ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 858/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày
21/9/2018 của Chính phủ về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông được hợp nhất tại văn bản số 03/VBHN-BGDĐT ngày
03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày
23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày
15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày
05/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trung tâm giáo dục thường xuyên; Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo
dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 18/8/2022
về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022 - 2023 của giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 700/TTr-SGDĐT ngày 24/3/2023 và Công văn số 720/SGDĐT ngày
29/3/2023; trên cơ sở kết quả tại Phiếu ghi ý kiến của các Ủy viên UBND tỉnh
theo đề nghị của Văn phòng UBVND tỉnh tại văn bản số 721/VP.UBND-GD ngày
24/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế
hoạch và phương thức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023 -
2024 tỉnh Quảng Ninh (chi tiết tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tập thể, cá nhân liên quan căn cứ nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện nghiêm công
tác tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023 - 2024 trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (để p/h);
- Ban VHXH - HĐND tỉnh (để p/h);
- V0, V1-3, các CV NCTH;
- Lưu: VT, GD
GDTrH-38.GD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở (THCS) và
tuyển sinh trung học phổ thông (THPT)1 (gọi tắt
là Quy chế tuyển sinh); Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ
thông chuyên2; Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT)3; Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học4 (gọi tắt là Điều lệ trường trung học)
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch
tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhằm tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS vào các
trường có cấp THPT, các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường
xuyên (GDTX) cấp THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của các
trường trung học và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục, góp phần
thực hiện tốt mục tiêu giáo dục.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai,
tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh. Thực hiện công tác tuyển sinh đảm
bảo đúng quy định, nghiêm túc, chính xác, công bằng, khách quan, đúng kế hoạch.
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể, cá nhân chịu trách
nhiệm với nhiệm vụ được giao trước cấp trên trực tiếp; Thủ trưởng đơn vị là người
chịu trách nhiệm cuối cùng.
B. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
I. Tuyển sinh vào lớp 10 các
trường THPT công lập không chuyên5
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Trường THPT công lập không chuyên biệt: Học sinh
được tham gia dự tuyển khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đã tốt nghiệp THCS tại các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh hoặc đã tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác nhưng có nơi thường
trú ở tỉnh Quảng Ninh;
b) Có độ tuổi quy định tại Điều 33 Điều lệ trường
trung học.
1.2. Trường phổ thông dân tộc nội trú: Học sinh đủ
các điều kiện quy định tại điểm a, b mục B-I-1-1.1 của Kế hoạch này, đồng thời
thuộc một trong các đối tượng quy định tại Điều 9, Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường PTDTNT:
a) Là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp
hồ sơ tuyển sinh tại thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi là vùng đặc biệt khó
khăn);
b) Là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc
mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp
hồ sơ tuyển sinh tại xã, phường, thị trấn khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ
sơ tuyển sinh tại vùng đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT được tuyển không quá
10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
d) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người.6
2. Địa bàn tuyển sinh
2.1. Trường THPT công lập không chuyên biệt
a) Giao Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi
chung là huyện) quy định địa bàn (phân vùng) tuyển sinh của các trường THPT
công lập không chuyên biệt đóng trên địa bàn huyện đối với học sinh đã tốt nghiệp
THCS của huyện7.
b) Ngoài vùng tuyển sinh do Ủy ban nhân dân huyện
quy định, Trường THPT Đông Thành có thêm vùng tuyển sinh là Phường Đại Yên
(Thành phố Hạ Long) và Phường Nam Khê (Thành phố Uông Bí).
2.2. Trường phổ thông dân tộc nội trú: tuyển sinh
trên toàn tỉnh.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Áp dụng phương thức thi tuyển. Sở GDĐT tổ chức
chung 01 kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập không chuyên và
Trường THPT Chuyên Hạ Long năm học 2023 - 2024 (gọi tắt là Kỳ thi tuyển sinh).
3.2. Trường hợp hồ sơ dự tuyển ít hơn chỉ tiêu tuyển
sinh mà trường được phê duyệt hoặc các trường hợp đặc biệt khác, áp dụng phương
thức xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS, nếu
lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
4. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi,
nội dung thi, thang điểm và hệ số điểm bài thi
4.1. Môn thi: Thi các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ
(Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc). Trong đó, thí sinh phải đăng ký thi môn Ngoại ngữ
là môn được dạy ở trường THPT mà thí sinh có nguyện vọng thi tuyển.
4.2. Hình thức thi: Môn Ngữ văn, Toán thi tự luận;
môn Ngoại ngữ thi trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
4.3. Thời gian làm bài thi: Môn Ngữ văn, Toán thi
120 phút/môn; môn Ngoại ngữ thi 60 phút.
