ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 861/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày 26 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT
ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết
lập hành lang
bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày
11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đề cương Đề
án thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải
Phòng;
Căn cứ Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày
17 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Danh mục các khu vực
phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải
Phòng;
Căn cứ Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày
11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Đường mực nước
triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn thành phố.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 74/TTr-STNMT ngày 26 tháng 02 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển thành phố Hải
Phòng bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
thành phố Hải Phòng gồm:
- Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ
bờ biển tại 14 khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện,
quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh là Đường mực nước triều cao
trung bình nhiều năm trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã được Ủy ban nhân dân
thành phố công bố tại Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019.
- Ranh giới trong của hành lang bảo vệ
bờ biển nằm về phía đất liền hoặc về phía trong đảo, là đường nối các điểm có
khoảng cách được xác định để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo
quy định. Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển tại các huyện, quận:
Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh có vị trí chi tiết tại Phụ lục
1 kèm theo Quyết định
này.
2. Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
thành phố Hải Phòng được thể hiện trên tập bản đồ gồm 17 mảnh Bản đồ ranh giới
hành lang bảo vệ bờ biển tỷ lệ 1:10.000, có các phiên hiệu:
- Vùng ven bờ đất liền: HLB-HP-01,
HLB-HP-02, HLB-HP-03, HLB-HP-04, HLB-HP-05, HLB-HP-06, HLB-HP-07;
- Vùng ven bờ đảo Cát Bà: HLB-CH-01,
HLB-CH-02, HLB-CH-03, HLB-CH-04, HLB-CH-05, HLB-CH-06, HLB-CH-07, HLB-CH-08,
HLB-CH- 09, HLB-CH-10.
(Chi tiết tại
17 mảnh Bản đồ đính kèm)
3. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển
trên địa bàn thành phố Hải Phòng được thiết kế vị trí trên tập Bản đồ ranh giới
hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định, số lượng là 142 mốc, trong đó bao gồm:
+ Khu vực đất liền: 102 mốc giới;
+ Khu vực đảo Cát Bà: 40 mốc giới.
(Chi tiết tại
Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện việc công bố, cắm mốc hành
lang bảo vệ bờ biển theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành
phố thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định số
40/2016/NĐ-CP, bao gồm:
+ Tổ chức thực hiện việc quản lý hành
lang bảo vệ bờ biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
và quy định tại Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
+ Xây dựng Quy định về quản lý, bảo vệ
hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố, trình Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt;
+ Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn thành phố.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, quận:
Tiên Lãng, Kiến Thụy, Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh triển khai thực hiện các nhiệm
vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật
về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài
nguyên chưa khai thác, sử dụng trong hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định của
pháp luật;
- Tham gia xây dựng và phối hợp thực
hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Quản lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo
vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái
phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn có biển trên địa bàn quản lý triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP, bao gồm:
+ Tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, bảo
vệ hành lang bảo vệ bờ biển; tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật
về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển;
+ Phối hợp thực hiện cắm mốc giới hành
lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
+ Bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển;
chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, sử dụng trái phép phần đất
thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn;
+ Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao
thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận: Tiên Lãng, Kiến Thụy,
Cát Hải, Đồ Sơn, Dương Kinh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Bộ TN&MT;
- CT, các PCTUBNDTP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các phòng: NNTNMT, XDGTCT, NCKTGS;
- CV: MT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Quân
|
PHỤ
LỤC 1.
RANH
GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm
theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
STT
|
Địa phương
|
Ký hiệu khu
vực
|
Mặt cắt đặc
trưng
|
Vị trí địa
lý
Tọa
độ điểm đầu, điểm cuối của HLBVBB*
|
Chiều rộng
HLBVBB (m)
|
Diện tích
HLBVBB (ha)
|
Mô tả đặc
điểm khu vực HLBVBB
|
Ghi chú
|
Điểm**
|
X(m)
|
Y(m)
|
|
Huyện Tiên Lãng
|
|
|
01
|
Xã Đông
Hưng, xã Tây Hưng
|
TL3
|
MC01
|
ĐĐ
|
2282308.316
|
591444.415
|
241.12
|
242.93
|
- Khu vực có đê biển và đường giao
thông ven biển;
- Khu vực nuôi trồng thủy sản trong
ao đầm;
- Khu vực có hệ sinh thái rừng
ngập mặn đang được bảo vệ và phát triển.
