ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 854/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 477/TTr-SVHTT ngày
25 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Sở
Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính mới được công bố
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính này
trên phần mềm Dịch vụ công;
3. Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2964/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 854/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1.
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp)
|
07
ngày làm việc
|
Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà,
TX Hương Thủy:
+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy;
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05: mức thu lệ phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
- Nghị định 11/2019
ngày 30/01/2019 của Chính phủ;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh karaoke (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Hộ kinh doanh cá thể gửi đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh kataoke đến Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin trình UBND cấp huyện cấp
giấy phép kinh doanh (hoặc cấp giấy phép kinh doanh trong
trường hợp được UBND cấp huyện ủy quyền); trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng
thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).*
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND cấp huyện hoặc Phòng Văn hóa và
Thông tin trong trường hợp được UBND
cấp huyện ủy quyền
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa và Thông tin
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
1.8. Phí, lệ phí:
- Tại thành phố Huế, TX Hương Trà, TX
Hương Thủy:
+ Từ 01 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy;
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05: mức thu lệ phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về
phòng, chống cháy nổ.
(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên
trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ
cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được
phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
(2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng
một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm
thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật
về hợp đồng lao động;
(3) Không được hoạt động sau 12 giờ
đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch
được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm
nhưng không quá 2 giờ sáng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định 11/2019 ngày
30/01/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch*
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân..............................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ..........................................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: ..........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ................. ngày cấp ..........................
nơi cấp
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: .............................................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .........................................................................................
- Số lượng phòng karaoke: ....................................................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ................................................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh
doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
(đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|