4.4. Nội dung thi: Trong chương trình THCS do Bộ
GDĐT ban hành, chủ yếu là chương trình lớp 9. Đề thi môn Ngữ văn và Toán đảm bảo
4 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi môn
Ngoại ngữ chủ yếu ở mức độ nhận biết, thông hiểu và một số câu ở cấp độ vận dụng.
4.5. Thang điểm: Điểm bài thi các môn được tính
theo thang điểm 10.
4.6. Hệ số điểm bài thi: Môn Ngữ văn và môn Toán hệ
số 2, môn Ngoại ngữ hệ số 1.
5. Dự kiến ngày thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian làm
bài
|
01/6/2023
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
Chiều
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc)
|
60 phút
|
02/6/2023
|
Sáng
|
Toán
|
120 phút
|
6. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
a) Học sinh được đăng ký dự tuyển vào 01 trường
THPT công lập không chuyên biệt trong khu vực tuyển sinh theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
b) Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh của trường
PTDTNT có thể đăng ký nguyện vọng (NV) dự tuyển vào 02 trường: PTDTNT Tỉnh,
PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên nhưng phải xếp theo thứ tự ưu tiên là trường NV1
và trường NV2.
7. Quy định xét tuyển
7.1. Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:
ĐXT = (Điểm bài
thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ +
Điểm ưu tiên (nếu có)
|
Trong đó, điểm ưu tiên được quy định tại mục B-I-9.
7.2. Nguyên tắc xét tuyển
a) Chỉ xét tuyển đối với học sinh có hồ sơ dự tuyển
hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển; có đủ bài thi theo quy định; không vi phạm Quy
chế thi trong Kỳ thi tuyển sinh đến mức hủy kết quả thi; không có bài thi bị điểm
0.
b) Căn cứ vào điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp
để tuyển đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng vẫn nhiều thí sinh
có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét theo thứ tự ưu tiên (các chỉ số phụ):
Trung bình cộng của điểm trung bình các môn cả năm học (ĐTBcn) trong 4 năm học
THCS cao hơn; ĐTBcn năm học lớp 9 cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm
(ĐTBmcn) của môn Ngữ văn và môn Toán năm học lớp 9 cao hơn. Nếu lưu ban lớp nào
thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
c) Đối với trường PTDTNT: (1)- Nếu tuyển sinh ở các
vùng đặc biệt khó khăn chưa đủ chỉ tiêu thì mới tuyển sinh ở các xã khu vực I
thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; (2)- Khi xét tuyển vào từng trường PTDTNT, thí sinh được xét tuyển
bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng
ký; thí sinh đã trúng tuyển NV1 thì không được xét tuyển NV2.
d) Nếu thí sinh đã trúng tuyển vào trường PTDTNT hoặc
lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Hạ Long thì không được xét tuyển vào trường
THPT không chuyên biệt.
8. Tuyển thẳng
8.1. Tuyển thẳng vào trường THPT công lập không
chuyên biệt các đối tượng sau:
a) Học sinh trường PTDTNT;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;
c) Học sinh khuyết tật;
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế trong thời
gian học THCS về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật
cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT (gọi chung là giải quốc gia, quốc tế).
Giải quốc gia là giải được công nhận ở các cuộc thi do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối
hợp tổ chức; các cuộc thi về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức. Giải quốc tế là giải được công nhận ở các cuộc thi
khu vực và quốc tế do Bộ GDĐT hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chọn cử, cho
phép học sinh tham gia dự thi.
8.2. Tuyển thẳng vào trường PTDTNT
a) Học sinh là người dân tộc rất ít người;
b) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
tuyển sinh vào trường PTDTNT, đạt giải cấp quốc gia, quốc tế quy định tại mục
B-I-8-8.1-d của Kế hoạch này;
c) Học sinh có cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ thường trú ở đảo Trần8.
8.3. Trường hợp học sinh đủ điều kiện tuyển thẳng
mà không đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định thì phải tham dự Kỳ thi tuyển
sinh để dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập.
9. Chế độ ưu tiên
9.1. Đối tượng ưu tiên thực hiện theo Điều 7 khoản
2 Quy chế tuyển sinh, mức điểm cộng thêm (điểm ưu tiên) vào điểm xét tuyển cho
từng nhóm đối tượng quy định như sau:
a) Cộng 3,0 điểm cho nhóm đối tượng 1;
b) Cộng 2,5 điểm cho nhóm đối tượng 2;
c) Cộng 2,0 điểm cho nhóm đối tượng 3.
