Quyết định 830/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 830/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/2015/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 03 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 307/TTr-STC ngày 30/01/2015 về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3644/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu trên đất; Quyết định số 3663/2012/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/2015/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 03 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 307/TTr-STC ngày 30/01/2015 về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3644/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu trên đất; Quyết định số 3663/2012/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015
của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
- Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Giá lương thực, thực phẩm tháng 12 năm 2014;
- Mức lương tối thiểu 1.900.000đồng/người/tháng.
III. Nội dung và nguyên tắc áp dụng đơn giá
1. Bồi thường đối với cây trồng
1.1. Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do ngành nông nghiệp xác định).
1.2. Đối với cây lâu năm:
- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cấy lấy dầu, cây lấy nhựa,…) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây. Giá trị hiện có của vườn cây là giá bán vườn cây trên thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
1.3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.
1.4. Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
2. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
2.1. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
2.2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) cấp huyện lập dự toán cho phù hợp với thực tế.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. Bộ đơn giá bao gồm 4 phụ lục
- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực, hoa màu, hàng năm;
- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công nghiệp, lâu năm;
- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi, bóng mát, cảnh quan;
- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt hạ.
II. Một số quy định cụ thể trong bộ đơn giá
1. Các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, khi tính bồi thường, hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện, thị xã, thành phố xác định theo giá trị loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn giá.
ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND
ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá |
I |
Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm |
|
|
|
1 |
Lúa trồng trên đất 2 vụ/năm (loại tẻ, thường) |
đồng/m2 |
|
4.500 |
2 |
Lúa trồng trên đất 1 vụ/năm (loại tẻ, thường) |
đồng/m2 |
|
4.000 |
3 |
Ngô (tẻ, thường) |
đồng/m2 |
|
4.500 |
4 |
Khoai tây |
đồng/m2 |
A |
11.500 |
đồng/m2 |
B |
16.000 |
||
5 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
A |
5.000 |
đồng/m2 |
B |
8.000 |
||
6 |
Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, răm, ngổ, xương sông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả, hạt tiêu.....) |
đồng/m2 |
A |
8.000 |
đồng/m2 |
B |
11.500 |
||
7 |
Rau muống, rau rút |
đồng/m2 |
A |
7.000 |
đồng/m2 |
B |
9.500 |
||
8 |
Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp, rau dền, cải các loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng tơi... |
đồng/m2 |
A |
9.500 |
đồng/m2 |
B |
23.000 |
||
9 |
Nhóm cây cà các loại (cá pháo, cà bát, cà tím, cà chua...) |
đồng/m2 |
A |
14.000 |
đồng/m2 |
B |
16.000 |
||
10 |
Nhóm cây đậu các loại đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...) |
đồng/m2 |
A |
14.500 |
