THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 841/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021
- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9
năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng
12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình tại Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2020 về việc đề nghị phê
duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo thẩm định số 3329/BC-HĐTĐ ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 45/BC-UBND ngày 03 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc tiếp thu, giải trình ý kiến
của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt
nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 với các nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh
Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI, THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Phạm vi lập
quy hoạch:
Phần lãnh thổ
tỉnh Thái Bình với tổng diện tích tự nhiên là 1.586,35 km2 và phần
không gian biển với diện tích 164,59 km2, với
8/8 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Bình và 7 huyện (Hưng Hà, Đông Hưng, Kiến Xương, Vũ
Thư, Quỳnh Phụ, Kiến Xương, Tiền Hải).
Ranh giới tọa
độ địa lý từ 20°18' đến 20°44' vĩ bắc; từ 106°06' đến 106°39' kinh đông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và Hải Phòng;
- Phía Nam
giáp tỉnh Nam Định;
- Phía Đông
giáp Vịnh Bắc Bộ, biển Đông;
- Phía Tây và
Tây Nam giáp tỉnh Nam Định và Hà Nam.
Phần không gian
biển: Đất có mặt nước ven biển tỉnh Thái Bình kéo dài từ cửa Thái Bình (giáp Hải
Phòng) đến cửa Ba Lạt (giáp Nam Định).
2. Thời kỳ quy
hoạch:
- Thời kỳ quy
hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài
hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC, MỤC
TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm:
- Việc lập Quy
hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 phải phù hợp với các nội dung
định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước thời kỳ 2021 - 2030,
chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, quy hoạch tổng
thể quốc gia, quy hoạch vùng, các quy hoạch ngành quốc gia liên quan đến địa bàn tỉnh Thái Bình. Kế thừa những quan điểm, định hướng phát triển còn phù
hợp với tình hình thực tiễn, các quy hoạch của tỉnh đã được phê duyệt có định
hướng, tầm nhìn đến năm 2030 hoặc xa hơn nữa. Nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn đề
mới trên cơ sở bám sát các chủ trương, chỉ đạo của trung ương, các định hướng của
quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành quốc gia và danh mục
các quy hoạch được tích hợp lại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính
phủ.
- Lập quy hoạch
trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; đảm bảo tính khả
thi và phù hợp với khả năng cân đối,
huy động về nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực,
các vùng của tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong tỉnh và giữa tỉnh
Thái Bình với các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước; xây dựng tỉnh
Thái Bình phát triển nhanh và bền vững trên cả ba trụ cột: Kinh tế, xã hội và
môi trường.
- Kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm
nghèo bền vững, nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của
người dân; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế; quan tâm đầu tư phát triển
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa
tốt đẹp của người Thái Bình; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo
vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường quốc phòng, ổn định
an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
- Đảm bảo tính
khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng công nghệ hiện đại, kết nối
liên thông, tiết kiệm, hiệu quả; hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa
phương và lợi ích của người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Nguyên tắc:
- Đảm bảo sự
tuân thủ, bám sát các quy trình, nội dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị
định, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo sự
tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc
gia. Hiện nay, các quy hoạch các cấp và quy hoạch tỉnh được triển khai thực hiện
song song, do đó yêu cầu việc lập quy hoạch tỉnh phải chủ động phối hợp, cập nhật
thông tin đảm bảo tính thống nhất, liên kết, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch và
giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Nghị quyết
số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội khóa 14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo tính
khả thi, bền vững và dài hạn, tạo nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp
theo; phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn lực triển khai thực hiện quy
hoạch tỉnh Thái Bình.
- Đảm bảo phù hợp với các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
và các văn bản pháp luật có liên quan khác về công tác
đối ngoại và hợp tác kinh tế thế giới.
- Đảm bảo tính
mở, công khai, minh bạch, tính thị trường trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức
không gian phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn; nguyên tắc thị trường
có sự quản lý của nhà nước trong phân bổ nguồn lực.
- Đảm bảo sự
tham gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của
quốc gia, của vùng, các địa phương và lợi ích của người dân.
3. Mục tiêu:
Việc nghiên cứu
lập quy hoạch tỉnh Thái Bình phải đạt được các mục tiêu sau:
- Phân tích,
đánh giá được thực trạng kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình thời kỳ 2011 -
2020; cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng liên quan đến tỉnh
Thái Bình về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ
thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bố đất đai, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường... Từ đó, dự báo và đề xuất các phương án
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, xác định được các quan điểm, mục tiêu và đột phá phát triển; phương
án phát triển các ngành, lĩnh vực, lựa chọn phương án tối ưu, phù hợp với tiềm
năng, thế mạnh của tỉnh, đảm bảo phát triển bền vững dài hạn trên cả ba trụ cột
là: Kinh tế, xã hội và môi trường.
- Quy hoạch tỉnh
là căn cứ khoa học, công cụ pháp lý quan trọng để chính quyền các cấp tỉnh Thái
Bình sử dụng trong lãnh đạo, chỉ đạo, thống nhất công tác quản lý nhà nước và
hoạch định chính sách, kiến tạo động lực phát triển; là cơ sở để xây dựng và
triển khai các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư công, thu hút đầu
tư trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đảm bảo tính khách quan, khoa học; tổ chức
không gian phát triển đảm bảo tính kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với
quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng xanh và bền vững.
