Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 863/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 03/04/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Bùi Thế Cử |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 03 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Xây dựng: Số 235/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung); số 1264/QĐ-BXD ngày 18/12/2017 về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) - Công tác sử dụng vật liệu không nung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 27/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thống nhất thực hiện Bộ đơn giá xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |