Quyết định 822/QĐ-BTC năm 2011 về bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 822/QĐ-BTC
Ngày ban hành 06/04/2011
Ngày có hiệu lực 06/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Phạm Sỹ Danh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 822/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 6 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010 và Thông tư số 30/2011/TT-BTC ngày 02/3/2011 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày 10/6/2009 và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 09/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Danh mục mã số nội dung kinh tế và Danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia (chương trình mục tiêu) vào hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-BTC ngày ngày 10/6/2009 và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 9/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính theo các phụ lục đính kèm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khoản thu, chi ngân sách nhà nước trong Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này chưa có, các cơ quan, đơn vị áp dụng theo chế độ quy định chung.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ NSNN, TCHCSN);
- Trang điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Sỹ Danh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC

MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ
(Kèm theo Quyết định số 822/QĐ-BTC ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Bổ sung Danh mục mã số nội dung kinh tế (Mục, Tiểu mục) áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính như sau:

II/ DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC)

Nhóm, tiểu nhóm

Mã số

DANH MỤC - NỘI DUNG

Nội dung hạch toán

Mục

Tiểu mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. PHẦN CHI

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 0500:

 

CHI HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0129:

 

Chi thanh toán cho cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

6400

 

 

Các khoản thanh toán khác cho cá nhân

Phản ánh các khoản chi từ nguồn NSNN cấp cho các cơ sở đào tạo để hỗ trợ về học phí, chi phí học tập phải trả cơ sở đào tạo theo chế độ của các đối tượng chính sách (nếu có)

 

 

6405

 

Hỗ trợ đối tượng chính sách đóng học phí

 

 

6406

 

Hỗ trợ đối tượng chính sách chi phí học tập

 

 

 

 

 

 

Tiểu nhóm 0132:

 

Các khoản chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

7750

 

 

Chi khác

 

 

 

7766

 

Cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục đào tạo theo chế độ

Phản ánh các khoản chi từ nguồn kinh phí được NSNN cấp cho các cơ sở đào tạo để bù về học phí phải trả cơ sở đào tạo theo chế độ của học sinh, sinh viên (nếu có)

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC

MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU)
(Kèm theo Quyết định số 822/QĐ-BTC ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Bổ sung nội dung hạch toán và Danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia (Chương trình, mục tiêu) áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính như sau:

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI

Về hạch toán:

Đối với dự án "Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục", được hạch toán vào Mã số 0113 - Dự án "Đào tạo cán bộ tin học, đưa tin học và Nhà trường".

II/ BỔ SUNG DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU (CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU)

Mã chương trình mục tiêu

Mã số chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu

Tên chương trình, mục tiêu và các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu

 

 

 

0110

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo

 

0121

Dự án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

 

0122

Dự án tăng cường năng lực đào tạo

 

 

 

0130

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm

 

0132

Đề án thông tin, tuyên truyền toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hoá, giáo dục, cải tạo người phạm tội tại gia đình và cộng đồng dân cư

 

0133

Đề án đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm hình sự nguy hiểm và tội phạm có tính chất quốc tế

 

0134

Đề án đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm xâm hại trẻ em, tội phạm trong lứa tuổi chưa thành niên

 

0135

Đề án đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm sử dụng công nghệ cao

 

0136

Đề án xây dựng trung tâm thông tin về tội phạm

 

0137

Đề án tăng cường năng lực cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan điều tra các cấp trong điều tra khám phá các loại án hình sự về kinh tế và trật tự xã hội

 

0138

Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường

 

 

 

0150

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý

 

0162

Đề án thông tin tuyên truyền phòng, chống ma tuý; tăng cường hợp tác quốc tế; quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình