PHỦ
THỦ TƯỚNG
******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
85-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 04 năm 1960
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN THÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ VÀ HÀNG NĂM VÀ BAN HÀNH CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ 10 NGÀY VÀ HÀNG THÁNG.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ tình hình phát triển của
công tác xây dựng cơ bản và yêu cầu phải tăng cường lãnh đạo thực hiện đầu tư
xây dựng cơ bản;
Theo đề nghị của Cục Thống kê trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
- Nay chuyển chế độ báo cáo thống kê định kỳ về đầu
tư xây dựng cơ bản ban hành theo Nghị định số 475-TTg ngày 17 tháng 10 năm 1967
thành chế độ báo cáo thống kê định kỳ hàng quý và hàng năm.
Điều 2:
- Nay ban hành chế độ báo cáo thống kê 10 ngày và
hàng tháng theo 3 loại mẫu dưới đây:
- Loại 1 (gồm 2 biểu) áp dụng
cho các đơn vị xây dựng trên hạn ngạch.
- Loại 2 (gồm 1 biểu) áp dụng
cho các đơn vị nhận thầu và Bộ nhận thầu.
- Loại 3 (gồm 2 biểu) áp dụng
cho các Bộ và địa phương mà vốn đầu tư lớn, xây dựng tập trung.
Điều 3:
- Cục Thống kê trung ương có trách nhiệm giải thích
các biểu mẫu báo cáo thống kê nói trên, hướng dẫn phương pháp tính và ghi các
biểu mẫu đó.
Điều 4:
- Cục Thống kê trung ương có trách nhiệm quy định cho
thích hợp các loại biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng cho các công trình xây dựng
cơ bản dưới hạn gạch, và áp dụng cho các Bộ, các địa phương vốn đầu tư tương đối
ít.
Điều 5:
- Các Bộ, các Uỷ ban hành chính các cấp, Cục Thống kê
trung ương có trách nhiệm thì hành quyết định.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phạm Văn Đồng
|
MẪU BÁO CÁO
THỐNG KÊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 10 NGÀY VÀ HÀNG THÁNG CỦA
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN HẠN NGẠCH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 10 NGÀY VÀ THÁNG
VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN HẠN NGẠCH.
1. Mục đích của báo cáo này là để giúp
cho cơ quan lãnh đạo trung ương và các đơn vị nắm được tình hình hoàn thành kế
hoạch hàng tháng và 10 ngày của các công trình trên hạn ngạch, kịp thời phát hiện
và giải quyết các vấn đề tồn tại trong khi thi công.
2. Nội dung báo cáo này gồm 2 biểu mẫu:
Biểu 1: Tình hình chấp hành kế
hoạch 10 ngày và tháng các đơn vị xây dựng trên hạn ngạch.
Biểu 2: Tình hình chấp hành kế
hoạch năng suất lao động 10 ngày và hàng tháng, còn 8 biểu báo cáo do Thủ tướng
Chính phủ ban hành theo nghị định số 475-TTg ngày 17-10-1957 thì nay chuyển
sang báo cáo hàng quý và hàng năm.
3. Đơn vị ghi báo cáo và phạm vi thi hành
- Những đơn vị cơ sở phụ trách xây dựng xây dựng các công trình trên hạn ngạch
thì 10 ngày và hàng tháng phải ghi báo 2 biểu báo này.
4. Ngày gửi, cơ quan gửi và số bản gửi:
Ngày gửi: Ngày 11 cho 10
ngày đầu tháng
Ngày 21 cho 20 ngày đầu tháng
Ngày 01 tháng sau cho tháng báo
cáo.
Các đơn vị kiến thiết thuộc Khu
Hồng quảng, các tỉnh Thanh hóa, Nghệ an, Hà tĩnh, Quảng bình, Khu vực Vĩnh
linh, Thái nguyên, Lào cai, Khu tự trị Thái Mèo thì báo cáo bằng điện.
Cơ quan gửi: Ngoài các bản
lưu ra thì gửi cho các cơ quan sau đây mỗi nơi một bản:
- Cơ quan quản lý cấp trên của
đơn vị,
- Cục Thống kê trung ương,
- Cục Quản lý kiến thiết cơ bản
thuộc Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước,
- Ngân hàng kiến thiết trung
ương, nếu là đơn vị trọng điểm.
- Chi hàng kiến thiết.
BÁO
CÁO I/KTCB
Tên
đơn vị gửi báo cáo……
|
|
Ngày
gửi:
Gửi vào ngày 11 cho 10 ngày đầu
tháng
Gửi vào ngày 21 cho 20 ngày đầu
tháng
Gửi vào ngày 01 tháng sau cho
tháng báo cáo
|
TÌNH
HÌNH HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH 10 NGÀY VÀ THÁNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN HẠN
NGẠCH
Từ ngày……………đến ngày…………………
Đơn
vị tính: 1.000đ
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ % so với kế hoạch
|
Quý
này
|
Tháng
này
|
Từ
đầu tháng đến nay
|
Từ
đầu quý đến nay
|
Tháng
|
Quý
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A. Tổng mức đầu tư
1. Khối lượng công tác xây dựng
2. Khối lượng công tác lắp máy
3. Giá trị thiết bị, công cụ,
khí cụ
4. Các loại kiến thiết cơ bản
khác
B. Ghi theo các hạng mục
công trình chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu bổ sung:
1. Khởi công thực tế
ngày:..................................................
2. Hoàn thành thực tế
ngày...................................... (ghi rõ hoàn thành bộ phận hay toàn
bộ)
3. Thời gian có thể bàn giao cho
đơn vị quản lý (ghi rõ công trình dân dụng hay công nghiệp).
4. Năng lực mới tăng, đơn vị
tính.................................... Hoàn thành từ đầu tháng đến nay.
5. Tài sản cố định được huy động
từ đầu tháng đến nay (ghi rõ, công nghiệp, vận tải, giáo dục v.v…)
Người
lập biểu
|
Phụ
trách thống kê, kế hoạch
|
Ngày
gửi:……………
Thủ
trưởng đơn vị
|
Báo
cáo II/KTCB
|
|
Ngày
gửi:
Gửi vào ngày 11 cho 10 ngày đầu
tháng
Gửi vào ngày 21 cho 20 ngày đầu
tháng
Gửi vào ngày 01 tháng sau cho
tháng báo cáo
|
TÌNH
HÌNH CHẤP HÀNH KẾ HOẠCH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 10 NGÀY VÀ THÁNG
Từ ngày……………….đến ngày…………………
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện từ đầu tháng đến nay
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1. Khối lượng xây lắp tự hoàn
thành
2. Tổng số công nhân viên xây
lắp bình quân
3. Tổng số công nhân xây lắp
bình quân
4. Số ngày công làm việc thực
tế
5. Năng suất lao động của 1
công nhân xây lắp
6. Năng suất lao động 1 ngày
công
7. Ngày làm việc
8. Tỷ lệ có mặt của công nhân
9. Số công nhân xây lắp bình
quân trong biên chế
|
Đồng
Người
Người
Ngày
Đồng
Đồng
Ngày
%
Người
|
|
|
Người
lập biểu
|
Phụ
trách thống kê, kế hoạch
|
Ngày
gửi:……………
Thủ
trưởng đơn vị
|
PHÂN
TÍCH
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG VÀ 10 NGÀY.
Ngoài việc báo cáo theo 2 biểu
trên, hàng tháng và 10 ngày yêu cầu các đơn vị báo cáo bằng lời văn những vấn đề
mà số liệu chưa phản ánh được đầy đủ về các công trình trọng điểm.
Nội dung báo cáo nhằm phản ánh
những vấn đề thuận lợi khó khăn trong thời kỳ báo cáo và thời kỳ tới về các mặt
thiết kế, nguyên vật liệu, v.v… viết đơn giản súc tích.
