Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 891/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/05/2022
Ngày có hiệu lực 26/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 891/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC KẠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 12 năm 2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 105/TTr-SNV ngày 17 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu và lựa chọn những tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Kạn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục tại Điều 1 Quyết định này và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Gửi bản giấy:
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, Thuyên.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

DANH MỤC

CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 891/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

A

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH

1.

Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn

2.

Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn

3.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

4.

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

 

CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

5.

Văn phòng Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

6.

Sở Nội vụ

7.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8.

Sở Tài chính

9.

Sở Khoa học và Công nghệ

10.

Sở Giao thông vận tải

11.

Sở Xây dựng

12.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.

Sở Công Thương

14.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

15.

Sở Tư pháp

16.

Sở Giáo dục và Đào tạo

17.

Sở Y tế

18.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

19.

Sở Tài nguyên và Môi trường

20.

Sở Thông tin và Truyền thông

21.

Thanh tra tỉnh

22.

Ban Dân tộc tỉnh

23.

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

24.

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

 

CƠ QUAN TƯ PHÁP, CÔNG TỐ, CÔNG AN, QUÂN SỰ

25.

Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn

26.

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Kạn

27.

Công an tỉnh Bắc Kạn

28.

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn

 

TỔ CHỨC TRỰC THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÓ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

29.

Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ

30.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế

31.

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

32.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

33.

Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

34.

Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35.

Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

36.

Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn

37.

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

38.

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

39.

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn

40.

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Bắc Kạn

41.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn

42.

Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh

 

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA TRUNG ƯƠNG, CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC ĐƯỢC TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH DỌC Ở CẤP TỈNH

43.

Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

44.

Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

45.

Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn

46.

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn

47.

Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Kạn

48.

Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Kạn

49.

Viễn thông Bắc Kạn

50.

Công ty Điện lực Bắc Kạn

51.

Bưu điện tỉnh Bắc Kạn

52.

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

53.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Kạn

54.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

 

DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC DO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP

55.

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bắc Kạn

56.

Công ty TNHH một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn

57.

ông ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Kạn

58.

Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn

 

TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CẤP TỈNH HOẠT ĐỘNG BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

59.

Hội Văn học Nghệ thuật

60.

Hội Nhà báo

61.

Hội Luật gia

62.

Hội Đông y

63.

Hội Chữ thập đỏ

64.

Hội Khuyến học

65.

Hội Cựu Thanh niên xung phong

66.

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

67.

Hội Nạn nhân chất độc Da cam/Dioxin

68.

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

69.

Liên minh hợp tác xã

70.

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

B

CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP HUYỆN, THUỘC TỈNH

I

THÀNH PHỐ BẮC KẠN

71.

Hội đồng nhân dân thành phố

72.

Ủy ban nhân dân thành phố

73.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố)

74.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

75.

Phòng Nội vụ

76.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

77.

Phòng Kinh tế

78.

Phòng Quản lý đô thị

79.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

80.

Phòng Tư pháp

81.

Phòng Văn hóa và Thông tin

82.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

83.

Thanh tra

84.

Tòa án nhân dân

85.

Viện Kiểm sát nhân dân

86.

Công an

87.

Ban Chỉ huy quân sự

88.

Chi cục Thi hành án dân sự

89.

Chi cục Thuế khu vực Bắc Kạn - Bạch Thông - Chợ Mới

90.

Chi cục Thống kê khu vực Bắc Kạn - Chợ Mới

91.

Điện lực

92.

Bưu điện

II

HUYỆN BA BỂ

93.

Hội đồng nhân dân huyện

94.

Ủy ban nhân dân huyện

95.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

96.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

97.

Phòng Nội vụ

98.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

99.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

100.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

101.

Phòng Tư pháp

102.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

103.

Phòng Văn hóa và Thông tin

104.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

105.

Thanh tra

106.

Tòa án nhân dân

107.

Viện Kiểm sát nhân dân

108.

Công an

109.

Ban Chỉ huy quân sự

110.

Chi cục Thi hành án dân sự

111.

Chi cục Thuế khu vực Ba Bể - Ngân Sơn - Pác Nặm

112.

Chi cục Thống kê khu vực Ba Bể - Pác Nặm

113.

Bảo hiểm xã hội

114.

Kho bạc Nhà nước

115.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

116.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

117.

Điện lực

118.

Bưu điện

III

HUYỆN BẠCH THÔNG

119.

Hội đồng nhân dân huyện

120.