đồng/m2 |
B |
22.000 |
||
11 |
Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt (lạc, vừng, kê...) |
đồng/m2 |
A |
15.000 |
đồng/m2 |
B |
22.000 |
||
12 |
Su su, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... (loại cây làm giàn) |
đồng/m2 |
A |
9.500 |
đồng/m2 |
B |
13.000 |
||
13 |
Sắn ăn củ, củ từ, củ cái, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng, sả, ngải cứu, mã đề, hương nhu, bồ công anh. |
đồng/m2 |
A |
9.500 |
đồng/m2 |
B |
13.000 |
||
14 |
Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột.v..v.) |
đồng/m2 |
A |
9.500 |
đồng/m2 |
B |
23.000 |
||
II |
Nhóm cây dược liệu thông thường |
|
|
|
1 |
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, má đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi..... |
đồng/m2 |
A |
14.500 |
đồng/m2 |
B |
21.000 |
||
2 |
Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây lá đắng, cây vối, cây hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng cung... |
đồng/cây |
A |
24.000 |
đồng/cây |
B |
72.000 |
||
3 |
Tam thất |
đồng/m2 |
A |
28.000 |
đồng/m2 |
B |
42.000 |
||
4 |
Cỏ voi (cỏ sữa) |
đồng/m2 |
|
3.500 |
III |
Nhóm cây hoa |
|
|
|
1 |
Hoa đào, hoa mai |
đồng/cây |
A |
11.000 |
đồng/cây |
B |
19.000 |
||
2 |
Quất |
đồng/cây |
A |
11.000 |
đồng/cây |
B |
110.000 |
||
3 |
Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc, hoa hồng. |
đồng/khóm |
A |
11.000 |
đồng/khóm |
B |
23.000 |
||
4 |
Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa chuông, đai vàng. |
đồng/m2 |
A |
14.500 |
đồng/m2 |
B |
33.000 |
||
5 |
Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn, ngọc trâm, tú cầu, bách hợp, cúc các loại. |
đồng/khóm |
A |
7.000 |
đồng/khóm |
B |
18.000 |
||
6 |
Hoa mười giờ, thược dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm trướng, thạch thảo, sống đời, lưu ly, dâm bụt, cúc các loại, đồng tiền, violet, hoa bướm. |
đồng/khóm |
A |
5.500 |
đồng/khóm |
B |
14.500 |
||
7 |
Hoa ly, hoa bi, tuy líp |
đồng/cây |
A |
9.000 |
đồng/cây |
B |
9.000 |
||
8 |
Hoa sen, súng |
đồng/m2 |
A |
16.500 |
đồng/m2 |
B |
37.500 |
||
9 |
Cây địa lan, hoa quỳnh, lan tỏi, xương rồng bà. |
đồng/cây |
A |
5.500 |
đồng/cây |
B |
14.500 |
||
10 |
Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, hoa sứ, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, lộc vừng, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng. |
đồng/cây |
A |
11.000 |
đồng/cây |
B |
44.000 |
||
11 |
Thảm hoa, thảm lá màu |
đồng/m2 |
A |
11.000 |
đồng/m2 |
B |
23.000 |
||
12 |
Trúc, tre vàng ngà |
đồng/khóm |
A |
11.000 |
đồng/khóm |
B |
64.000 |
||
13 |
Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa) |
đồng/m dài |
A |
36.500 |
đồng/m dài |
B |
185.000 |
||
14 |
Thiên tuế, vạn tuế |
đồng/cây |
A |
20.000 |
đồng/cây |
B |
48.500 |
||
đồng/cây |
C |
97.000 |
||
đồng/cây |
D |
194.000 |
||
đồng/cây |
E |
582.000 |
ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG
NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
- Loại D: Cây có quả từ 4 - 6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục IV.
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Phân loại |
Đơn giá |
1 |
Mít |
đ/cây |
A |
13.000 |
đ/cây |
B |
28.500 |
||
đ/cây |
C |
305.000 |
||
đ/cây |
D |
468.000 |
||
đ/cây |
E |
398.000 |
||
2 |
Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ, Thanh yên |
đ/cây |
A |
13.000 |
đ/cây |
B |
45.000 |
||
đ/cây |
C |
152.000 |
||
đ/cây |
D |
257.000 |
||
đ/cây |
E |
220.000 |
||
3 |
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Ổi, Móc thép, Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Me quả, Bơ |
đ/cây |
A |
14.000 |
đ/cây |
B |
24.000 |
||
đ/cây |
C |
46.000 |
||
đ/cây |
D |
62.000 |
||
đ/cây |
E |
53.000 |