|
|
ĐC
|
2282067.317
|
591436.688
|
02
|
MC02
|
ĐĐ
|
2282337.116
|
593028.353
|
712.02
|
|
ĐC
|
2281626.755
|
593076.933
|
03
|
MC03
|
ĐĐ
|
2282905.834
|
594948.271
|
500.81
|
|
ĐC
|
2282466.848
|
595189.319
|
04
|
Xã Vinh
Quang (xã Tiên Hưng cũ)
|
TL2
|
MC04
|
ĐĐ
|
2283910.416
|
596748.461
|
2140.07
|
462.63
|
- Khu vực có đê biển và đường giao
thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;
- Khu vực nuôi trồng thủy sản trong
ao đầm có xen kẽ rừng ngập mặn;
- Khu vực có các hoạt động sinh kế của
cư dân ven biển.
|
|
ĐC
|
2282256.208
|
598106.209
|
05
|
MC04A
|
ĐĐ
|
2283139.905
|
595268.626
|
2000.65
|
|
ĐC
|
2280884.004
|
596733.209
|
06
|
MC04B
|
ĐĐ
|
2283038.530
|
594950.433
|
2008.73
|
|
ĐC
|
2281064.223
|
596107.353
|
07
|
Xã Vinh
Quang
|
TL1
|
MC05
|
ĐĐ
|
2285242.734
|
598326.388
|
446.59
|
461.97
|
- Khu vực có đê biển và đường giao
thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;
- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập
mặn đang được bảo vệ và phát triển;
- Khu vực nuôi trồng thủy sản trong
ao đầm;
- Khu vực có khu du lịch sinh thái;
|
|
ĐC
|
2284994.763
|
598697.812
|
|
08
|
MC05A
|
ĐĐ
|
2286873.352
|
599018.297
|
440.15
|
|
09
|
ĐC
|
2286508.205
|
600756.048
|
|
|
MC06
|
ĐĐ
|
2287222.014
|
597632.353
|
1014.65
|
|
ĐC
|
2287985.535
|
598300.596
|
|
|
Huyện Kiến Thụy
|
|
10
|
Xã Đại Hợp
|
KT
|
MC07
|
ĐĐ
|
2288737.494
|
599031.894
|
227.82
|
57.45
|
- Khu vực có đê biển và đường giao
thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;
- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập
mặn đang được bảo vệ và phát triển;
- Khu vực có các hoạt động sinh kế của
dân cư ven biển;
- Khu vực có khu neo đậu tránh trú
bão.
|
|
ĐC
|
2288535.242
|
598922.312
|
|
11
|
MC08
|
ĐĐ
|
2288781.451
|
600508.200
|
154.84
|
|
ĐC
|
2288628.271
|
600536.475
|
|
12
|
MC09
|
ĐĐ
|
2289717.592
|
602100.650
|
17.94
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m
|
ĐC
|
2289703.055
|
602114.444
|
|
Quận Đồ Sơn
|
13
|
Phường Bàng
La
|
ĐS3
|
MC10
|
ĐĐ
|
2290861.174
|
603895.945
|
27.50
|
7.45
|
- Khu vực có đê biển và đường giao
thông ven biển, có người dân sinh sống sát đê biển;
- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn
đang được bảo vệ và phát triển;
- Khu vực có hoạt động sinh kế của
dân cư ven biển.
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m
|
ĐC
|
2290834.575
|
603902.908
|
14
|
MC10A
|
ĐĐ
|
2292023.291
|
604457.399
|
29.79
|
ĐC
|
2290128.361
|
605517.583
|
15
|
MC11
|
ĐĐ
|
2291737.133
|
605712.886
|
24.37
|
ĐC
|
2291715.423
|
605723.958
|
|
16
|
Phường Vạn
Hương, phường Vạn Sơn
|
ĐS2
|
MC12
|
ĐĐ
|
2288250.177
|
609267.981
|
14.92
|
17.63
|
- Khu vực bờ biển có người dân sinh
sống từ cảng cá Ngọc Hải đến Bến Nghiêng;
- Khu vực có di tích lịch sử văn hóa
đã xếp hạng;
- Khu vực có các hoạt động du lịch
ven biển (bãi tắm du lịch)
- Khu vực có kè biển và đường giao
thông.