Ủy ban nhân dân huyện

121.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

122.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

123.

Phòng Nội vụ

124.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

125.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

126.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

127.

Phòng Tư pháp

128.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

129.

Phòng Văn hóa và Thông tin

130.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

131.

Thanh tra

132.

Tòa án nhân dân

133.

Viện Kiểm sát nhân dân

134.

Công an

135.

Ban Chỉ huy quân sự

136.

Chi cục Thi hành án dân sự

137.

Chi cục Thống kê khu vực Bạch Thông - Ngân Sơn

138.

Bảo hiểm xã hội

139.

Kho bạc Nhà nước

140.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

141.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

142.

Bưu điện

IV

HUYỆN CHỢ ĐỒN

143.

Hội đồng nhân dân huyện

144.

Ủy ban nhân dân huyện

145.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

146.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

147.

Phòng Nội vụ

148.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

149.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

150.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

151.

Phòng Tư pháp

152.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

153.

Phòng Văn hóa và Thông tin

154.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

155.

Thanh tra

156.

Tòa án nhân dân

157.

Viện Kiểm sát nhân dân

158.

Công an

159.

Ban Chỉ huy quân sự

160.

Chi cục Thi hành án dân sự

161.

Chi cục Thuế

162.

Chi cục Thống kê

163.

Bảo hiểm xã hội

164.

Kho bạc Nhà nước

165.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

166.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

167.

Điện lực

168.

Bưu điện

V

HUYỆN CHỢ MỚI

169.

Hội đồng nhân dân huyện

170.

Ủy ban nhân dân huyện

171.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

172.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

173.

Phòng Nội vụ

174.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

175.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

176.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

177.

Phòng Tư pháp

178.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

179.

Phòng Văn hóa và Thông tin

180.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

181.

Thanh tra

182.

Tòa án nhân dân

183.

Viện Kiểm sát nhân dân

184.

Công an

185.

Ban Chỉ huy quân sự

186.

Chi cục Thi hành án dân sự

187.

Bảo hiểm xã hội

188.

Kho bạc Nhà nước

189.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

190.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

191.

Điện lực

192.

Bưu điện

VI

HUYỆN NA RỲ

193.

Hội đồng nhân dân huyện

194.

Ủy ban nhân dân huyện

195.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

196.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

197.

Phòng Nội vụ

198.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

199.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

200.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

201.

Phòng Tư pháp

202.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

203.

Phòng Văn hóa và Thông tin

204.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

205.

Thanh tra

206.

Tòa án nhân dân

207.

Viện Kiểm sát nhân dân

208.

Công an

209.

Ban Chỉ huy quân sự

210.

Chi cục Thi hành án dân sự

211.

Chi cục Thuế

212.

Chi cục Thống kê

213.

Bảo hiểm xã hội

214.

Kho bạc Nhà nước

215.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

216.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

217.

Điện lực

218.

Bưu điện

VII

HUYỆN NGÂN SƠN

219.

Hội đồng nhân dân huyện

220.

Ủy ban nhân dân huyện

221.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

222.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

223.

Phòng Nội vụ

224.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

225.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

226.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

227.

Phòng Tư pháp

228.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

229.

Phòng Văn hóa và Thông tin

230.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

231.

Thanh tra

232.

Tòa án nhân dân

233.

Viện Kiểm sát nhân dân

234.

Công an

235.

Ban Chỉ huy quân sự

236.

Chi cục Thi hành án dân sự

237.

Bảo hiểm xã hội

238.

Kho bạc Nhà nước

239.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

240.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

241.

Điện lực

242.

Bưu điện

VIII

HUYỆN PÁC NẶM

243.

Hội đồng nhân dân huyện

244.

Ủy ban nhân dân huyện

245.

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (có trách nhiệm đối với tài liệu lưu trữ phông Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện)

246.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

247.

Phòng Nội vụ

248.

Phòng Tài chính - Kế hoạch

249.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

250.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

251.

Phòng Tư pháp

252.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

253.

Phòng Văn hóa và Thông tin

254.

Phòng Giáo dục và Đào tạo

255.

Thanh tra

256.

Tòa án nhân dân

257.

Viện Kiểm sát nhân dân

258.

Công an

259.

Ban Chỉ huy quân sự

260.

Chi cục Thi hành án dân sự

261.

Bảo hiểm xã hội

262.

Kho bạc Nhà nước

263.

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội

264.

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

265.

Điện lực

266.

Bưu điện