Ví dụ: Thiết bị cần bao nhiêu, đến
kho được bao nhiêu ? Nguyên vật liệu cần bao nhiêu, đến kho được bao nhiều.
Tình hình cung cấp gỗ, gang, thép, xi-măng thiếu hay đủ? Cung cấp hợp với quy
cách không? Nếu nguyên vật liệu cung cấp không đủ và không hợp với quy cách thì
đã ảnh hưởng đến các mặt như thế nào? Tình hình sử dụng thời gian lao động,
tình hình tai nạn lao động, tình hình chất lượng công trình, tình hình lãng
phí, tiết kiệm, sử dụng máy móc thi công?
Các đơn vị sắp hoàn thành thi
ghi tình hình chuẩn bị sản xuất và các khó khăn về các mặt. Các đơn vị đang chuẩn
bị khởi công thì chủ yếu là báo cáo bằng lời văn gồm những vấn đề về công tác
chuẩn bị, số tiền đã chi, tình hình khó khăn hoặc thuận lợi.
Triển vọng khởi công đúng kế hoạch
không? Tình hình thi công các công trình trọng điểm và khối lượng chủ yếu.
Tuỳ tình hình từng đơn vị mà nên
lên những vấn đề có ở đơn vị mình.
|
|
Ngày
gửi:……………
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ phê
chuẩn bằng văn bản số 085-TTg ngày 1-4-1960.
Cục Thống kê trung ương, Uỷ ban
Kế hoạch Nhà nước lập ngày 1-2-1960.
MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ XÂY LẮP 10 NGÀY VÀ THÁNG CỦA ĐƠN VỊ NHẬN THẦU VÀ BỘ NHẬN THẦU
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ 10 NGÀY VÀ THÁNG VỀ KHỐI LƯỢNG XÂY LẮP CỦA BỘ
VÀ ĐƠN VỊ NHẬN THẦU
1. Mục đích của báo cáo này nhằm
cung cấp kịp thời về tình hình thực hiện khối lượng xây lắp của Bộ và đơn vị nhận
thầu.
2. Nội dung báo cáo tháng và 10
ngày gồm 1 biểu: về tình hình chấp hành kế hoạch 10 ngày và tháng, còn 8 biểu
báo cáo do Thủ tướng phê chuẩn và ban hành tháng 10-1957 thì nay chuyển sang
báo cáo quý và năm.
3. Phạm vi thi hành báo cáo
tháng: Bộ Kiến trúc, các Công ty kiến trúc và các công trường độc lập thường
xuyên hàng tháng và 10 ngày ghi báo biểu này.
4. Ngày gửi, cơ quan gửi và số bản
gửi:
Ngày gửi: Các Công ty,
công trường độc lập gửi vào các ngày sau: ngày 11 cho 10 ngày đầu tháng, ngày
21 cho 20 ngày đầu tháng, ngày 1 tháng sau cho tháng báo cáo.
Bộ Kiến trúc gửi vào ngày 13 cho
10 ngày đầu tháng, ngày 23 cho 20 ngày đầu tháng, ngày 3 tháng sau cho tháng
báo cáo.
Cơ quan gửi và số bản gửi:
Các công ty, công trường độc lập
ngoài bản lưu ra thì gửi cho Bộ mà đơn vị trực thuộc 1 bản, Cục Thống kê trung
ương 1 bản. Chi hành Kiến thiết một bản.
Bộ Kiến trúc gửi báo cáo tổng hợp
cho Cục Thống kê trung ương 1 bản, Ngân hàng Kiến thiết trung ương 1 bản. Nếu
là báo cáo tháng thì gửi thêm cho Cục Quản lý kiến thiết cơ bản (của Uỷ ban Kế
hoạch Nhà nước) 1 bản.
TÌNH
HÌNH CHẤP HÀNH KẾ HOẠCH XÂY LẮP CỦA BỘ ……….ĐƠN VỊ NHẬN THẦU 10 NGÀY VÀ THÁNG
Từ
ngày………….đến ngày………….
|
Ngày
gửi:
Đơn
vị cơ sở:
Ngày 11 cho 10 ngày đầu tháng
Ngày 21 cho 20 ngày đầu tháng
Ngày 01 tháng sau cho tháng
báo cáo
Đơn
vị tổng hợp:
Ngày 13 cho 10 ngày đầu tháng
Ngày 23 cho 20 ngày đầu tháng
Ngày 03 tháng sau cho tháng
báo cáo.
|
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch tháng
|
Kế
hoạch 10 ngày
|
Thực
hiện 10 ngày
|
Thực
hiện từ đầu tháng đến nay
|
A.1. Tổng khối lượng xây lắp
hoàn thành
- Khối lượng xây lắp tụ hoàn
thành
2. Số công hân viên xây lắp
bình quân
- Công nhân xây lắp bình quân
3. Ngày công thực tế sử dụng
4. Năng suất lao động của 1
công nhân xây lắp
5. Năng suất lao động 1 ngày của
1 công nhân
6. Ngày công làm việc của công
nhân xây lắp
7. Tỷ lệ công nhân có mặt
B. Ghi theo các công trình
theo từng Bộ chủ quản
|
1000đ
Đồng
Người
"
Ngày
công
Đồng
"
Ngày
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI
LIỆU BỔ SUNG
Các công trình khởi công từ đầu
tháng đến nay là:
.................................................................
Các công trình bàn giao từ đầu
tháng đến nay
là:.....................................................................
Giá trị công trình bàn giao từ đầu
tháng đến nay
là:................................................................
Khối lượng bàn giao bằng hiện vật
từ đầu tháng đến nay là:...................................................
Ngoài biểu báo cáo ra, cần phân
tích bằng lời văn nhằm phản ánh những vấn đề thuận lợi, khó khăn và mắc mứu: về
nguyên vật liệu, nhân lực, thiết kế v.v…
Ví dụ: Nguyên vật liệu cần
bao nhiêu? Đến kho bao nhiêu? Quy cách ra sao, nếu thiếu và không bảo đảm quy
cách đã ảnh hưởng như thế nào về các mặt ?
Tình hình sử dụng thời gian
lao động, tình hình tai nạn lao động, tình hình chất lượng công trình, tình
hình sử dụng máy móc thi công; tình hình thi công, tình hình chuẩn bị khởi công
trình… những khó khăn; tình hình tiết kiệm, lãng phí v.v… Tuỳ tình hình cụ thể
mà nêu lên cho thích hợp.
Phụ
trách
Thống
kê, kế hoạch
|
Ngày
gửi………………..
Thủ
trưởng
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ phê
chuẩn bằng văn bản số 085-TTg ngày 1-4-1960.
Cục
Thống kê trung ương, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước lập ngày 1-2-1960.
MẨU
TỔNG HỢP BÁO CÁO THÁNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG
KÊ TỔNG HỢP HÀNG THÁNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1. Mục đích của báo cáo thống kê
hàng tháng, nhằm thường xuyên cung cấp các tài liệu về thực hiện đầu tư kiến
thiết cơ bản cho Đảng, Chính phủ, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước để kịp thời giải quyết
những vấn đề tồn tại trong thi công.
2. Nội dung báo cáo thống kê
hàng tháng gồm: 2 biểu
- Biểu 1: Tình hình hoàn thành kế
hoạch tháng
- Biểu 2: Tình hình hoàn thành
năng suất lao động tháng
Còn 8 biểu báo cáo do Thủ tướng
Chính phủ phê chuẩn và ban hành tháng 10- 1957 thì nay chuyển sang báo cáo quý
và năm.
3. Phạm vi thi hành: Các Bộ xây
dựng các công trình kiến thiết trên hạn ngạch thì hàng tháng phải ghi 2 biểu
báo cáo này.
4. Ngày gửi, cơ quan gửi và số bản
gửi:
Ngày gửi: Ngày 3 tháng sau của
tháng báo cáo.