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên <
100m
|
ĐC
|
2288263.520
|
609261.296
|
17
|
MC12A
|
ĐĐ
|
2288565.200
|
608674.339
|
33.29
|
ĐC
|
2288568.216
|
608707.496
|
18
|
MC12B
|
ĐĐ
|
2288582.432
|
608672.076
|
34.84
|
ĐC
|
2288601.497
|
608702.943
|
19
|
MC13
|
ĐĐ
|
2289323.704
|
608980.784
|
36.28
|
ĐC
|
2289310.456
|
608994.530
|
20
|
MC14
|
ĐĐ
|
2290312.815
|
608266.018
|
5.39
|
ĐC
|
2290313.042
|
608271.400
|
21
|
Phường Ngọc
Hải, Phường Ngọc Xuyên
|
ĐS1
|
MC15
|
ĐĐ
|
2292469.084
|
609256.531
|
14.48
|
59.40
|
- Khu vực bờ biển có người dân sinh
sống và nuôi trồng thủy sản sát đê biển;
- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn
đang được bảo vệ và phát triển;
- Khu vực có Đê Biển sát bờ biển;
- Khu vực hậu cần thủy sản và neo đậu
tránh trú bão.
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên <
100m
|
ĐC
|
2292476.018
|
609269.245
|
22
|
MC15A
|
ĐĐ
|
2293026.182
|
606194.024
|
80.00
|
ĐC
|
2294245.120
|
609110.964
|
23
|
MC16
|
ĐĐ
|
2293770.545
|
607632.127
|
44.50
|
ĐC
|
2293782.208
|
607675.076
|
|
Quận Dương Kinh
|
24
|
Phường Tân
Thành, Hải Thành
|
DK
|
MC17
|
ĐĐ
|
2295372.627
|
606877.978
|
188.10
|
316.82
|
- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn
đang được bảo vệ và phát triển;
- Có đầm nuôi trồng thủy sản tại khu
vực bờ biển, khu vực neo đậu tàu thuyền;
- Khu vực có Đê Biển đường giao
thông ven biển
|
|
ĐC
|
2295465.235
|
607041.699
|
25
|
MC18
|
ĐĐ
|
2297087.182
|
605493.020
|
982.67
|
ĐC
|
2297605.734
|
606327.729
|
26
|
|
MC19
|
ĐĐ
|
2297998.314
|
603360.093
|
163.41
|
|
ĐC
|
2298158.145
|
603394.111
|
|
Huyện Cát Hải
|
27
|
Xã Gia Luận
|
CH1
|
MC33
|
ĐĐ
|
2307794.487
|
628694.754
|
7.85
|
48.71
|
- Khu vực dải đất ven biển không có
người dân sinh sống;
- Bờ biển tiếp giáp hệ sinh thái thảm
thực vật núi đá vôi, vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà;
- Có diện tích rừng ngập mặn tại các
áng (Kê).
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên <
100m
|
ĐC
|
2307802.249
|
628693.577
|
28
|
MC33A
|
ĐĐ
|
2307847.582
|
626803.437
|
5.21
|
ĐC
|
2305741.453
|
625890.190
|
29
|
MC33B
|
ĐĐ
|
2307877.703
|
625749.318
|
9.46
|
ĐC
|
2307273.432
|
628652.635
|
30
|
Xã Phù Long
|
CH2
|
MC34
|
ĐĐ
|
2305826.850
|
622169.710
|
690.30
|
600.09
|
- Khu vực có hệ sinh thái rừng ngập mặn
phát triển, vùng đệm Vườn Quốc gia Cát Bà;
- Có các hoạt động sinh kế
của người dân ven biển (nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản);
- Khu vực đầm nuôi trồng thủy sản
bán thâm canh;
- Khu vực phát triển du lịch sinh
thái;
- Khu vực có đường giao thông ven biển
(ĐT 356)
|
|
ĐC
|
2306205.097
|
621592.260
|
31
|
MC20
|
ĐĐ
|
2302163.726
|
621661.043
|
104.51
|
|
ĐC
|
2302118.561
|
621566.797
|
32
|
MC21
|
ĐĐ
|
2301299.076
|
622318.946
|
132.27
|
|
ĐC
|
2301168.248
|
622299.461
|
33
|
MC22
|
ĐĐ
|
2301226.357
|
623721.858
|
206.20
|
|
ĐC
|
2301020.474
|
623733.290
|
34
|
MC23
|
ĐĐ
|
2300730.317
|
624906.069
|
52.09
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên <
100m
|
ĐC
|
2300679.726
|
624893.648
|
35
|
Xã Hiền Hào
|
CH3
|
MC24
|
ĐĐ
|
2299995.690
|
625516.640
|
79.04
|
5.28
|
- Khu vực có đường giao thông ven biển
(ĐT356);
- Có hệ sinh thái cây bụi trên núi
đá vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà).
