ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 835/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 15
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số
180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh giai đoạn 2016 - 2020 (nguồn vốn sự nghiệp);
Căn cứ Quyết định số
1986/QĐ-UBND ngày 04/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương
và Dự toán các nhiệm vụ thực hiện Hợp phần biến đổi khí hậu thuộc Chương trình
mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 -
2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 153a/TTr-STNMT ngày
31/5/2021 về việc phê duyệt kết quả thực hiện các nhiệm vụ thực hiện Hợp phần
biến đổi khí hậu thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên
quan hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 24/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050 TỈNH ĐẮK NÔNG
1. Bối cảnh
Biến đổi khí hậu là một trong
những mối đe dọa lớn nhất đối với nhân loại với mức độ tác động ngày càng tăng
trên phạm vi toàn cầu. Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng bởi
biến đổi khí hậu. Trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm cả nước tăng khoảng
0,62°C; mực nước ven biển trong thời kỳ 1993 - 2014 đã tăng khoảng 3,34 mm/năm;
thiên tai gia tăng cả về cường độ và tần suất. Biến đổi khí hậu là nguy cơ hiện
hữu đối với mục tiêu phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo của đất nước. Tổn
thất và thiệt hại sẽ tiếp tục gia tăng, đòi hỏi cần có các hành động gấp rút để
kịp thời giảm nhẹ thiệt hại và tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi
khí hậu.
Nhận thức rõ tính nghiêm trọng
của biến đổi khí hậu, đồng thời nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực, tăng cường khả
năng quản lý, điều phối về tài chính và kỹ thuật, tránh sự chồng chéo, trùng lặp,
thúc đẩy quá trình tham gia của cộng đồng, khối doanh nghiệp và các tổ chức
trong việc thực hiện các mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và mục tiêu
phát triển bền vững, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Đắk Nông.
2. Quan
điểm, mục tiêu
2.1. Quan điểm
- Chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu và đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường có ý nghĩa sống còn,
quan hệ mật thiết, tác động qua lại, quyết định sự phát triển bền vững của tỉnh;
là nền tảng để hoạch định đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, xây dựng xã hội thân thiện với môi trường, hướng tới nền
kinh tế xanh và phát triển bền vững.
- Biến đổi khí hậu là một trong
những thách thức nghiêm trọng nhất đối với toàn nhân loại, ảnh hưởng sâu sắc và
làm thay đổi toàn diện đời sống xã hội toàn cầu. Để chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu phải tiến hành đồng thời các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ, trong đó
thích ứng với biến đổi khí hậu là trọng tâm và coi giảm nhẹ khí nhà kính là cơ
hội để phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
- Chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu phải trên cơ sở tiếp cận quản lý tổng hợp, liên ngành, liên vùng, tính
đủ lợi ích tổng thể và đảm bảo lợi ích hài hòa giữa các bên liên quan, giữa các
thế hệ; dựa trên nội lực là chính, đồng thời phát huy hiệu quả nguồn lực hỗ trợ
và kinh nghiệm quốc tế và ứng dụng khoa học, công nghệ phù hợp với từng giai đoạn
phát triển.
- Để đạt được các mục tiêu đề ra,
cần phải xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện;
công tác triển khai phải đảm bảo nghiêm túc, có sự phối hợp chặt chẽ của các cấp
ủy đảng, chính quyền, các Sở, Ban, ngành, UBND các cấp và cộng đồng dân cư trên
địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
tỉnh Đắk Nông nhằm giảm thiểu và rủi ro trước những tác động của biến đổi khí hậu
thông qua việc tăng cường khả năng chống chịu, năng lực thích ứng của cộng đồng,
các thành phần kinh tế và hệ sinh thái; thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với
biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch.
- Mục tiêu cụ thể
+ Nâng cao hiệu quả thích ứng với
biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi
khí hậu, trong đó có hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, thúc đẩy việc lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch.
+ Tăng cường khả năng chống chịu
và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ,
nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
+ Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và
giảm thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia
tăng do biến đổi khí hậu.
3. Nhiệm
vụ và giải pháp
Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Đắk Nông xác
định 03 nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để giải quyết các mục tiêu nêu trên,
bao gồm:
3.1. Nâng cao hiệu quả thích ứng
với biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến
đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống
chiến lược, quy hoạch.
