Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 876/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 876/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/07/2016
Ngày có hiệu lực 19/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Đỗ Ngọc An
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 876/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 19 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 139/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước áp dụng chung tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

(Có phụ lục thủ tục hành chính kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Đỗ Ngọc An

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số:          /QĐ-UBND ngày    tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

PHẦN I.  DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý của TTHC

 LĨNH VỰC: QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân các huyện, thành phố

Luật Xây dựng;

Các Nghị định của Chính phủ: Số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015; số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015; số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015.

- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính

- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng.

 

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân các huyện, thành phố

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ.

- Địa điểm: Tại phòng Tài chính - KH các huyện, thành phố

- Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

+ Sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’

+ Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức có trách nhiệm hướng dẫn một lần đầy đủ thông tin để người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả.

- Địa điểm: Tại phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố

- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

+ Sáng: Từ 7h30’ đến 11h30’

+ Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.

- Người nhận kết quả xuất trình giấy hẹn trả kết quả.

- Trường hợp ủy quyền nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền và giấy Chứng minh nhân dân của người ủy quyền (kèm theo phiếu hẹn trả kết quả)

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố..

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

1.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;

1.2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Mục a khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (bản chính);

1.3. Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);

1.4. Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;

1.5. Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);

1.6. Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);

1.7. Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:

2.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);

2.2. Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định tại  Mục b Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (bản chính);

2.3. Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);

2.4. Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng;

2.5. Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán;

2.6. Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ (bản gốc)

Thời hạn giải quyết:

Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ nhưng tối đa không quá (Dự án QTQG: 7 tháng; dự án nhóm A: 4 tháng; dự án nhóm B: 2 tháng; dự án nhóm C: 01 tháng) theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan trực tiếp Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố.

- UBND huyện quyết định phê duyệt. 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định của UBND cấp huyện, thành phố.

Lệ phí:

Theo định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư (được duyệt hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ quy định tại Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Biểu mẫu số: 01,02,03,04,05,06,07,08,13 QTDA được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;

- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

 

Mẫu số: 01/QTDA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH

Tên dự án:……………………………………………………………

Tên công trình, hạng mục công trình:………………………………

[...]