ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
89/2016/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN
TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02
năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và
phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 3170/TTr-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định
văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1588/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định
giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Đính kèm các phụ lục:
- Phụ lục I: Bảng giá nhà ở, công
trình xây dựng và vật kiến trúc.
- Phụ lục II: Bảng phân cấp nhà ở.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến
trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi
giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc
sở hữu Nhà nước;
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở,
công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển
kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi
thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ
thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định
trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí
cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có
trách nhiệm chi trả;
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa
vụ tài chính liên quan;
4. Trong năm có biến động giá lớn
hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với những dự án đã chi trả
xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định
này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng
hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
3. Đối với việc phân cấp công
trình áp dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2016
và thay thế các văn bản: Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và
vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày
14 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015; Quyết định
số 90/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc sửa đổi, bổ sung mục 43 phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN
TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ
NHÀ Ở
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Giá nhà ở (đồng/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Nhà ở cấp II cao > 3 tầng
|
01
|
Loại A
|
5.100.000
|
02
|
Loại B
|
4.650.000
|
03
|
Loại C
|
4.350.000
|
II
|
Nhà ở cấp II cao 3 tầng
|
01
|
Loại A
|
4.900.000
|
02
|
Loại B
|
4.400.000
|
03
|
Loại C
|
4.050.000
|
III
|
Nhà ở cấp II cao 2 tầng
|
01
|
Loại A
|
4.650.000
|
02
|
Loại B
|
4.350.000
|
03
|
Loại C
|
3.750.000
|
IV
|
Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT)
|
01
|
Loại A
|
3.600.000
|
02
|
Loại B
|
3.400.000
|
03
|
Loại C
|
3.150.000
|
V
|
Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)
|
01
|
Loại A
|
2.500.000
|
02
|
Loại B
|
2.300.000
|
03
|
Loại C
|
2.150.000
|
VI
|
Nhà tạm (tường xây gạch, mái vải dầu, tôn
fibro hoặc tôn tận dụng)
|
01
|
Nền ximăng
|
1.100.000
|
02
|
Nền đất
|
700.000
|
B. BẢNG GIÁ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Thứ tự
|
Loại nhà
|
Giá công
trình xây dựng (đồng/m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Công trình cấp I
|
8.424.000
|
II
|
Công trình cấp II
|
5.033.000
|
III
|
Công trình cấp III
|
4.810.000
|
IV
|
Công trình cấp IV
|
3.410.000
|
C. BẢNG GIÁ VẬT
KIẾN TRÚC
STT
|
Vật kiến
trúc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
1
|
Khối đá chẻ vữa ximăng
|
đồng/m3
|
1.527.000
|
2
|
Khối xây gạch vữa ximăng
|
đồng/m3
|
1.479.000
|
3
|
Khối xây gạch bêtông ximăng
|
đồng/m3
|
1.039.000
|
|
Tường rào xây gạch
|
|
|
|
- Cao < 1m
|
đồng/m
|
352.000
|
4
|
- Cao 1 - 1,5 m
|
đồng/m
|
516.000
|
|
- Cao 1,6 - 2,0 m
|
đồng/m
|
680.000
|
|
Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và
hoa sắt kết hợp
|
|
|
5
|
- Cao < 1,5 m
|
đồng/m
|
411.000
|
|
- Cao 1,5 - 2,0 m
|
đồng/m
|
523.000
|
6
|
Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ
gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông
- Cao < 1,5 m
|
đồng/m
|
228.000
|
|
- Cao 1,5 - 2,0 m
|
đồng/m
|
284.000
|
7
|
Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m
|
đồng/m
|
197.000
|
8
|
Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m
|
đồng/m
|
318.000
|
9
|
Trát đá rửa
|
đồng/m2
|
224.000
|
10
|
Mương xây gạch Taplô (0,2*0,2*0,1)m
|
đồng/m
|
124.000
|
11
|
Mương xây gạch Taplô (0,4*0,4*0,1)m
|
đồng/m
|
200.000
|
12
|
Trụ xây gạch
|
đồng/m3
|
1.934.000
|
13
|
Trụ bêtông có cốt thép
|
đồng/m3
|
8.622.000
|
14
|
Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép)
|
đồng/m2
|
275.000
|
15
|
Khối bêtông không cốt thép
|
đồng/m3
|
4.791.000
|
16
|
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể
tích hồ )
|
đồng/m3
|
1.036.000
|
17
|
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể
tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.314.000
|
18
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính
cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
1.355.000
|
19
|
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính
cho 1m3 thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
2.014.000
|
20
|
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống
49mm
|
đồng/giếng
|
3.873.000
|
21
|
Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống
49mm
|
đồng/giếng
|
1.448.000
|
22
|
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90 -
160mm
|
đồng/m
|
855.430
|
23
|
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống
140mm (loại không có ống vách)
|
đồng/m
|
618.955
|
24
|
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m
|
đồng/m
|
1.105.000
|
25
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m
|
đồng/m
|
1.943.000
|
26
|
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m
|
đồng/m
|
3.853.000
|
27
|
Buy giếng chứa nước đường kính 1m
|
đồng/cái
|
270.000
|
28
|
Sân gạch thẻ
|
đồng/m2
|
227.000
|
29
|
Sân gạch lá nem (bát tràng)
|
đồng/m2
|
273.000
|
30
|
Sân gạch hoa
|
đồng/m2
|
265.000
|
31
|
Sân lát gạch men gốm
|
đồng/m2
|
311.000
|
32
|
Sân láng ximăng
|
đồng/m2
|
177.000
|
33
|
Sân bêtông
|
đồng/m2
|
296.000
|
34
|
Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi
|
đồng/m2
|
225.000
|
35
|
Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2
(chưa tính móng)
|
đồng/m2
|
261.000
|
36
|
Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu
|
đồng/m2
|
271.000
|
37
|
Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng,
mái ngói
|
đồng/m2
|
347.000
|
38
|
Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói
|
đồng/m2
|
741.000
|
39
|
Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, phibro
ximăng
|
đồng/m2
|
448.000
|
40
|
Chuồng nuôi gia súc xây tường, láng nền, mái
che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
872.000
|
41
|
Chuồng nuôi gia súc không xây tường, láng nền,
mái che tôn hoặc ngói
|
đồng/m2
|
433.000
|
42
|
Chuồng gia súc sàn gỗ, mái tôn
|
đồng/m2
|
478.000
|
|
Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)
|
|
|
43
|
- Mái ngói
|
đồng/m2
|
101.000
|
|
- Mái tôn
|
đồng/m2
|
87.000
|
44
|
Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ
|
đồng/m
|
57.000
|
45
|
Tháo dỡ khung hoa sắt
|
đồng/m2
|
42.000
|
46
|
Giàn nho, giàn táo bằng
thép, trụ gỗ
|
đồng/m2
|
86.000
|
|
Đào ao, đào mương đất cấp 1
|
|
|
47.1
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
149.658
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
34.378
|
47.2
|
Đào ao, đào mương đất cấp 2
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
204.595
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
42.102
|
47.3
|
Đào ao, đào mương đất cấp 3
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
295.737
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
51.264
|
47.4
|
Đào ao, đào mương đất cấp 4
|
|
|
- Bằng thủ công
|
đồng/m3
|
445.605
|
- Bằng máy
|
đồng/m3
|
60.554
|
48.1
|
Bồi thường (di dời) mộ đất
|
đồng/mộ
|
2.391.000
|
48.2
|
Bồi thường (di dời) mộ đất (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
2.503.000
|
49.1
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện
tích < 4m2
|
đồng/mộ
|
4.513.000
|
49.2
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện
tích < 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
5.062.000
|
50.1
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện
tích >= 4m2
|
đồng/mộ
|
5.523.000
|
50.2
|
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện
tích >= 4m2 (trên đồi núi)
|
đồng/mộ
|
6.106.000
|
51
|
Sàn lát gỗ
|
đồng/m2
|
478.000
|
52
|
Ốp gỗ tường
|
đồng/m2
|
461.000
|
53
|
Ốp đá Granit
|
đồng/m2
|
632.000
|
54
|
Ốp đá rối
|
đồng/m2
|
281.000
|
55
|
Ốp gạch men
|
đồng/m2
|
400.000
|
56
|
Di dời đồng hồ nước
|
đồng/cái
|
1.228.000
|
57
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây trong
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
đồng/cái
|
467.000
|
58
|
Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các
huyện
|
đồng/cái
|
576.000
|
59
|
Bồi thường di dời đồng hồ điện
|
đồng/cái
|
2.300.000
|
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng
thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với
địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định;
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng
giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện thẩm định, trình người
quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các dự án còn lại;
3. Giếng xây gạch dày 10cm khi đường kính tăng
lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá có số thứ tự 25 đã ban hành;
4. Tường rào xây gạch; trụ gạch có song sắt và
hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc
sắt hoặc trụ bêtông khi chiều cao tăng 0,1m thì đơn giá tăng 5% so với đơn giá
đã ban hành tại số thứ tự 4,5,6.
5. Đối với nhà có phần tường dày 0,2m (dày hơn
so với tường xây thông thường 0,1m) hoặc nhà có phần tường cao trên 3,5m được
tính bổ sung khối xây gạch đối với phần tường tăng thêm.