Việc tăng cường công tác quản
lý nhà nước về biến đổi khí hậu, hoàn thiện các chính sách, hệ thống chiến lược,
quy hoạch liên quan đến biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với
biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch là cần thiết nhằm nâng cao
hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể bao gồm:
a) Hoàn thiện hệ thống pháp lý
về biến đổi khí hậu.
b) Rà soát, cập nhật và xây dựng
mới các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành trên cơ sở kịch
bản biến đổi khí hậu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với
các ngành, vùng dễ bị tổn thương do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
c) Thúc đẩy việc lồng ghép
thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch; đánh giá lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu trong hệ thống chiến lược, quy hoạch; lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu với giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
d) Giám sát và đánh giá nhằm
nâng cao hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu, bao gồm việc ban hành các bộ
tiêu chí: đánh giá rủi ro khí hậu; xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với
biến đổi khí hậu; đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu. Trên cơ sở đó thiết lập và vận hành hệ thống giám sát và đánh giá đối
với các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Thúc đẩy các hành động thích
ứng mang lại lợi ích về đảm bảo phòng chống thiên tai, giảm nhẹ rủi ro do biến
đổi khí hậu và hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường; định kỳ cập nhật kịch bản
biến đổi khí hậu; xây dựng các kịch bản về tác động, tổn thất và thiệt hại; thiết
lập và vận hành cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu và công cụ hỗ trợ công tác quản
lý và hoạch định chính sách về biến đổi khí hậu; xây dựng các cơ chế, chính
sách, huy động và phân bổ nguồn lực về tài chính nhằm khuyến khích và thu hút đầu
tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.2. Tăng cường khả năng chống
chịu và nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ
sinh thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công
nghệ, nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu
Nhóm nhiệm vụ này được thực hiện
thông qua việc cải thiện hệ thống tự nhiên, cải tạo cơ sở hạ tầng của các
ngành, các lĩnh vực; đầu tư, triển khai và nhân rộng các hoạt động, mô hình
thích ứng. Các dự án đầu tư và cải tạo hệ thống tự nhiên và cơ sở hạ tầng phải
đảm bảo tính thống nhất, liên vùng, liên ngành, có trọng tâm, trọng điểm và lộ
trình hợp lý. Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh các hoạt động nhằm nâng cao nhận
thức của cộng đồng trong thích ứng với biến đổi khí hậu. Các nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể bao gồm:
a) Cải cải tạo cơ sở hạ tầng nhằm
tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu của các ngành, các lĩnh vực:
- Quản lý hiệu quả tài nguyên
nước; giám sát và bảo vệ tài nguyên nước; nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả
sử dụng nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ
hạn hán, thiếu nước;
- Triển khai, nhân rộng các mô
hình xen canh nông nghiệp phù hợp với điều kiện hạn; mô hình trồng trọt và chăn
nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu. Triển khai các hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp; bố trí cơ cấu mùa vụ, cây trồng phù hợp với lợi của địa
phương; phòng, chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy sản; phát triển,
nhân rộng các giống cây trồng và vật nuôi; tăng cường các hình thức đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao;
- Nâng cấp, cải tạo các công
trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do
biến đổi khí hậu;
- Nâng cao năng lực chống chịu
của hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp,
khu tái định cư; ứng dụng công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến
đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị;
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng
của ngành công nghiệp, năng lượng và thương mại, các cơ sở sản xuất công nghiệp
gắn với triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng, khai thác
hợp lý, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên tại khu vực dễ bị tổn thương do biến
đổi khí hậu;
- Phát triển mạng lưới y tế,
chăm sóc sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới
phát sinh do biến đổi khí hậu, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; thực hiện
các giải pháp về công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh
gia tăng do biến đổi khí hậu; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các
tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ; xây dựng và nhân rộng các mô hình
nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu
của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng;
- Duy tu, bảo tồn và nâng cấp hệ
thống cơ sở hạ tầng, các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả
năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
b) Nâng cao khả năng thích ứng
của hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu
thông qua tăng cường công tác quản lý các hệ sinh thái và đa dạng sinh học;
tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng
sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
c) Phát triển và nhân rộng các
mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng;
tăng cường sự tham gia của cộng đồng địa phương trong giám sát, bảo tồn và quản
lý đa dạng sinh học.
d) Quản lý bảo vệ rừng và nâng
cao chất lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm giàu rừng;
tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác phát triển rừng trồng nhằm cải
thiện sinh kế và cơ hội việc làm trong lâm nghiệp.
đ) Nâng cao nhận thức, kiến thức
về biến đổi khí hậu và thiên tai của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng
đồng; tăng cường năng lực, phát triển nguồn nhân lực nữ, thúc đẩy bình đẳng giới
trong thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tập trung vào công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong thích ứng
với biến đổi khí hậu.
3.3. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai
và giảm thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia
tăng do biến đổi khí hậu
Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm
thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do
biến đổi khí hậu cần triển khai đồng bộ các nhóm giải pháp liên quan đến tăng
cường năng lực nhằm dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các điều kiện khí hậu, thời
tiết cực đoan; cải thiện hệ thống quản lý rủi ro thiên tai nhằm giảm thiểu khả
năng dễ bị tổn thương và tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng khí hậu
cực đoan; triển khai các giải pháp thích ứng kịp thời và hiệu quả nhằm giảm thiểu
thiệt hại do các tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn liên quan đến biến đổi
khí hậu trong tương lai. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể bao gồm:
a) Sẵn sàng ứng phó với các hiểm
họa do biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường năng lực giám sát biến đổi
khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin về thiên
tai và khí hậu cực đoan.