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên <
100m
|
ĐC
|
2299941.126
|
625459.462
|
36
|
MC25
|
ĐĐ
|
2299251.036
|
626075.516
|
81.19
|
ĐC
|
2299210.018
|
626005.455
|
37
|
MC26
|
ĐĐ
|
2298596.584
|
626594.383
|
64.35
|
ĐC
|
2298545.558
|
626555.175
|
38
|
Xã Xuân Đám
|
CH4
|
MC27
|
ĐĐ
|
2297981.644
|
626837.763
|
79.76
|
7.93
|
- Khu vực có đường giao thông ven biển
(ĐT356);
- Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá
vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà);
- Có một số bãi cát ven biển hẹp.
|
ĐC
|
2297982.439
|
626758.004
|
39
|
MC27A
|
ĐĐ
|
2296406.668
|
627533.601
|
48.00
|
ĐC
|
2295314.522
|
626829.334
|
40
|
MC28
|
ĐĐ
|
2296832.050
|
626789.444
|
43.27
|
ĐC
|
2296844.512
|
626748.006
|
41
|
Thị trấn Cát Bà
|
CH5
|
MC29
|
ĐĐ
|
2291743.177
|
634807.375
|
6.51
|
14.38
|
- Khu vực có người dân sinh sống ven
biển, có hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng sát biển.
- Có hệ sinh thái cây bụi trên núi đá
vôi (vùng đệm của Vườn Quốc gia Cát Bà);
- Khu vực có di chỉ khảo cổ;
- Khu vực bãi cát ven biển (bãi tắm)
phát triển các hoạt động du lịch biển;
- Khu neo đậu tàu thuyền.
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên <
100m
|
ĐC
|
2291739.798
|
634801.813
|
42
|
MC30
|
ĐĐ
|
2292238.938
|
635458.795
|
15.81
|
ĐC
|
2292228.757
|
635470.892
|
43
|
MC31
|
ĐĐ
|
2292470.516
|
635753.431
|
20.01
|
ĐC
|
2292456.324
|
635767.517
|
44
|
Xã Trân Châu, xã Việt
Hải
|
CH6
|
MC32
|
ĐĐ
|
2299602.014
|
636767.400
|
12.52
|
102.58
|
- Khu vực có đường giao thông sát biển,
khu neo đậu tàu thuyền;
- Nằm trong vùng lõi vườn quốc gia
Cát Bà;
- Khu vực có hệ sinh thái tại các vụng,
áng phát triển
|
Khu vực có chiều rộng tự nhiên < 100m
|
ĐC
|
2299592.080
|
636775.022
|
45
|
MC32A
|
ĐĐ
|
2299630.297
|
636725.546
|
8.28
|
ĐC
|
2299624.580
|
636729.527
|
46
|
MC32B
|
ĐĐ
|
2301362.073
|
636186.688
|
6.23
|
ĐC
|
2307273.432
|
628652.635
|
Ghi chú: (*) Hệ tọa độ
quốc gia VN-2000, kinh tuyến trục 105 °45 múi chiếu 03°.
(**) Điểm đầu của là điểm nằm trên đường
ranh giới trong của HLBVBB, Điểm cuối là điểm năm trên đường ranh giới ngoài của
HLBVBB
PHỤ
LỤC 2.
