Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 82/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/09/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2017/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1378/TTr-SNNPTNT ngày 14 tháng 9 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Đối với dự án, công trình chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.

2. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 1683/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2014, Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015, Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 và Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 82/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. CÂY HOA MÀU NGẮN NGÀY

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

(đồng/ha)

(đồng/m2)

(đồng/cây)

1

Cây

Bắp cải, su hào, su hoa...

83.160.000

8.320

2.770

2

Cây

Bình tinh

33.000.000

3.300

-

3

Cây

Cà chua các loại

33.000.000

3.300

1.270

4

Cây

Cà tím, cà trắng, cà pháo…

26.400.000

2.640

1.020

5

Cây

Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má…

66.000.000

6.600

-

6

Cây

Cần, ngò, răm, thơm, đay…

72.600.000

7.260

-

7

Cây

Cây húng, kinh giới, tía tô, lá lốt..

72.600.000

7.260

-

8

Cây

Chanh dây

59.400.000

5.940

29.700

9

Cây

Đậu đen, đỏ, xanh, tương…

39.600.000

3.960

-

10

Cây

Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp…

39.600.000

3.960

-

11

Cây

Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm…

39.600.000

3.960

-

12

Cây

Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê…

59.400.000

5.940

29.700

13

Cây

Dưa hồng

59.400.000

5.940

29.700

14

Cây

Gấc

66.000.000

6.600

33.000

15

Cây

Hoa lý, bầu, bí…

39.600.000

3.960

-

16

Cây

19.800.000

1.980

-

17

Cây

Khoai lang

26.400.000

2.640

-

18

Cây

Khoai tây, cà rốt, cải củ....

52.800.000

5.280

-

19

Cây

Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu...

33.000.000

3.300

-

20

Cây

Lá gai (làm bánh)

72.600.000

7.260

-

21

Cây

Lạc

34.344.000

3.430

-

22

Cây

Lúa

32.160.000

3.220

-

23

Cây

Môn bạc hà

39.600.000

3.960

-

24

Cây

Mồng tơi, rau dền, diếp cá…

66.000.000

6.600

-

25

Cây

Mướp đắng

66.000.000

6.600

3.300

26

Cây

Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô…

79.200.000

7.920

-

27

Cây

Nghệ, riềng, gừng....

19.800.000

1.980

-

28

Cây

Ngô

34.800.000

3.480

-

29

Cây

Ớt

90.750.000

9.080

4.540

30

Cây

Rau muống (Thả nổi)

26.400.000

2.640

-

31

Cây

Rau muống (Trồng cạn)

39.600.000

3.960

-

32

Cây

Sả, rau ngót...

39.600.000

3.960

-

33

Cây

Sắn công nghiệp

30.960.000

3.100

1.720

34

Cây

Sắn dây

26.400.000

2.640

13.200

35

Cây

Sắn địa phương

19.800.000

1.980

1.100

36

Cây

Sen, Súng

108.900.000

10.890

-

37

Cây

Su su

39.600.000

3.960

19.800

38

Cây

Thuốc lá

33.000.000

3.300

1.660

39

Cây

Vừng (Mè)

19.800.000

1.980

-

II. CÂY HOA MÀU DÀI NGÀY

[...]