||
4 |
Nhãn, Vải, Chôm chôm |
đ/cây |
A |
41.000 |
đ/cây |
B |
59.000 |
||
đ/cây |
C |
222.000 |
||
đ/cây |
D |
373.000 |
||
đ/cây |
E |
318.000 |
||
5 |
Táo, Vú sữa, Hồng xiêm. |
đ/cây |
A |
9.500 |
đ/cây |
B |
16.000 |
||
đ/cây |
C |
62.000 |
||
đ/cây |
D |
123.000 |
||
đ/cây |
E |
104.000 |
||
6 |
Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, Mãng cầu. |
đ/cây |
A |
12.000 |
đ/cây |
B |
18.000 |
||
đ/cây |
C |
49.500 |
||
đ/cây |
D |
99.000 |
||
đ/cây |
E |
83.000 |
||
7 |
Thanh long |
đ/bụi (nọc) |
A |
12.000 |
B |
18.000 |
|||
C |
49.500 |
|||
D |
98.000 |
|||
E |
83.000 |
|||
8 |
Núc nác, Bứa |
đ/cây |
A |
5.500 |
đ/cây |
B |
9.500 |
||
đ/cây |
C |
38.000 |
||
đ/cây |
D |
74.000 |
||
đ/cây |
E |
63.000 |
||
9 |
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài |
đ/cây |
A |
13.000 |
đ/cây |
B |
89.500 |
||
đ/cây |
C |
155.500 |
||
đ/cây |
D |
201.000 |
||
đ/cây |
E |
171.000 |
||
10 |
Chay, Sấu, Khế, Trám, Dọc, Nhót |
đ/cây |
A |
13.000 |
đ/cây |
B |
15.000 |
||
đ/cây |
C |
62.000 |
||
đ/cây |
D |
96.000 |
||
đ/cây |
E |
81.000 |
||
11 |
Trẩu, Sở, Lai. |
đ/cây |
A |
6.500 |
đ/cây |
B |
33.000 |
||
đ/cây |
C |
110.000 |
||
đ/cây |
D |
133.000 |
||
đ/cây |
E |
112.500 |
||
12 |
Dừa |
đ/cây |
A |
43.000 |
đ/cây |
B |
102.000 |
||
đ/cây |
C |
388.000 |
||
đ/cây |
D |
538.000 |
||
đ/cây |
E |
457.000 |
||
13 |
Bồ kết |
đ/cây |
A |
8.500 |
đ/cây |
B |
27.500 |
||
đ/cây |
C |
156.000 |
||
đ/cây |
D |
261.000 |
||
đ/cây |
E |
222.000 |
||
14 |
Cau ăn quả |
đ/cây |
A |
28.500 |
đ/cây |
B |
49.500 |
||
đ/cây |
C |
184.000 |
||
đ/cây |
D |
295.000 |
||
đ/cây |
E |
251.000 |
||
15 |
Dứa |
đ/m2 |
A |
5.500 |
đ/m2 |
B |
8.500 |
||
16 |
Gấc |
đ/cây |
A |
3.500 |
đ/cây |
B |
37.000 |
||
17 |
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được). |
đ/cây |
A |
6.500 |
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được |
đ/cây |
B |
58.000 |
|
18 |
Đu đủ |
đ/cây |
A |
3.500 |
Đu đủ mới ra quả nhỏ |
đ/cây |
B |
41.000 |
|
19 |
Chè |
đ/cụm |
A |
1.500 |
đ/cụm |
B |
16.000 |
||
đ/cụm |
C |
36.000 |
||
20 |
Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả. |
đ/cây |
A |
6.500 |
đ/cây |
B |
15.000 |
||
đ/cây |
C |
41.000 |
||
21 |
Trầu không |
đ/cụm |
|
6.500 |
đ/giàn |
|
23.000 |
||
đ/giàn |
|
38.000 |
||
22 |
Mía các loại |
|
|
|
a |
Mía tím |
|
|
|
- |
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) |
đ/m2 |
A |
5.500 |
- |
Đã đến kỳ thu hoạch |
đ/m2 |
B |
10.500 |
b |
Mía đường (Lưu gốc) |
|
|
|
- |
Năm thứ 1, năm thứ 2 |
đ/m2 |
|
6.500 |
- |
Năm thứ 3 |
đ/m2 |
|
6.000 |
23 |
Cà phê (mật độ 1.300cây/ha) |
|
|
|
- |
Mới trồng |
đ/cây |
|
6.000 |
- |
Chăm sóc năm 1 |
đ/cây |
|
20.000 |
- |
Chăm sóc năm 2 |
đ/cây |
|
30.000 |
- |
Chăm sóc năm 3 |
đ/cây |
|
50.000 |
- |
Đã thu hoạch |
đ/cây |
|
100.000 |
24 |
Cây quế |
|
|
|
- |
Đường kính gốc < 5cm |
đ/cây |
|
40.000 |
- |
Đường kính gốc >=5-10cm |
đ/cây |
|
80.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
đ/cây |
|
160.000 |
- |
Đường kính gốc >20cm |
đ/cây |
|
200.000 |
25 |
Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1.000cây/ha) |
|
|
|
- |
Đường kính < 2cm |
đ/cây |
|
5.000 |
- |
Đường kính gốc 2-5cm |
đ/cây |
|
20.000 |
- |
Đường kính gốc >5-10cm |
đ/cây |
|
40.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
đ/cây |
|
100.000 |
- |
Đường kính gốc >20-30cm |
đ/cây |
|
150.000 |
- |
Đường kính gốc >30-40cm |
đ/cây |
|
200.000 |
- |
Đường kính gốc >40cm |
đ/cây |
|
250.000 |
26 |
Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1ha, thời kinh doanh 500cây/ha) |
|||
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 1 |
đ/cây |
|
68000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2 |
đ/cây |
|