9.2. Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được
hưởng theo tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
10. Chỉ tiêu tuyển sinh
Thực hiện theo Quyết định phê duyệt chỉ tiêu tuyển
sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường
THPT Chuyên Hạ Long
1. Lớp chuyên, lớp không chuyên và chỉ tiêu tuyển
sinh
1.1. Tuyển sinh 11 lớp chuyên, gồm: Toán, Tin học,
Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc;
trong đó có 02 lớp chuyên Tiếng Anh. Mỗi lớp chuyên không quá 35 học sinh.
Riêng lớp chuyên Tin học, tuyển không quá 1/2 chỉ tiêu đối với học sinh dự thi
môn chuyên Tin học, số chỉ tiêu còn lại dành cho học sinh dự thi môn Toán
chuyên
1.2. Tuyển sinh 02 lớp không chuyên, mỗi lớp không
quá 40 học sinh.
a) Lớp không chuyên 1: tuyển các học sinh dự thi
các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học;
b) Lớp không chuyên 2: tuyển các học sinh dự thi
các môn chuyên: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc.
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Học sinh được tham gia dự tuyển khi có đủ các điều
kiện sau:
2.1. Đã tốt nghiệp THCS tại các cơ sở giáo dục trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh hoặc thường trú tại Quảng Ninh nhưng đã tốt nghiệp THCS
tại tỉnh khác;
2.2. Có độ tuổi quy định tại Điều 33 Điều lệ trường
trung học;
2.3. Xếp loại hạnh kiểm và học lực cả năm học của
các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
2.4. Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển
3.1. Môn thi: 03 môn chung (Ngữ văn, Toán và Ngoại
ngữ) của Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT và môn chuyên theo nguyện vọng.
a) Các môn chuyên gồm: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh
học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc.
b) Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên môn nào
phải dự thi bài thi môn chuyên đó, riêng lớp chuyên Tin học bài thi môn chuyên
là Toán chuyên hoặc Tin học.
3.2. Hình thức thi môn chuyên: Môn Ngoại ngữ áp dụng
kết hợp giữa hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan để đánh giá các kỹ
năng nghe, đọc, viết; môn Tin học thi lập trình trên máy vi tính; các môn còn lại
áp dụng hình thức tự luận.
3.3. Thời gian làm bài thi môn chuyên là 150 phút.
3.4. Nội dung thi môn chuyên nằm trong chương trình
trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, đảm bảo các cấp độ nhận thức:
thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; môn Ngoại ngữ có phần thi nghe.
3.5. Điểm bài thi của các môn chuyên tính theo
thang điểm 10
3.6. Hệ số điểm bài thi.
a) Lớp chuyên: môn chuyên hệ số 2, các môn chung hệ
số 1.
b) Lớp không chuyên: môn chung và môn chuyên đều
tính hệ số 1.
4. Dự kiến lịch thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian làm
bài
|
01/6/2023
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
Chiều
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc)
|
60 phút
|
02/6/2023
|
Sáng
|
Toán
|
120 phút
|
Chiều
|
Môn chuyên: Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng
Anh
|
150 phút
|
03/6/2023
|
Sáng
|
Môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Ngữ
văn, Tiếng Trung Quốc
|
150 phút
|
5. Nguyện vọng dự tuyển
5.1. Mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển vào tối đa
hai (02) lớp chuyên nhưng phải xếp thứ tự ưu tiên lớp chuyên nguyện vọng 1
(NV1), lớp chuyên nguyện vọng 2 (NV2) và buổi thi môn chuyên tương ứng với lớp
chuyên phải không trùng nhau; riêng thí sinh dự thi môn Toán chuyên có thể đăng
ký 02 nguyện vọng vào lớp chuyên Toán và lớp chuyên Tin học.
5.2. Học sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên được
đăng ký dự tuyển vào lớp không chuyên.
6. Xét tuyển lớp chuyên
6.1. Điểm xét tuyển lớp chuyên (ĐXTC)
ĐXTC =
Tổng điểm 03 bài thi môn chung + Điểm bài thi môn chuyên x 2
|
6.2. Nguyên tắc xét tuyển lớp chuyên
a) Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ các bài thi
theo quy định; không vi phạm Quy chế thi trong Kỳ thi tuyển sinh đến mức hủy kết
quả thi; các bài thi tham gia tính điểm xét tuyển (ĐXTC) đều đạt trên
2,0 điểm đối với môn chung và đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với môn chuyên.
b) Căn cứ vào điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp
để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng vẫn nhiều
thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét theo thứ tự ưu tiên: Điểm
thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có ĐTBmcn của môn chuyên năm học lớp 9
cao hơn; có ĐTBcn năm học lớp 9 cao hơn.
c) Đối với từng lớp chuyên, thí sinh được xét tuyển
bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng
ký; đối với mỗi thí sinh, đã trúng tuyển NV1 thì không được xét tuyển NV2.