BẢNG
TỌA ĐỘ VỊ TRÍ MỐC GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm
theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
STT
|
Khu vực thiết
lập HLBVBB
|
Địa phương
|
Số hiệu mốc
|
Mô tả sơ bộ vị
trí mốc giới HLBVBB (*)
|
|
Huyện Tiên Lãng
|
1
|
TL3
|
Xã Tây Hưng
|
TH.TL.HP-01
|
Mặt bằng bờ
đầm NTTS phía trong và ngoài đê biển m (đường mòn nội bộ)
|
2
|
TH.TL.HP-02
|
3
|
TH.TL.HP-25
|
4
|
Xã Đông
Hưng
|
ĐH.TL.HP-03
|
Điểm giao
giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính
|
5
|
ĐH.TL.HP-04
|
Bờ đầm NTTS
phía trong đê biển III
|
6
|
ĐH.TL.HP-05
|
Khu vực đất
trống ven đê biển III
|
7
|
ĐH.TL.HP-06
|
Bờ đầm NTTS
phía trong đê biển III
|
8
|
ĐH.TL.HP-27
|
Mặt bằng bờ
đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ)
|
9
|
ĐH.TL.HP-28
|
10
|
ĐH.TL.HP-29
|
12
|
TL2
|
Xã Vinh
Quang (xã Tiên Hưng cũ)
|
VQ.TL.HP-07
|
Điểm giao
giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông liên thôn ven đê
|
13
|
VQ.TL.HP-08
|
14
|
VQ.TL.HP-30
|
Mặt bằng bờ
đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ)
|
15
|
VQ.TL.HP-31
|
16
|
VQ.TL.HP-32
|
17
|
VQ.TL.HP-33
|
18
|
TL1
|
Xã Vinh
Quang
|
VQ.TL.HP-09
|
Khu vực đất
trống ven đê biển III (ranh giới hành lang bảo vệ đê điều phía trong đồng)
|
19
|
VQ.TL.HP-10
|
20
|
VQ.TL.HP-11
|
21
|
TL1
|
Xã Vinh
Quang
|
VQ.TL.HP-12
|
|
22
|
VQ.TL.HP-13
|
Điểm giao giữa
ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính (TL.212)
|
23
|
VQ.TL.HP-14
|
Khu vực đất
trống ven đê
biển III (ranh giới hành lang bảo vệ đê điều phía trong đồng)
|
24
|
VQ.TL.HP-15
|
25
|
VQ.TL.HP-16
|
26
|
VQ.TL.HP-17
|
27
|
TL1
|
Xã Vinh
Quang
|
VQ.TL.HP-18
|
28
|
VQ.TL.HP-19
|
29
|
VQ.TL.HP-20
|
Điểm giao
giữa ranh giới HLBVBB với đường giao thông chính
|
30
|
VQ.TL.HP-21
|
31
|
VQ.TL.HP-22
|
32
|
VQ.TL.HP-23
|
33
|
VQ.TL.HP-24
|
Điểm giao
giữa ranh giới HLBVBB với hệ thống thủy lợi
|
34
|
VQ.TL.HP-34
|
Mặt bằng bờ
đầm NTTS phía ngoài đê biển III (đường mòn nội bộ, các khu vực đất trống khai
hoang, khu vực tiếp giáp với rừng ngập mặn)
|
35
|
VQ.TL.HP-35
|
36
|
VQ.TL.HP-36
|
37
|
VQ.TL.HP-37
|
38
|
VQ.TL.HP-38
|
39
|
VQ.TL.HP-39
|
40
|
VQ.TL.HP-40
|
41
|
VQ.TL.HP-41
|
42
|
TL1
|
Xã Vinh
Quang
|
VQ.TL.HP-42
|
43
|
VQ.TL.HP-43
|
44
|
VQ.TL.HP-44
|
|
Huyện Kiến Thụy
|
45
|
KT
|
Xã Đoàn Xá
|
ĐX.KT.HP-45
|
Mép trong
Đê biển II ( điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân
cư)
|
46
|
ĐX.KT.HP-46
|
47
|
ĐX.KT.HP-47
|
48
|
ĐX.KT.HP-66
|
Mép bờ kè Cảng
cá Quán Chánh
|
49
|
Xã Đại Hợp
|
ĐH.KT.HP-48
|
Mép trong
Đê biển II ( điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân
cư, khu vực đất trống ven đê)
|
50
|
ĐH.KT.HP-49
|
51
|
ĐH.KT.HP-50
|
52
|
ĐH.KT.HP-51
|
Góc bờ thửa
khu vực canh tác nông nghiệp phía ngoài Đê biển II
|
53
|
ĐH.KT.HP-52
|
54
|
ĐH.KT.HP-53
|
Mép trong
Đê biển II (các khu vực đất trống ven đê, điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và
đường nội bộ trong khu dân cư, đường giao thông chính, ranh giới hành chính)
|
55
|
ĐH.KT.HP-54
|
56
|
ĐH.KT.HP-55
|
57
|
ĐH.KT.HP-56
|
58
|
ĐH.KT.HP-57
|
59
|
ĐH.KT.HP-58
|
60
|
ĐH.KT.HP-59
|
61
|
ĐH.KT.HP-67
|
Mặt bờ kè
khu neo đậu tránh trú bão cảng cá
Quán Chánh
|
62
|
ĐH.KT.HP-68
|
Mặt bằng bờ
đầm NTTS phía ngoài đê biển II.
