Quyết định 848/QĐ-BTTTT về Kế hoạch giám sát, đánh giá tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các địa phương năm 2023

Số hiệu 848/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 17/05/2023
Ngày có hiệu lực 17/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Phạm Đức Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 848/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25/4/2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 về việc ban hành Chương trình công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2518/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các địa phương năm 2023, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Mục đích:

a) Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý thực hiện Dự án, Tiểu dự án trong các chương trình mục tiêu quốc gia; kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện ở các cấp trung ương, địa phương; qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện và theo dõi việc thực hiện kiến nghị đã đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý;

b) Tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ từ Trung ương tới địa phương, nhằm tổ chức triển khai thực hiện các dự án, nội dung thông tin và truyền thông trong các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo hiệu quả;

c) Kịp thời phát hiện, xử lý các khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý, đề xuất và giải pháp thực hiện.

2. Nội dung giám sát, đánh giá:

2.1. Giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại một số địa phương theo phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 (Đề cương chi tiết như Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).

2.2. Giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện nội dung thành phần Thông tin và Truyền thông trong các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 của Bộ Thông tin và Truyền thông tại các địa phương năm 2023

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ giám sát các nội dung của chủ dự án thành phần, với các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, cụ thể:

a) Theo dõi, kiểm tra việc xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện dự án, nội dung thành phần về thông tin và truyền thông trong các chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp quản lý; công tác truyền thông, tăng cường năng lực quản lý, thực hiện nội dung, hoạt động dự án thành phần về thông tin và truyền thông;

b) Theo dõi, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động dự án thành phần về thông tin và truyền thông;

c) Kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý ngân sách nhà nước; năng lực quản lý dự án thành phần về thông tin và truyền thông, việc xử lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của cơ quan chủ quản chương trình liên quan đến dự án về thông tin và truyền thông;

d) Theo dõi các nội dung về: Tổng hợp tình hình thực hiện dự án thành phần về thông tin và truyền thông; lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư; thực hiện kế hoạch vốn ngân sách nhà nước (bao gồm công tác chấp hành pháp luật về lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách nước thực hiện dự án, nội dung thành phần về thông tin và truyền thông bằng nguồn vốn sự nghiệp), kết quả giải ngân; khó khăn, vướng mắc phát sinh và kết quả xử lý;

đ) Việc chấp hành chế độ giám sát, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện dự án thành phần về thông tin và truyền thông; kết quả xử lý vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.

(Đề cương chi tiết như Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này)

[...]