- Xây dựng
phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh; lựa chọn được
các phương án tổ chức, phương án phát triển hoạt động kinh tế - xã hội có hiệu
quả, là cơ sở cho việc đề xuất: Phương án tổ chức không gian chung, hệ thống kết
cấu hạ tầng, hệ thống đô thị, nông thôn, các khu chức năng có vai trò động lực;
phương án tổ chức phát triển mạng lưới và không gian cho hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng hiệu quả và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu...;
các giải pháp bố trí không gian
phát triển hợp lý nhằm giải quyết các
xung đột về không gian trên địa bàn tỉnh Thái Bình do nhu cầu phát triển trong
tương lai trên cơ sở huy động hiệu quả các điều kiện bên trong và thu hút nguồn
lực từ bên ngoài.
- Xây dựng
phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện đáp ứng cao nhất nhu cầu thu hút đầu
tư, phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa của từng khu vực và khả năng kết nối đồng
bộ, tổng thể trong tỉnh và vùng đồng bằng sông Hồng, vùng đồng bằng Bắc Bộ với
cả nước.
- Xây dựng
danh mục và thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư, cũng như giải pháp huy động nguồn
lực thực hiện quy hoạch theo các kịch bản phát triển.
- Xác định các
định hướng, nhiệm vụ và giải pháp (về cơ chế, chính sách, huy động và phân bổ
các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội...) có tính khả thi, đồng thời loại bỏ
các quy hoạch chồng chéo, cản trở đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Thái
Bình; đảm bảo công khai minh bạch, công bằng trong huy động, tiếp cận cũng như
phát huy tối đa các nguồn lực trong hoạt động đầu tư phát triển kinh tế, xã hội
và môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) quy hoạch thống nhất trong tỉnh đáp ứng
yêu cầu quản lý phát triển của tỉnh Thái Bình, của vùng và quốc gia.
IV. NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
Các nội dung
chính của quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch, bao gồm:
1. Phân tích, đánh
giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh (gồm các điều
kiện tự nhiên, xã hội; bối cảnh bên ngoài; tổng hợp các cơ hội, thách thức).
2. Đánh giá thực
trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống
đô thị - nông thôn (gồm thực trạng phát triển kinh tế, xã hội; công tác đảm bảo
quốc phòng - an ninh; tổ chức không gian và phát triển hạ tầng; sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức).
3. Quan điểm,
mục tiêu và phương án phát triển tỉnh (gồm quan điểm phát triển; xây dựng kịch
bản và phương án phát triển; mục tiêu phát triển; các nhiệm vụ trọng tâm và các khâu đột phá).
4. Phương án
phát triển các ngành quan trọng (gồm các ngành công nghiệp; dịch vụ; nông, lâm
nghiệp và thủy sản; các lĩnh vực văn hóa, xã hội và quốc phòng - an ninh).
5. Phương án tổ
chức hoạt động kinh tế - xã hội.
6. Phương án tổ
chức hệ thống đô thị, nông thôn và kết cấu hạ tầng, bao gồm:
- Phương án
quy hoạch hệ thống đô thị;
- Phương án
phát triển mạng lưới giao thông;
- Phương án
phát triển mạng lưới cấp điện;
- Phương án
phát triển mạng lưới viễn thông;
- Phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, thoát nước, cấp nước;
- Phương án
phát triển các khu xử lý chất thải;
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
7. Phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện.
8. Phương án quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
9. Phương án bảo
vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
10. Phương án
bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên.
11. Phương án
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra.
12. Phương án
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
13. Xây dựng
danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.
14. Xây dựng
giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
15. Xây dựng
báo cáo quy hoạch.
16. Các nội
dung đề xuất nghiên cứu:
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Thái Bình.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát
triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Vũ Thư.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Đông Hưng.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Kiến Xương.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Tiền Hải.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Thái Thụy.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát
triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
- Phương án
phát triển và tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Hưng Hà.
- Phương án
phân bổ sử dụng không gian biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về
phương pháp lập quy hoạch:
Quy hoạch được
lập dựa trên phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm
bảo yêu cầu về tính khoa học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ
hiện đại.
2. Các phương
pháp lập quy hoạch:
- Phương pháp
điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin;
- Phương pháp
dự báo, xây dựng phương án phát triển;
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp
thông tin địa lý, bản đồ (GIS).
- Phương pháp
phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp;
- Phương pháp
tham vấn;
- Phương pháp
chuyên gia, hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
- Một số
phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh Thái
Bình.
VI. THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, THỜI
HẠN LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần
hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm
định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình.
- Dự thảo Quyết
định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình.
- Báo cáo thuyết
minh Quy hoạch tỉnh Thái Bình, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu
nhỏ.
- Báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược.
- Các phụ lục
và văn bản pháp lý liên quan.
- Các báo cáo
nội dung đề xuất nghiên cứu.
b) Bản đồ và
sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ
lệ 1:250.000 - 1:1.000.000
+ Bản đồ vị
trí địa lý và các mối quan hệ của tỉnh trong vùng và cả nước.
- Bản đồ số và
bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000
+ Các bản đồ về
hiện trạng phát triển.
+ Bản đồ đánh
giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ
phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ
phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ
phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ
phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ
phương án quy hoạch sử dụng đất.
+ Bản đồ
phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai
và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ
phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị
trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
+ Bản đồ
chuyên đề khác.
- Bản đồ số và
bản đồ in, tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000
+ Bản đồ hiện
trạng và định hướng phát triển các khu vực trọng điểm của tỉnh.
- Các sơ đồ
nghiên cứu phân tích quy hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu
quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập
quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập
quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình căn cứ nội dung nhiệm vụ được
phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật
Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của pháp luật.
Trong quá trình lập quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh,
bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ
giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch năm 2017.
2. Giao Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các
bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình triển khai thực hiện lập quy
hoạch.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh Thái Bình;
- VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|