|
63
|
KT
|
Xã Đại Hợp
|
ĐH.KT.HP-69
|
64
|
ĐH.KT.HP-70
|
Khu vực đất
bãi bồi phía ngoài đê biển, tiếp giáp rừng ngập mặn.
|
65
|
ĐH.KT.HP-71
|
|
Quận Đồ Sơn
|
66
|
ĐS3
|
Phường Bàng
La
|
BL.ĐS.HP-60
|
Mép trong Đê
biển II (điểm giao giữa ranh giới HLBVBB và đường nội bộ trong khu dân cư,
khu vực đất trống ven đê)
|
67
|
BL.ĐS.HP-61
|
68
|
BL.ĐS.HP-62
|
69
|
BL.ĐS.HP-63
|
70
|
BL.ĐS.HP-64
|
71
|
BL.ĐS.HP-65
|
72
|
ĐS2
|
Phường Vạn
Hương
|
VH.ĐS.HP-72
|
Mép bờ kè
khu vực Bến Nghiêng
|
73
|
VH.ĐS.HP-73
|
Mép bờ kè
phía biển đường Vạn Hoa
|
74
|
VH.ĐS.HP-74
|
Mép bờ kè
phía biển đường Vạn Hương
|
75
|
VH.ĐS.HP-75
|
Mép bờ kè
phía sát chân núi đường Vạn Hương
|
76
|
VH.ĐS.HP-76
|
Mép bờ kè
phía biển đường Vạn Hương, Vạn Sơn, Yết Kiêu
|
77
|
VH.ĐS.HP-77
|
78
|
VH.ĐS.HP-78
|
79
|
VH.ĐS.HP-79
|
80
|
Phường Vạn
Sơn
|
VS.ĐS.HP-80
|
Mép bờ kè
phía biển đường yết Kiêu
|
81
|
VS.ĐS.HP-81
|
Mép bờ kè
sát biển quảng trường 15-5
|
82
|
VS.ĐS.HP-82
|
83
|
ĐS1
|
Phường Ngọc
Hải
|
NH.ĐS.HP-83
|
Mép bờ kè đường
giao thông sát biển
|
84
|
NH.ĐS.HP-84
|
Mép bờ kè
sát chân núi
|
85
|
NH.ĐS.HP-85
|
86
|
NH.ĐS.HP-86
|
Điểm góc đầu
bờ kè khu neo đậu cảng cá Ngọc Hải
|
87
|
NH.ĐS.HP-87
|
Mép trong về
phía đồng của Đê biển I
|
88
|
NH.ĐS.HP-88
|
89
|
Phường Ngọc
Xuyên
|
NX.ĐS.HP-89
|
Mép trong về
phía đồng của Đê biển I
|
90
|
NX.ĐS.HP-90
|
91
|
NX.ĐS.HP-91
|
|
Quận Dương Kinh
|
92
|
DK
|
Phường Tân
Thành
|
TT.DK.HP-92
|
Mép trong về
phía đồng của Đê biển I (khu vực đất trống ven đê biển, điểm giao giữa ranh giới
HLBVBB và đường giao thông chính)
|
93
|
TT.DK.HP-93
|
94
|
TT.DK.HP-94
|
95
|
TT.DK.HP-95
|
96
|
TT.DK.HP-96
|
97
|
TT.DK.HP-99
|
Mặt bờ đầm
NTTS phía ngoài đê biển (nơi tiếp giáp luồng cửa sông Lạch Tray)
|
98
|
TT.DK.HP-100
|
99
|
TT.DK.HP-101
|
100
|
TT.DK.HP-102
|
101
|
Phường Hải
Thành
|
HT.DK.HP-97
|
Mép trong về
phía đồng của Đê biển I
|
102
|
HT.DK.HP-98
|
Mép bờ âu
tàu tại cửa cống thủy lợi
|
|
Huyện Cát Hải
|
103
|
CH2
|
Xã Phù Long
|
PL.CH.HP-103
