ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/2019/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia
tăng ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
Giá trị gia tăng ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Tiêu thụ đặc
biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật thuế Thu nhập
doanh nghiệp ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế Thu nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật thuế Thu nhập cá
nhân ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012;
Căn cứ Nghị định số
86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt
động kinh doanh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 2493/TTr-CT ngày 20/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với
các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 01 năm 2020; thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày
13/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý
thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên
địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số
39/2013/QĐ-UBND ngày 21/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải,
Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo và CV VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, K19, K17.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh
Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định quản
lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm
hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
2. Mức doanh thu tối thiểu nêu
tại Chương II của Quy định này làm căn cứ:
a) Xác định doanh thu khoán thuế
đối với phương tiện vận tải của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Bình Định (doanh thu này không bao gồm doanh thu sử dụng hóa đơn và vé cước vận
chuyển);
b) Ấn định số thuế phải nộp đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải không thực hiện đúng, đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã
(HTX) có hoạt động kinh doanh vận tải (kể cả các doanh nghiệp, HTX làm dịch vụ
vận tải, giao khoán, cho thuê phương tiện vận tải) đóng trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
2. Hộ gia đình, cá nhân có hoạt
động kinh doanh vận tải (bao gồm cá nhân nhận khoán phương tiện vận tải của các
tổ chức, cá nhân khác).
3. Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan đến quản lý hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ MỨC DOANH
THU TỐI THIỂU BÌNH QUÂN THÁNG ĐỂ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI PHƯƠNG TIỆN
Điều 3.
Quy định về mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng đối với xe vận tải hành
khách
1. Đối với xe ghế ngồi
a) Tuyến liên tỉnh cự ly trên
300km:
- Xe đến 16 ghế: 11.000.000 đồng.
- Xe trên 16 ghế: 11.000.000 đồng
cộng (+) 700.000 đồng/ghế tăng thêm.
b) Tuyến liên tỉnh cự ly dưới
300km: Bằng 80% mức doanh thu của xe tuyến liên tỉnh cự ly trên 300km, có cùng
số ghế.
c) Tuyến nội tỉnh: Bằng 80% mức
doanh thu của xe tuyến liên tỉnh cự ly dưới 300km, có cùng số ghế.
2. Đối với xe giường nằm, buồng
nằm
a) Xe giường nằm: Bằng 125% mức
doanh thu của xe tuyến liên tỉnh cự ly trên 300km, có số ghế ngồi tương ứng.
b) Xe buồng nằm: Bằng 150% mức
doanh thu của xe tuyến liên tỉnh cự ly trên 300km, có số ghế ngồi tương ứng.
3. Đối với xe chạy hợp đồng: Bằng
80% mức doanh thu của xe tuyến liên tỉnh cự ly dưới 300km, có cùng số ghế.
4. Đối với xe taxi: Giao Cục
Thuế tỉnh chỉ đạo các Chi cục Thuế khu vực, huyện, thị xã, thành phố căn cứ
tình hình thực tế hoạt động kinh doanh taxi trên địa bàn để xác định mức doanh
thu khoán thuế cho phù hợp.
5. Đối với các phương tiện vận
tải hành khách có niên hạn sử dụng trên 15 năm: Bằng 80% doanh thu của phương
tiện vận tải cùng loại quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Điều 4. Quy
định về mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng đối với xe vận tải hàng hóa
1. Xe tải trọng từ 2 tấn trở xuống:
6.000.000 đồng.
2. Xe tải trọng trên 2 tấn đến
3 tấn: 8.500.000 đồng.
3. Xe tải trọng trên 3 tấn đến
20 tấn: 8.500.000 đồng cộng (+) 1.000.000đồng/tấn tăng thêm.
4. Xe tải trọng trên 20 tấn:
25.500.000 đồng cộng (+) 500.000 đồng/tấn tăng thêm.
5. Đối với các phương tiện vận
tải hàng hóa có niên hạn sử dụng trên 20 năm: Bằng 80% doanh thu của phương tiện
vận tải cùng loại quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và chính quyền các cấp theo dõi, nắm chắc các tổ chức và cá nhân có
hành nghề kinh doanh vận tải trên địa bàn để đưa vào diện quản lý thu thuế; thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách thuế, các hành vi
vi phạm và chế tài xử lý các hành vi vi phạm về thuế để các tổ chức, cá nhân
kinh doanh vận tải hiểu và tự giác chấp hành; phát hiện và xử lý nghiêm những đối
tượng không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn thuế, gian lận thuế.
2. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai thực hiện các biện pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động
vận tải thông qua việc kiểm tra, giám sát việc đăng ký cấp và sử dụng phù hiệu
kinh doanh vận tải.
3. Chỉ đạo các Chi cục Thuế trực
thuộc chủ động phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn và các cơ
quan có liên quan rà soát, nắm chắc danh sách các chủ phương tiện kinh doanh vận
tải trên địa bàn, để phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời đối với những
phương kinh doanh không đăng ký, kê khai, nộp thuế theo quy định.
4. Thường xuyên hướng dẫn, đôn
đốc thực hiện Quy định này; theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh vận tải
trên địa bàn tỉnh và tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ
sung, sửa đổi mức doanh thu tối thiểu và các quy định quản lý thu thuế cho phù
hợp với thực tế.
Điều 6.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Định kỳ hàng tháng, quý cung
cấp danh sách các phương tiện được cấp phù hiệu kinh doanh vận tải cho Cục Thuế
tỉnh để rà soát, kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các phương tiện này;
phối hợp với Cục Thuế tỉnh thực hiện các biện pháp xử lý đối với các trường hợp
vi phạm theo quy định pháp luật.
2. Tuyên truyền, vận động các tổ
chức, cá nhân kinh doanh vận tải chấp hành tốt chính sách, pháp luật thuế và
các chính sách, pháp luật khác có liên quan.
3. Phối hợp với Cục Thuế tỉnh
thực hiện biện pháp thu hồi nợ thuế của các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải
khi có yêu cầu.
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, cơ quan Thuế trong giám sát, kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải hành
khách của các đơn vị kinh doanh vận tải.
Điều 8.
Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Tăng cường công tác kiểm
tra, xử lý vi phạm quy định về gắn phù hiệu xe đối với các phương tiện kinh
doanh vận tải trên địa bàn tỉnh; phối hợp với cơ quan Thuế trong việc kiểm tra,
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
2. Phối hợp cung cấp thông tin
về công tác đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa
bàn tỉnh theo đề nghị của cơ quan Thuế.
Điều 9.
Trách nhiệm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1. Tuyên truyền, giải thích,
đôn đốc các Hợp tác xã vận tải nghiêm túc thực hiện Quy định quản lý thu thuế đối
với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo
Quyết định này.
2. Phối hợp với các Sở, ban,
ngành chức năng và các địa phương trong công tác quản lý các Hợp tác xã vận tải.
Điều 10.
Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên phối hợp chặt chẽ với
Cơ quan thuế trong việc rà soát, thống kê, kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải
của các phương tiện trên địa bàn để đưa vào quản lý thu thuế theo quy định.
2. Chỉ đạo xử lý kịp thời đối với
các phương tiện kinh doanh vận tải trốn thuế, nợ thuế theo đúng quy định pháp
luật hiện hành.
Điều 11.
Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân kinh doanh vận tải
1. Chấp hành nghiêm túc Luật Quản
lý thuế và các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định
pháp luật.
2. Thực hiện đầy đủ việc đăng
ký, kê khai và nộp thuế theo quy định.
3. Khi phát sinh trường hợp
mua, bán phương tiện vận tải phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký thay đổi chủ
sở hữu theo quy định.
4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ các
thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải theo yêu cầu
của Cơ quan thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành
Giao Cục Thuế tỉnh phối hợp với
các Sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này, tổng
hợp báo cáo những vướng mắc phát sinh và tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời./.