88.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 3 |
đ/cây |
|
113.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4 |
đ/cây |
|
133.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5 |
đ/cây |
|
152.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6 |
đ/cây |
|
169.000 |
- |
Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 |
đ/cây |
|
185.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 1 |
đ/cây |
|
249.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 2 |
đ/cây |
|
252.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 3 |
đ/cây |
|
267.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 4 |
đ/cây |
|
270.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 5 |
đ/cây |
|
247.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 6 |
đ/cây |
|
262.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 7 |
đ/cây |
|
245.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 8 |
đ/cây |
|
248.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 9 |
đ/cây |
|
238.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 10 |
đ/cây |
|
253.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 11 |
đ/cây |
|
236.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 12 |
đ/cây |
|
220.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 13 |
đ/cây |
|
197.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 14 |
đ/cây |
|
180.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 15 |
đ/cây |
|
170.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 16 |
đ/cây |
|
160.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 17 |
đ/cây |
|
156.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 18 |
đ/cây |
|
139.000 |
- |
Cao su kinh doanh năm thứ 19 |
đ/cây |
|
122.000 |
27 |
Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến) |
|
|
|
- |
Cây trồng năm đầu tiên |
đ/cây |
|
11.500 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4. |
đ/cây |
|
16.000 |
- |
- Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 4 năm đến 5 năm. |
đ/cây |
|
31.500 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm |
đ/cây |
|
61.000 |
- |
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm |
đ/cây |
|
94.000 |
28 |
Cây hoa hồi, hoa hòe |
|
|
|
- |
Cây con |
đ/cây |
|
3.000 |
- |
Còn nhỏ, di chuyển được |
đ/cây |
|
10.000 |
- |
Chưa thu hoạch, không di chuyển được |
đ/cây |
|
40.000 |
- |
Đã thu hoạch (dưới 5 năm) |
đ/cây |
|
100.000 |
- |
Đã thu hoạch (trên 5 năm) |
đ/cây |
|
150.000 |
ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Hoa sữa, bằng lăng, tường vi, phượng vĩ, trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu. |
||
- |
Cây non mới trồng |
đ/cây |
5.000 |
- |
Cây có đường kính gốc < 2cm |
đ/cây |
64.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >=2- 3,5cm |
đ/cây |
68.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >=3,5- 5cm |
đ/cây |
129.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >5- 7cm |
đ/cây |
218.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >7- 15cm |
đ/cây |
278.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >15- 30cm |
đ/cây |
340.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >30- 55cm |
đ/cây |
638.000 |
2 |
Sung, đa, đề, bàng, hoa sữa, xà cừ, trúc đào, cây xanh bồ đề, si, me. |
||
- |
Cây non mới trồng < 1 năm |
đ/cây |
2.500 |
- |
Cây có đường kính gốc < 2cm |
đ/cây |
52.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >=2- 5cm |
đ/cây |
63.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >5- 10cm |
đ/cây |
118.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >10- 15cm |
đ/cây |
200.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >15- 25cm |
đ/cây |
264.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >25- 35cm |