|
Mép bờ đầm
NTTS khu vực lạch Cái Viếng
|
104
|
PL.CH.HP-104
|
105
|
PL.CH.HP-105
|
106
|
PL.CH.HP-106
|
Mép đường tỉnh
lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)
|
107
|
PL.CH.HP-107
|
108
|
PL.CH.HP-108
|
Mép bờ đầm
NTTS sát lạch Cái So
|
109
|
PL.CH.HP-109
|
110
|
PL.CH.HP-110
|
Bờ kè sát
chân cầu Phù Long
|
111
|
PL.CH.HP-111
|
Mép bờ đầm
NTTS sát lạch Cái So
|
112
|
PL.CH.HP-112
|
113
|
PL.CH.HP-113
|
Mép đường tỉnh
lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)
|
114
|
PL.CH.HP-114
|
115
|
PL.CH.HP-115
|
116
|
PL.CH.HP-116
|
Mặt bờ đầm NTTS
khu vực tiếp giáp rừng ngập mặn
|
117
|
PL.CH.HP-117
|
118
|
PL.CH.HP-118
|
119
|
PL.CH.HP-119
|
120
|
PL.CH.HP-120
|
Khu vực bãi
bồi ven biển
|
121
|
PL.CH.HP-121
|
122
|
PL.CH.HP-122
|
Mặt bờ đầm
NTTS tiếp giáp với khu vực bãi cát ven biển
|
123
|
PL.CH.HP-123
|
124
|
CH2
|
Xã Phù Long
|
PL.CH.HP-124
|
Mặt bờ đầm
NTTS tiếp giáp với khu vực bãi cát ven biển
|
125
|
PL.CH.HP-125
|
126
|
CH3
|
Xã Hiền Hào
|
HH.CH.HP-126
|
Mép đường tỉnh
lộ 356 (khu vực đất trống ven đường giao thông)
|
127
|
HH.CH.HP-127
|
128
|
HH.CH.HP-128
|
129
|
HH.CH.HP-129
|
Khu vực bãi
cát ven biển ( phía sau UBND xã Hiền Hào)
|
130
|
HH.CH.HP-130
|
Mép đường tỉnh
lộ 356 (khu vực đất trống ven đường
giao thông)
|
131
|
CH4
|
Xã Xuân Đám
|
XĐ.CH.HP-131
|
132
|
XĐ.CH.HP-132
|
133
|
XĐ.CH.HP-133
|
Mép bờ kè khu
vực bãi tắm ven biển trong khu resort.
|
134
|
XĐ.CHTIP-
134
|
135
|
XĐ.CH.HP-135
|
136
|
CH5
|
Thị trấn
Cát Bà
|
CB.CH.HP-136
|
Mép bờ kè khu
vực bãi tắm ven biển Cát Có 3
|
137
|
CB.CH.HP-137
|
138
|
CB.CH.HP-138
|
Mép bờ kè khu
vực bãi tắm ven biển Cát Cò 1
|
139
|
CB.CH.HP-139
|
140
|
CB.CH.HP-140
|
Mép bờ kè khu
vực bãi tắm ven biển Cát Cò 2
|
141
|
CB.CH.HP-141
|
142
|
CH6
|
Xã Việt Hải
|
VH.CH.HP-142
|
Mép đường
giao thông gần bến tàu Việt Hải
|
Ghi chú: (*) Vị trí chi tiết các
mốc giới được thiết kế và thể hiện trên tập Bản đồ ranh giới Hành lang bảo vệ bờ
biển thành phố Hải Phòng.