7. Xét tuyển lớp không chuyên
7.1. Điểm xét tuyển lớp không chuyên (ĐXTKC)
ĐXTKC =
Tổng điểm 03 bài thi môn chung + Điểm bài thi môn chuyên
|
Nếu thí sinh có 02 điểm bài thi môn chuyên để tính
điểm xét tuyển (ĐXTKC) vào một lớp không chuyên thì được lấy điểm
bài thi cao hơn.
7.2. Nguyên tắc xét tuyển lớp không chuyên
a) Học sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên và có
nguyện vọng dự tuyển vào lớp không chuyên thì được xét tuyển vào các lớp không
chuyên tương ứng với lớp chuyên NV1, NV2 (nếu có); nếu học sinh đủ điều kiện
trúng tuyển vào cả 02 lớp không chuyên thì chỉ được công nhận trúng tuyển vào lớp
không chuyên tương ứng với lớp chuyên NV1.
b) Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ các bài thi
theo quy định; không vi phạm Quy chế thi trong Kỳ thi tuyển sinh đến mức hủy kết
quả thi; các bài thi môn chung và môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển (ĐXTKC)
đều đạt trên 2,0 điểm.
c) Căn cứ vào điểm xét tuyển (ĐXTKC),
xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ
tiêu cuối cùng vẫn nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét
theo thứ tự ưu tiên: Điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển cao hơn;
có ĐTBcn năm học lớp 9 cao hơn.
III. Tuyển sinh vào lớp 10 trường
THPT tư thục
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ
thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên;
1.2. Có độ tuổi quy định tại Điều 33 Điều lệ trường
trung học.
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển. Lựa chọn
chỉ một trong hai phương án (không thực hiện đồng thời hai phương án đối với một
trường):
2.1. Phương án 1: Xét tuyển dựa trên kết quả rèn
luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm
học lại của lớp đó.
2.2. Phương án 2: Xét tuyển căn cứ vào điểm xét tuyển
của thí sinh tham gia Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024.
3. Quy định xét tuyển
3.1. Điểm xét tuyển (ĐXTTT) theo Phương
án 1 được tính như sau:
ĐXTTT =
Điểm THCS + Điểm ưu tiên
|
Trong đó, điểm ưu tiên được quy định tại mục B-I-9
của Kế hoạch này. Điểm THCS: là tổng điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập
của 4 năm học cấp THCS (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp
đó), cụ thể như sau:
a) Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10,0 điểm;
b) Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt
và học lực khá: 9,0 điểm;
c) Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8,0 điểm;
d) Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh
kiểm tốt và học lực trung bình: 7,0 điểm;
đ) Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm
trung bình và học lực khá: 6,0 điểm;
e) Trường hợp còn lại: 5,0 điểm.
3.2. Điểm xét tuyển theo Phương án 2 được tính như
điểm xét tuyển vào trường THPT công lập không chuyên (mục B-I-7-7.1 của Kế hoạch
này).
3.3. Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với học
sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển. Cách xét tuyển thực hiện
tương tự đối với trường THPT công lập tại mục B-I-7-7.2-b của Kế hoạch này.
4. Tổ chức xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh của trường THPT tư thục thực hiện
công tác tuyển sinh của từng trường. Các trường tổ chức cho học sinh đăng ký dự
tuyển, tổng hợp danh sách đăng ký dự tuyển, tổ chức xét tuyển theo quy định, lập
danh sách thí sinh trúng tuyển trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
IV. Tuyển sinh vào lớp 10 chương
trình giáo dục thường xuyên
1. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
1.1. Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ
thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên;
1.2. Thuộc một trong các đối tượng sau:
a) Học viên đang học nghề tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp;
b) Người lao động;
c) Học sinh năng khiếu của trường năng khiếu thể dục
thể thao, văn hóa nghệ thuật.
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa
trên kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào
thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
3. Quy định xét tuyển và tổ chức xét tuyển
Thực hiện tương tự như tuyển sinh vào lớp 10 trường
THPT tư thục.
V. Tuyển bổ sung học sinh trường
chuyên biệt
1. Tuyển bổ sung vào Trường PTDTNT Tỉnh và Trường
PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên: Trong năm học, nếu có sự biến động về sĩ số học
sinh, thiếu so với chỉ tiêu được giao, các trường PTDTNT đề xuất phương án duyệt
bổ sung đối với đối tượng học sinh đã dự tuyển vào trường nhưng chưa trúng tuyển;
Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
2. Tuyển bổ sung vào lớp chuyên của Trường THPT
Chuyên Hạ Long: Thực hiện theo Điều 19 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
trung học phổ thông chuyên.
