ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
90/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẦU MỸ LUÔNG - TẤN MỸ, HUYỆN CHỢ
MỚI, TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng cầu
Mỹ Luông-Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang [công trình đầu tư theo hình thức
xây dựng - kinh doanh -chuyển giao - (BOT)].
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người (Việt Nam và nước ngoài) trực tiếp điều khiển phương tiện tham gia
giao thông đường bộ khi qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ.
2. Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới, đơn vị thu và
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý thu qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ.
Điều 3. Giá dịch vụ sử dụng
cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ
1. Biểu mức thu giá dịch vụ
sử dụng cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ:
Đơn vị
tính: đồng/vé/lượt
Số TT
|
Đối tượng
thu
|
Mức giá
(đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
|
1
|
Xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe đẩy
|
1.000
|
2
|
Xe lôi đạp, xe máy điện
|
2.000
|
3
|
Xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe ba gác
|
5.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng dưới 01 tấn
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô 04 ghế ngồi
|
30.000
|
6
|
Xe ô tô 07, 09 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ
01 tấn đến dưới 02 tấn
|
33.000
|
7
|
Xe ô tô từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải
có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
45.000
|
8
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng
từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
56.000
|
9
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 13 tấn;
xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
90.000
|
2. Trường hợp mua vé tháng, quý: mức thu không
quá 80% mức thu vé lượt.
Điều 4. Các trường hợp
được miễn thu
1. Các phương tiện giao thông thô sơ đường bộ,
xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) do: giáo viên, học sinh, sinh
viên, thương binh, bệnh binh, trẻ em dưới 10 tuổi điều khiển.
2. Xe lăn dùng cho người khuyết tật.
3. Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở
người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
4. Xe cứu hỏa.
5. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày,
máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
6. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt
bão.
7. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm:
xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân.
Ngoài ra, đối với xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng còn bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ
và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có gắn các thiết
bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng) như: công
trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực lượng vũ trang đang
hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải
có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ (không
phân biệt có chở quân hay không chở quân).
Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (dưới đây gọi
chung là xe ô tô) của các lực lượng công an, bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh
sát giao thông có đặc điểm: trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô
tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH
SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH
SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang thi hành
nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật
trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi
trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
8. Đoàn xe đưa tang.
9. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
10. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử
dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” được quy định tại văn bản có hiệu lực thi hành
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện.
11. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy
móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch
bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch
bệnh nguy hiểm.
Điều 5. Đơn vị thu, thời hạn
thu và trách nhiệm đơn vị thu
1. Đơn vị thu: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
CNC - BOT. Địa chỉ: ấp Thị 1, thị trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
2. Thời hạn thu: 35 năm (ba mươi lăm năm) kể từ
ngày 13 tháng 10 năm 2014 đến ngày 13 tháng 10 năm 2049.
3. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết
tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện phải chi trả tiền dịch vụ, đối tượng được
miễn thu, mức giá và các thủ tục thu, nộp tiền dịch vụ theo quy định.
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện theo quy định:
bố trí trạm thu thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh
ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua.
c) Có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế; thực hiện quản lý, sử dụng
và hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện sử dụng chứng từ thu (được gọi
chung là vé) theo quy định: việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thực hiện
theo hướng dẫn về hóa đơn bán hàng và cung ứng vụ của Bộ Tài chính.
đ) Thực hiện duy tu, bảo dưỡng cầu bảo đảm an
toàn giao thông theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các
sở, ngành liên quan và địa phương
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện
Chợ Mới, đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng lộ trình, phương án điều
chỉnh mức giá dịch vụ qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ phù hợp tình hình thực tế, bảo
đảm khả năng chi trả hợp lý của người dân và hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp.
Việc điều chỉnh mức giá thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân huyện Chợ Mới thường xuyên kiểm tra, giám sát việc duy tu, bảo dưỡng cầu
Mỹ Luông - Tấn Mỹ bảo đảm chất lượng theo quy định.
2. Cơ quan thuế
chịu trách nhiệm:
Hướng dẫn cho
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng CNC - BOT trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp
các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới
chịu trách tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá dịch vụ qua cầu của đơn vị thu và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm theo
quy định tại Quyết định này và quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01năm 2017.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới, Giám đốc Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng CNC - BOT và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử
Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng CNC - BOT;
- Đài PTTH & Báo An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng,
ban & trung tâm;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|