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN CẤP NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp nhà ở
|
Kết cấu nhà
|
Trang thiết
bị và hoàn thiện
|
Tiện nghi sử
dụng
|
Niên hạn
sử dụng
|
Cấp II A
|
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường
xây gạch, sàn, mái bêtông cốt thép.
Cao ≥ 3 tầng
|
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp,
gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao
cấp;
- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá
granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp;
- Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch
trang trí đặc biệt;
- Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt
sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp;
- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao
cấp;
- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng
tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối
đa.
|
> 50 năm
|
Cấp II B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao ≥ 3 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch
cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình;
- Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại
trung bình;
- Tường bên trong sơn matic;
- Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính
khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan;
- Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại
trung bình.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng,
thiết bị vệ sinh liên doanh;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
> 50 năm
|
Cấp II C
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao ≥ 3 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván
ép có sơn, ván ép Foocmica;
- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa;
- Tường bên trong quét vôi;
- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn;
- Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa,
láng vữa ximăng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng
tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
> 50 năm
|
Cấp II A
|
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường
xây gạch bao che, mái bêtông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn.
Cao 2 tầng
|
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp,
gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại;
- Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp
lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic;
- Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men;
- Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt
hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp;
- Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài;
- Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng
tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
≥ 50 năm
|
Cấp II B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao 2 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch
cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica;
- Tường bên trong, bên ngoài sơn matic;
- Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính
khung sắt, cửa gỗ nhóm 3;
- Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch
hoa.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng
tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
≥ 50 năm
|
Cấp II C
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA
Cao 2 tầng
|
-Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa
ghép, ván ép có sơn;
- Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá rửa;
- Tường bên trong quét vôi;
- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn;
- Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa,
láng vữa ximăng.
|
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng
tầng, thiết bị vệ sinh trong nước;
- Điện, nước đảm bảo sử dụng.
|
≥ 50 năm
|
Cấp III A
|
- Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bêtông cốt
thép;
- Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch
kết hợp cột móng bêtông, sàn mái bêtông cốt thép.
Cao 1 tầng
|
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch
cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic;
- Tường bên ngoài sơn matic, ốp lát, ốp gạch
loại trung bình;
- Tường bên trong sơn matic;
- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung nhôm sắt
hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo;
- Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại
trung bình.
|
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng
chung cho toàn căn hộ.
|
≥ 20 năm
|
Cấp III B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA
Cao 1 tầng
|
- Trần thạch cao, trần ván ép sơn matic, ván
ép Foocmica;
- Tường bên ngoài sơn matic loại trung bình,
trát đá rửa;
- Tường bên trong sơn matic loại trung bình;
- Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, cửa
gỗ nhóm 3;
- Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch
hoa;
|
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng
chung cho toàn căn hộ.
|
≥ 20 năm
|
Cấp III C
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA
Cao 1 tầng
|
- Trần quét vôi;
- Tường bên ngoài, bên trong quét vôi;
- Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn;
- Nền gạch ceramic loại thường, lát gạch hoa,
láng vữa ximăng.
|
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng
chung cho toàn căn hộ.
|
≥ 20 năm
|
Cấp IV A
|
- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ thép;
- Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô ximăng, ngói;
- Móng xây đá chẻ.
Cao 1 tầng
|
- Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận
dụng; hoặc nhà mái ngói không đóng trần;
- Tường sơn nước;
- Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính;
- Nền lát gạch ceramic, gạch hoa.
|
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ hoặc
tách rời căn hộ.
|
< 20 năm
|
Cấp IV B
|
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA
Cao 1 tầng
|
- Không đóng trần;
- Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi;
- Cửa gỗ, cửa sắt kính;
- Nền lát gạch ceramic loại thường, nền lát gạch
hoa ximăng.
|
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ hoặc
tách rời căn hộ.
|
< 20 năm
|
Cấp IV C
|
- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng
thanh kèo gỗ, thép;
- Móng xây gạch block.
|
- Không đóng trần;
- Tường trát hoặc không trát;
- Cửa gỗ ván ép;
- Nền láng vữa ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch
tàu chống nóng
|
- Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn
hộ.
|
< 20 năm
|
Ghi chú: việc đánh giá tỷ lệ còn lại của nhà
ở thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Quyết định số 301/SXD-GĐ ngày 29
tháng 5 năm 2002 về phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của các công
trình nhà ở, trụ sở, nhà công nghiệp (áp dụng hướng dẫn này cho việc đánh giá tỷ
lệ còn lại của công trình).