 11/10/2013) |
|
8 |
Quyết định |
20/8/2003 |
Về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Nội dung quy định trong Quyết định này đã không còn phù hợp với quy định của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
|
9 |
Quyết định |
2989/2003/QĐ-UBND |
24/10/2003 |
Về việc ban hành quy định quản lý chó trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Hiện nay áp dụng theo quy định tại Nghị định số 05/2007/NĐ-CP ngày 09/01/2007 và Thông tư số 48/2009/TT-BNNPTNT quy định chi tiết về phòng, chống bệnh dại |
10 |
Quyết định |
27/8/2004 |
Về việc ban hành Quy chế thực hiện công tác cho vay vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre |
Do trên thực tế không còn áp dụng và nguồn quỹ này đã được giao cho ngân hàng chính sách xã hội quản lý |
|
11 |
Chỉ thị |
23/11/2004 |
Về việc tăng cường trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân |
Hiện nay áp dụng trực tiếp Luật Khiếu nại và Luật Tố cáo năm 2011 |
|
12 |
Quyết định |
30/12/2004 |
Về việc ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
Nội dung không còn phù hợp Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 (giao Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng cho tại địa phương trên cơ sở quy định của Nghị định này) |
|
13 |
Chỉ thị |
17/5/2005 |
Về việc tổ chức thực hiện tốt Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Vì Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
|
14 |
Chỉ thị |
10/2001/CT-UB |
19/6/2001 |
Về việc thực hiện Quyết định số 150/2000/QĐ-TTg về chương trình hành động phòng, chống ma túy giai đoạn 2001-2005 |
Do Quyết định số 150/2000/QĐ-TTg hết thời hạn thực hiện vào năm 2005. Hiện nay thực hiện theo Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 31/8/2002 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 |
15 |
Quyết định |
11/7/2005 |
Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật |
Vì nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy định của Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 |
|
16 |
Chỉ thị |
25/7/2005 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 14/2005/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
Nghị định số 14/2005/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành, hiện nay áp dụng Nghị định số 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
|
17 |
Chỉ thị |
22/12/2005 |
Về việc tăng cường quản lý công tác khảo sát, lập dự án đầu tư, lập thiết kế - tổng dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Nội dung đã không còn phù hợp với quy định pháp luật về xây dựng hiện hành |
|
18 |
Quyết định |
08/3/2006 |
Về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và thủy sản áp dụng trong tỉnh Bến Tre |
Vì hiện tại, các tiêu chuẩn để công nhận làng nghề được áp dụng theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN&PTNN ngày 18/12/2006 |
|
19 |
Quyết định |
16/8/2006 |
Về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 79/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của HĐND tỉnh về đẩy mạnh phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2010 và hướng đến năm 2020 |
Hiện tại, áp dụng Quyết định số 974/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp đến năm 2020 |
|
20 |
Quyết định |
30/8/2006 |
Ban hành Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre |
Vì đã có Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 15/11/2012 tổng kết và xin kết thúc Đề án |
|
21 |
Quyết định |
10/10/2006 |
Về việc bổ sung Quyết định số 1908/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006 ban hành Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre |
Vì đã có Báo cáo số 349/BC-UBND ngày 15/11/2012 tổng kết và xin kết thúc Đề án |
|
22 |
Quyết định |
13/12/2006 |
Ban hành Quy định khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung Tâm Lưu trữ tỉnh Bến Tre |
Ban hành Quyết định cá biệt quy định sử dụng, khai thác tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Bến Tre |
|
23 |
Quyết định |
07/8/2007 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng |
Văn bản làm căn cứ ban hành đã không còn hiệu lực và thực tế không còn áp dụng. Hiện nay, áp dụng Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 |
|
24 |
Chỉ thị |
02/6/2009 |
Về việc tăng cường hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Vì hiện nay đã có Luật Hòa giải cơ sở năm 2013 |
B. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ MỘT PHẦN
STT |
Tên văn bản |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Trích yếu nội dung văn bản |
Nội dung bãi bỏ/Lý do bãi bỏ |
25 |
Chỉ thị |
11/12/2007 |
Về việc tăng cường bảo vệ vật tư, thiết bị các công trình điện, giao thông, cấp nước và viễn thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ nội dung liên quan đến công trình điện và trách nhiệm của Sở Công Thương liên quan đến công trình điện. Vì hiện nay phần lớn các công trình điện thuộc tài sản của ngành điện và do ngành điện quản lý vận hành |
|
26 |
Quyết định |
16/8/2013 |
Ban hành Quy chế công nhận các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 |
Bãi bỏ Điều 7 của Quy chế. Vì nội dung không phù hợp với Thông tư số 04/2012/TT-BNV |
|
Tổng số: 26 văn bản |