b) Đảm bảo an toàn cho hệ thống
công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai nhằm chủ động ứng phó với
thiên tai có xu hướng gia tăng cả về tần suất và cường độ.
c) Cải thiện hệ thống quản lý rủi
ro thiên tai, triển khai công tác xác định, phân vùng và dự báo cấp độ rủi ro
thiên tai; tăng cường năng lực, biện pháp quản lý và thúc đẩy giảm nhẹ rủi ro
thiên tai, chú trọng giải pháp quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng, phát huy
tri thức địa phương trong phòng tránh thiên tai nhằm giảm thiểu khả năng dễ bị
tổn thương và tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng thời tiết, khí hậu
cực đoan.
d) Giảm thiểu thiệt hại do
thiên tai dưới tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn liên quan đến biến đổi
khí hậu thông qua việc triển khai các giải pháp phòng chống thiên tai kịp thời
và hiệu quả, chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, lũ, lũ
quét, ngập lụt, sạt lở đất.
đ) Chống sạt lở bờ sông; đối
phó với hiện tượng hạn hán gia tăng; giải quyết vấn đề tổn thất và thiệt hại do
tác động của biến đổi khí hậu.
4. Nhiệm vụ
cụ thể
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành
Danh mục các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Đồng
thời thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên theo Danh mục (Phụ lục kèm theo).
5. Kinh phí
thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước (chi
thường xuyên, chi đầu tư phát triển) theo phân cấp hiện hành theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Lồng ghép trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác.
- Các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
6. Tổ chức
thực hiện
6.1. Các Sở, Ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ vào Danh mục dự án, nhiệm vụ xây dựng dự
toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
6.2. Giao Sở Tài chính cân đối
ngân sách và các nhiệm vụ được giao tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường
xuyên thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
6.3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch
quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6.4. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện các dự án, nhiệm vụ nêu trên; đồng
thời, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hành động Ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Đắk Nông;
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và
các đơn vị có liên quan thực hiện; trong quá thực thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp
thời xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Danh mục nhiệm vụ, dự án
|
Kinh phí dự kiến
(Tỷ đồng)
|
Nguồn lực tài chính
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Nâng
cao năng lực quản lý nhà nước, nhận thức của cộng đồng nhằm ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh Đắk Nông
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
biến đổi khí hậu tỉnh Đắk Nông
|
4
|
Ngân sách Trung ương, Ngân
sách địa phương
|
2021 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
II
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Đề xuất giải pháp bảo vệ rừng
trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
1,5
|
Ngân sách Trung ương, Ngân
sách địa phương
|
2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
III
|
Phòng
chống thiên tai
|
1
|
Ứng dụng mô hình IFAS trong dự
báo lũ
|
2
|
Ngân sách Trung ương, Ngân
sách địa phương, Hỗ trợ quốc tế
|
2021 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
IV
|
Môi
trường, quản lý và xử lý chất thải - Đa dạng sinh học
|
1
|
Thực hiện phân loại rác thải
sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
1
|
Ngân sách địa phương
|
2021 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2
|
Thực thiện kế hoạch thu gom
và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
2021 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
V
|
Tài
nguyên nước
|
1
|
Xây dựng, triển khai và nhân
rộng các mô hình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
2
|
Ngân sách địa phương, Nguồn vốn
xã hội hóa vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án
|
2021 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
VI
|
Công
nghiệp và năng lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền vận động sử dụng
tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường, giảm thiểu lượng phát thải khí nhà
kính
|
0.5
|
Ngân sách địa phương, Nguồn vốn
xã hội hóa vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án
|
2021 - 2030
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và truyền thông;
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
VII
|
Sức
khỏe cộng đồng và dịch bệnh
|
1
|
Nghiên cứu tác động của biến
đổi khí hậu đến động dịch tễ học của sự lây truyền dịch hạch và các bệnh truyền
từ động vật sang người
|
2
|
Ngân sách Trung ương, Ngân sách
địa phương, Nguồn vốn xã hội hóa vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án
|
2021 - 2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
VIII
|
Lao động
- Xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai lồng ghép các nhiệm
vụ, chính sách về tạo việc làm xanh và hỗ trợ chuyển đổi việc làm, phát triển
sinh kế bền vững cho người dân, đặc biệt là người lao động có đất phải chuyển
đổi mục đích sử dụng hoặc bị tác động của biến đổi khí hậu, các sự cố, thảm họa
môi trường (theo hướng dẫn của Bộ, ngành có liên quan)
|
1
|
Ngân sách Trung ương, Ngân
sách địa phương, Nguồn vốn xã hội hóa vốn lồng ghép từ các chương trình, dự
án
|
2021 - 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
IX
|
Văn
hóa, thể thao, du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ
địa phương nhằm bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể trước tác động
của biến đổi khí hậu bằng các tri thức địa phương
|
1
|
Ngân sách Trung ương, Ngân
sách địa phương
|
2021 - 2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|