C. TỔ CHỨC THI, TUYỂN SINH
1. Tổ chức thi
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định về công tác
tổ chức, nhiệm vụ, hoạt động và quyền hạn của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi
thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in,
gửi đề thi đảm bảo công tác tổ chức thi an toàn, đúng quy định.
2. Dự kiến lịch tuyển sinh
TT
|
Công việc
|
Dự kiến thời
gian
|
1.
|
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT
|
Trước 15/5
|
2.
|
Thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
|
01-03/6
|
3.
|
Công bố kết quả thi tuyển sinh
|
Chậm nhất 14/6
|
4.
|
Thông báo kết quả phúc khảo
Công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường
THPT tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển
|
Chậm nhất 22/6
|
5.
|
Phê duyệt danh sách trúng tuyển vào lớp 10 các
trường THPT tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển
|
Trước 20/7
|
6.
|
Phê duyệt danh sách trúng tuyển vào lớp 10 các
trường THPT tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển
|
Trước 31/7
|
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Hướng dẫn cụ thể các phòng giáo dục và đào tạo,
các trường THPT, các cơ sở giáo dục thường xuyên về công tác tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm học 2023 - 2024. Những trường hợp đặc biệt liên quan đến công tác
tuyển sinh như đối tượng, điều kiện dự tuyển, khu vực tuyển sinh, phương thức
tuyển sinh,... giao Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
2. Tổ chức hướng dẫn Quy chế thi, Quy chế tuyển
sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển
sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024 tới các phòng giáo dục và đào tạo, các
trường THPT và các lực lượng phối hợp.
3. Trực tiếp tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 THPT.
4. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa
bàn tỉnh.
5. Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá
trình triển khai.
6. Ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của
các trường THPT; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT.
Tiếp nhận hồ sơ của các Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng coi thi, Hội đồng chấm
thi.
7. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp
luật.
8. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ
và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
II. Các sở, ban, ngành có liên quan
1. Sở Y tế: Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào
tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch
và chỉ đạo các đơn vị phối hợp triển khai công tác bảo đảm sức khỏe, thường trực
cấp cứu, phòng dịch bệnh và đảm bảo kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa
điểm tổ chức thi, tuyển sinh; chuẩn bị các điều kiện để bảo vệ và chăm sóc sức
khỏe cho người tham gia Kỳ thi.
2. Công an tỉnh: Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo công
an các địa phương phối hợp bảo vệ an toàn các hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm
thi và đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong suốt thời gian tổ chức Kỳ thi.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo
chí: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền các nội dung có liên quan
đến công tác tuyển sinh nhằm cung cấp đầy đủ thông tin, tạo sự đồng thuận của
xã hội; bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt trong quá trình tổ chức Kỳ thi.
4. Các cơ quan: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính,
Điện lực Quảng Ninh,... các ban, ngành liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo
dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo các điều kiện tổ chức
thi, tuyển sinh, triển khai tổ chức Kỳ thi vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
III. UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo; UBND các
phường, xã, thị trấn và các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức công tác truyền
thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự
đồng thuận trong quá trình triển khai.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, chỉ đạo
phòng giáo dục và đào tạo, các trường trên địa bàn tổ chức công tác thi, tuyển
sinh đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Giáo dục và
Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
1 Ban hành kèm
theo văn bản số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ GDĐT hợp nhất các Thông tư
số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014, Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày
26/5/2014, Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018.
2 Thông tư số
05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ GDĐT.
3 Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ GDĐT.
4 Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT.
5 Tuyển sinh vào lớp
10 tiếng Pháp của Trường THPT Hòn Gai thực hiện theo Công văn số
1754/BGDĐT-GDTrH ngày 03/5/2018 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tuyển sinh đầu cấp
trong khuôn khổ Chương trình song ngữ và tăng cường tiếng Pháp kể từ năm học
2018 - 2019.
6 Quy định tại Nghị
định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên
tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người.
7 Học sinh tốt
nghiệp THCS của huyện là học sinh tốt nghiệp THCS tại các cơ sở giáo dục đóng
trên địa bàn huyện hoặc học sinh tốt nghiệp THCS tại nơi khác nhưng có thường
trú trên địa bàn huyện.
8 Quyết đỊnh số
2177/2013/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND tỉnh ban hành một số cơ chế, chính
sách khuyến khích đối với các hộ dân ra sinh sống lâu dài tại đảo Trần, huyện
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh