Quyết định 90-HĐBT năm 1988 ban hành danh mục sản phẩm do nhà nước định giá của Hội đồng Bộ trưởng

Số hiệu 90-HĐBT
Ngày ban hành 24/05/1988
Ngày có hiệu lực 24/05/1988
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Hội đồng Bộ trưởng
Người ký Võ Văn Kiệt
Lĩnh vực Thương mại

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 90-HĐBT

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 1988

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Thi hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, lần thứ 3 và lần thứ 4 Ban Chấp hành trung ương Đảng (khoá VI), Nghị quyết của Bộ chính trị số 11-NQ/TƯ ngày 2-5-1988;
Để cải tiến một bước công tác quản lý giá nhằm thực hiện cơ chế quản lý kinh tế mới, tạo điều kiện cho các đơn vị kinh tế cơ sở chuyển sang hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban vật giá Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục sản phẩm do Nhà nước định giá mặt hàng chuẩn.

Căn cứ vào giá mặt hàng chuẩn được Hội đồng Bộ trưởng quy định, Chủ nhiệm Uỷ ban Vật giá Nhà nước trao đổi với Bộ tài chính và các Bộ quản lý sản xuất, lưu thông có liên quan, để cụ thể hoá giá mặt hàng theo quy cách, chất lượng, khu vực...

Điều 2. Uỷ quyền cho liên bộ hoặc Bộ trưởng các Bộ quản lý sản xuất và lưu thông thông báo danh mục sản phẩm quan trọng do liên Bộ hoặc Bộ quyết định giá.

Điều 3. Các cấp được quyền định giá phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của mức giá do mình quyết định và phải kiểm tra, theo dõi việc thực hiện.

Quyết định giá của các Bộ, Tổng cục và của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu phải gửi cho Uỷ ban Vật giá Nhà nước biết để theo dõi, kiểm tra việc thực hiện.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Chủ nhiệm Uỷ ban vật giá Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này; đôn đốc và kiểm tra các ngành, các cấp, các đơn vị sản xuất kinh doanh thực hiện.

Điều 6. Danh mục kèm theo Quyết định này thay thế cho 4 bản danh mục kèm theo Điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành, và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)

 

DANH MỤC SẢN PHẨM

DO HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90-HĐBT ngày 24-5-1988 của Hội đồng Bộ trưởng)

A. GIÁ CHỈ ĐẠO:

I. GIÁ MUA NÔNG SẢN, THUỶ SẢN:

1. Quyết định giá chuẩn hoặc khung giá mua theo hợp đồng kinh tế:

a) Thóc tẻ của từng vùng.

b) Cây công nghiệp quan trọng tại vùng sản xuất nguyên liệu, tập trung cho nhà máy hoặc xuất khẩu như cà-phê, chè, hồ tiêu, đậu nành, lạc vỏ, mía, đay, thuốc lá lá.

c) Muối, tôm và mực xuất khẩu, cá làm nguyên liệu nước mắm.

2. Quyết định tỷ lệ trao đổi giữa xăng dầu, phân đạm, lân, ka-li với thóc và các cây công nghiệp tại tiết b, điểm 1.

3. Quyết định mức giá bảo hiểm (mức giá thấp nhất để bảo vệ phát triển sản xuất) một số loại sản phẩm quan trọng ở những vùng sản xuất tập trung mà Nhà nước có kế hoạch mua trong trường hợp giá thị trường xuống thấp không bảo đảm bù đắp chi phí cho người sản xuất.

II. GIÁ BÁN BUÔN VÀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ:

1. Quy định chính sách, nguyên tắc, phương pháp tính giá bán vật tư nhập khẩu và sản xuất trong nước.

[...]