Cơ quan gửi: Ngoài bản lưu ra
thì gửi cho các cơ quan sau đây mỗi nơi một bản:
- Cục Thống kê trung ương,
- Cục Quản lý thiết kế cơ bản
thuộc Uỷ ban kế hoạch Nhà nước,
- Ngân hàng kiến thiết trung
ương.
Tên đơn vị tổng hợp………
BÁO CÁO I
|
Ngày
gửi:
Gửi
ngày 03 tháng sau của tháng báo cáo
|
Biểu 1: -
TÌNH
HÌNH HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THÁNG………..
Đơn
vị : 1.000đồng
Các
công trình
|
Khôngế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ % so với xây lắp
|
Quý
này
|
Tháng
này
|
Tháng
này
|
Quý
này
|
Tháng
|
Quý
|
|
Tổng
mức
|
Xây
lắp
|
Tổng
mức
|
Xây
lắp
|
Tổng
mức
|
Xây
lắp
|
Tổng
mức
|
Xây
lắp
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Tổng cộng toàn bộ
Trong đó:
Các công trình trên hạn ngạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
trách
Thống kê, kế hoạch
|
Ngày
gửi………………..
Thủ
trưởng
|
Đơn vị tổng hợp
BÁO CÁO II
|
Ngày
gửi:
Gửi
ngày 03 tháng sau của tháng báo cáo
|
Biểu 2:-
TÌNH
HÌNH HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG THÁNG …………
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch tháng
|
Thực
hiện tháng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1. Tổng khối lượng xây lắp tự
hoàn thành
2. Công nhân viên xây lắp bình
quân
3. Công nhân xây lắp bình quân
4. Năng suất lao động của 1
công nhân xây lắp
5. Số ngày công làm việc thực
tế
6. Năng suất lao động 1 ngày của
1 công nhân xây lắp
7. Ngày công làm việc của 1
công nhân
8. Tỷ lệ có mặt của công nhân
|
Đồng
Người
“
Đồng
Ngày
Đồng
Ngày
%
|
|
|
Phụ
trách
Thống
kê, kế hoạch
|
Ngày
gửi………………..
Thủ
trưởng
|
PHÂN
TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THÁNG GỒM NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
- Trong tháng đã khởi
công…….công trình, hoàn thành…….công trình, đưa vào sản xuất ……công trình.
- Tốc độ hoàn thành kế hoạch
tháng, so với tháng trước và cùng thời kỳ năm trước, tình hình thi công các
công trình trọng điểm.
- Phân tích nguyên nhân hoàn thành
hoặc không hoàn thành kế hoạch về các mặt: chuẩn bị lực lượng thi công, nguyên
vật liệu, thiết kế, máy móc thi công, v.v…
- Phân tích về năng suất lao động
trên 2 mặt: giá trị và hiện vật, tình hình sử dụng thời gian lao động như: tỷ lệ
vắng mặt, ngừng việc, đau ốm v.v…
- Tình hình chất lượng công
trình.
- Tình hình sử dụng vốn, sử dụng
vật liệu, cải tiến công cụ và sử dụng máy móc thi công.
- Khó khăn còn tồn tại.
- Về các công trình chuẩn bị khởi
công. Triển vọng công trình nào khởi công đúng thời gian kế hoạch, công trình
nào bị chậm lại, những khó khăn ở những đơn vị khởi công không đúng thời gian
và bao giờ có thể khởi công được.
- Tình hình khảo sát thiết kế,
chuẩn bị công trường, v.v…, tình hình tiết kiệm, lãng phí (nếu có).
Phải tuỳ theo tình hình cụ thể của
từng Bộ mà đi sâu vào các vấn đề tồn tại của Bộ mình.
|
Ngày
gửi báo cáo:……………
Bộ
trưởng
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ phê
chuẩn bằng văn bản số 085-TTg ngày 1-4-1960.
Cục Thống kê trung ương, Uỷ ban
Kế hoạch Nhà nước lập ngày 1-2-1960.