đ/cây |
326.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >35- 60cm |
đ/cây |
622.000 |
3 |
Xoan, cây dương liễu, bạch đàn, vông, gạo, cọ dầu. |
|
|
- |
Cây non mới trồng < 1 năm |
đ/cây |
2.500 |
- |
Cây có đường kính gốc < 2cm |
đ/cây |
49.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >=2- 6cm |
đ/cây |
61.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >6- 10cm |
đ/cây |
95.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >10- 20cm |
đ/cây |
130.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >20- 35cm |
đ/cây |
165.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >35- 50cm |
đ/cây |
210.000 |
- |
Cây có đường kính gốc >50- 70cm |
đ/cây |
400.000 |
4 |
Lát hoa, lim, sưa |
|
|
- |
Đường kính gốc < 5cm |
đ/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc >=5-10cm |
đ/cây |
65.000 |
- |
Đường kính gốc >10-20cm |
đ/cây |
130.000 |
- |
Đường kính gốc >20-30cm |
đ/cây |
260.000 |
- |
Đường kính gốc >30-50cm |
đ/cây |
400.000 |
- |
Đường kính gốc >50-60cm |
đ/cây |
550.000 |
- |
Đường kính gốc >60cm |
đ/cây |
650.000 |
5 |
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ ( trừ lim, lát ), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp ( cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn...) |
||
a |
Đối với cây phân tán |
đ/cây |
|
- |
Đường kính gốc < 1 cm |
đ/cây |
4.000 |
- |
Đường kính gốc >=1 - 5 cm |
đ/cây |
20.000 |
- |
Đường kính gốc >5 - 10cm |
đ/cây |
30.000 |
- |
Đường kính gốc >10- 20cm |
đ/cây |
80.000 |
- |
Đường kính gốc >20- 30cm |
đ/cây |
200.000 |
- |
Đường kính gốc >30- 40cm |
đ/cây |
350.000 |
- |
Đường kính gốc >40cm |
đ/cây |
300.000 |
b |
Đối với rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha) |
||
- |
Rừng trồng < 1 năm tuổi |
đồng/ha |
30.000.000 |
- |
Rừng trồng < = 3 - 1 năm |
đồng/ha |
40.000.000 |
- |
Trồng từ >3-5 năm |
đồng/ha |
50.000.000 |
- |
Trồng từ >5-7 năm |
đồng/ha |
60.000.000 |
- |
Trồng từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây) |
đồng/ha |
|
6 |
Kè, cọ: |
|
|
- |
- Mới trồng |
đ/cây |
12.000 |
- |
- Cây chưa lấy lá |
đ/cây |
55.000 |
- |
- Đã lấy lá |
đ/cây |
119.000 |
7 |
Luồng |
|
|
- |
Luồng mới trồng, có thể di chuyển được |
đ/bụi |
60.000 |
- |
Luồng măng (chỉ có thể làm củi) |
đ/cây |
15.000 |
8 |
Tre |
|
|
- |
Cây có thể di chuyển được |
đ/cây |
7.000 |
- |
Cây chỉ có thể làm củi |
đ/cây |
10.000 |
9 |
Nứa, vầu các loại |
|
|
- |
Cây có thể di chuyển được |
đ/cây |
6.000 |
- |
Cây chỉ có thể làm củi |
đ/cây |
9.000 |
10 |
Cây sú vẹt: |
|
|
- |
Cây có thể di chuyển được |
đ/cây |
15.000 |
- |
Cây chỉ có thể làm củi |
đ/cây |
45.000 |
11 |
Song, mây |
đ/cây |
4.000 |
- Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục IV.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC CHẶT CÂY
(Kèm theo Quyết định số: 830/2015/QĐ-UBND ngày
13/3/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Thành phần công việc:
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.
Số TT |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Đơn giá |
1 |
Chặt nứa |
đ/cây |
3.000 |
2 |
Chặt luồng, bương, vầu. |
đ/cây |
5.500 |
3 |
Chặt tre. |
đ/cây |
7.000 |
4 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20cm |
đ/cây |
13.000 |
5 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30cm |
đ/cây |
26.000 |
6 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40cm |
đ/cây |
53.000 |
7 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50cm |
đ/cây |
100.000 |
8 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60cm |
đ/cây |
220.000 |
9 |
Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70cm |
đ/cây |
530.000 |
10 |
Chặt cây đường kính gốc cây > 70cm |
đ/cây |
998.000 |