Quyết định 814/QĐ-BTC năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu | 814/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 03/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/06/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2020.
Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-BTC ngày 03/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
|
Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Hải quan |
Tổng cục Hải quan |
2 |
|
Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Kho bạc |
Kho bạc Nhà nước |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
|
Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán háng hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Thuế |
Cục Thuế |
2 |
|
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Thuế |
Cục Thuế |
3 |
|
Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa |
Khoản 13 Điều 1 Thông tư số 92/2019/1T-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Hải quan |
Chi cục Hải quan |
NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực: Hải quan.
1. Tên thủ tục: Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Bước 1: Ngân hàng thương mại nộp hồ sơ tại Tổng cục Hải quan.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2020.
Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-BTC ngày 03/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
|
Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Hải quan |
Tổng cục Hải quan |
2 |
|
Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Kho bạc |
Kho bạc Nhà nước |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
|
Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán háng hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Thuế |
Cục Thuế |
2 |
|
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng |
Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Thuế |
Cục Thuế |
3 |
|
Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa |
Khoản 13 Điều 1 Thông tư số 92/2019/1T-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính |
Hải quan |
Chi cục Hải quan |
NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
Lĩnh vực: Hải quan.
1. Tên thủ tục: Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Bước 1: Ngân hàng thương mại nộp hồ sơ tại Tổng cục Hải quan.
1.1.2. Bước 2: Tổng cục Hải quan kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng và cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho ngân hàng thương mại.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc thông qua đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần:
- Công văn đăng ký tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, có các thông tin về chữ ký số của ngân hàng thương mại bao gồm số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai;
- Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của ngân hàng thương mại.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời gian giải quyết:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho ngân hàng bổ sung hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời cho ngân hàng;
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng và cấp tài khoản truy cập Hệ thống cho ngân hàng thương mại.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
1.6.1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính
1.6.2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Tổng cục Hải quan
1.6.3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan
1.6.4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo Ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia làm đại lý hoàn thuế GTGT.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là ngân hàng thương mại được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Điều 15 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Bước 1: Định kỳ tối đa năm (5) ngày làm việc một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực tế, lập hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng trên Hệ thống và gửi Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế, Cục Hải quan địa phương nơi Ngân hàng thương mại thực hiện việc hoàn thuế.
2.1.2. Bước 2: Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại, căn cứ thông tin xác nhận hoàn thuế do cơ quan hải quan cung cấp theo đường điện tử, Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế ban hành Quyết định thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư 92/2019/TT-BTC đồng thời lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế, gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
2.1.3. Bước 3: Căn cứ Quyết định thanh toán và Lệnh hoàn trả do Cục Thuế ban hành, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền cho ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 và Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
2.2. Cách thức thực hiện:
2.2.1. Bước 1: Ngân hàng thương mại qua đường bưu điện hoặc trực tiếp gửi công văn đề nghị thanh toán và Bảng kê đề nghị thanh toán cho Cục Thuế địa phương.
2.2.2. Bước 2: Cục Thuế địa phương gửi Quyết định thanh toán kèm theo Lệnh hoàn trả tiền thuế, tiền dịch vụ cho gửi Ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước đồng cấp để thực hiện chuyển tiền cho ngân hàng thương mại.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần:
• Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
• Bảng kê đề nghị thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của ngân hàng thương mại.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
2.6.1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Kho bạc nhà nước
2.6.2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
2.6.3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Kho bạc Nhà nước
2.6.4. Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế địa phương
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại được thanh toán số tiền thuế giá trị gia tăng đã ứng trước và tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế - Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính, Bảng kê đề nghị thanh toán - Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính, Quyết định thanh toán - Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tên
Ngân hàng thương mại |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thanh toán tiền hoàn thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế. |
……, ngày … tháng … năm 20…. |
Kính gửi: Cục Thuế………
Tên Ngân hàng thương mại: (1) ………….
Mã số thuế: ………………………
Địa chỉ: …………………………..
Số điện thoại…………………………… ; Số Fax:…………………….. Email ………………..
Ngân hàng...(1)…... là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo công văn số …….. ngày của Bộ Tài chính ……………………………………..
Trong thời gian từ ngày …………… đến ngày ……. Ngân hàng …(1)……..đã ứng trước và hoàn trả cho người nước ngoài số tiền thuế giá trị gia tăng là:………đồng và được hưởng ứng số tiền phí dịch vụ hoàn thuế là…………….đồng. Chi tiết theo Bảng kê kèm theo.
Đề nghị Cục Thuế……….thực hiện thanh toán số tiền trên vào Tài khoản số………tại Ngân hàng…….theo quy định.
Ngân hàng…(1)……cam kết số liệu kê khai tại công văn này và Bảng kê kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm về những số liệu đã khai.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số BK……/201...
BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TIỀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ỨNG TRƯỚC HOÀN TRẢ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ
(Kèm theo công văn số…… đề nghị thực hiện thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả cho người nước ngoài xuất cảnh và tiền dịch vụ hoàn thuế ngân hàng được hưởng, từ ngày………………đến ngày………………)
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam (VND)
STT |
Hóa đơn GTGT (kiêmtờ khai hoàn thuế) |
Ngày đã hoàn thuế cho người nước ngoài |
Số tiền đề nghị thanh toán |
Ghi chú |
||||
Ký hiệu/Số/ ngày tháng năm phát hành |
Tên doanh nghiệp bán hàng/MST |
Số tiền thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn |
Số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh |
Số tiền dịch vụ ngân hàng thương mại được hưởng |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6+7 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng chữ:…………………………………………………………….
|
……,
ngày…….tháng……..năm…. |
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ
QUAN THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/QĐ-… |
……ngày…….tháng……..năm… |
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ………………………………
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Ngân hàng………… tại công văn số… ngày....về việc đề nghị thanh toán tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thanh toán cho ngân hàng thương mại…………(mã số thuế….), số tài khoản:……………, số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng, kỳ đề nghị thanh toán từ ngày…../.../.... đến ngày…../…./…. là …………………….đồng
(bằng chữ:………………………………………………….), trong đó:
- Số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài:……………………đồng.
- Số tiền phí dịch vụ được hưởng: …………………………..đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Ngân hàng……………..... (Trưởng các bộ phận có liên quan của cơ quan thuế) và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp;
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
• Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
• Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;
• Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 92/2019/TT-BTC và gửi cho doanh nghiệp (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Chi cục thuế gửi hồ sơ đề nghị Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Chi cục thuế). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chi cục thuế, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 92/2019/TT-BTC và gửi cho doanh nghiệp.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc thông qua đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1 .Thành phần hồ sơ:
• Công văn đăng ký tham gia bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC;
• Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận “sao y” của doanh nghiệp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
• Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
• Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;
• Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 92/2019/TT-BTC và gửi cho doanh nghiệp (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Chi cục thuế gửi hồ sơ đề nghị Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Chi cục thuế). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chi cục thuế, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 92/2019/TT-BTC và gửi cho doanh nghiệp.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế địa phương
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế địa phương
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính; văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư 72/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC tại một trong các địa điểm sau đây:
• Trụ sở chính của doanh nghiệp;
• Chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp;
• Địa điểm đặt đại lý bán hàng cho doanh nghiệp.
+ Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Cam kết tham gia vào Hệ thống theo quy định tại Điều 4a Thông tư số 92/2019/TT-BTC.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….., ngày……tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……………..
Tên doanh nghiệp: ………………..(1)……………………………….
Mã số thuế: …………………………………..
Địa chỉ:………………………………(1)……………………………………………………………..
Số điện thoại……………………………; Số Fax:………………………….Email………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: Số....... Ngày cấp……… Nơi cấp………
Ngành nghề kinh doanh:……………………(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)
Nay, ………………….(1)………………………………….. đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014, Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tại các địa điểm sau:
STT |
Tên
chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý |
Mã số thuế |
Địa chỉ thuế |
Thông
tin chữ ký số |
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
……………………………(1) cam kết kinh doanh bán hàng hoàn thuế tại các địa điểm nêu trên, lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên Hệ thống khi bán hàng hoặc chuyển dữ liệu hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã lập đến Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
………………… (1) ………… kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế…………….. công nhận ……………………(1) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Ghi chú: (1) Ghi tên, địa chỉ doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp đăng ký;
(2) Ghi tên chi nhánh/ cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý;
(3) Ghi chi tiết theo các thông tin sau; số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai. Trường hợp các địa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số thì chỉ phải ghi một lần;
(4) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký điểm bán hàng cho chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý thì gửi cho cơ quan thuế nơi quản lý chi nhánh, cửa hàng, cửa hàng đại lý 01 bản để biết và thực hiện.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/CT-……. |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: …………(1)……………
Cục Thuế ....(2)………… nhận được công văn số ………… của ……(1) …… đề nghị được tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Sau khi xem xét hồ sơ ……….(1)…………… gửi, Cục Thuế...(2)... có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Thuế ...(2).... công nhận (1)……………………...; Mã số thuế………………………… địa chỉ tại…………………(3) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Danh sách địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài như sau:
STT |
Tên chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Thông tin chữ ký số (4) |
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Hải quan sẽ cấp tài khoản truy cập Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài cho (1).... vào địa chỉ email của doanh nghiệp đã đăng ký với Cục Thuế...(2)
Sau khi cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài (1)……. truy cập Hệ thống, xác nhận thông tin với cơ quan hải quan, thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống và nhập thông tin việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài vào Hệ thống đồng thời thực hiện đúng quy định về việc bán hàng hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, Thông tư số 92/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế.
Cục Thuế...(2)... thông báo để ……………….(1)…………………….biết./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Ghi chú: (1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế;
(2) Ghi tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế;
(3) Ghi tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế;
(4) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai. Trường hợp các địa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số thì chỉ phải ghi một lần.
2. Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1 Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế:
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
• Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
• Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;
• Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 92/2019/TT-BTC và gửi cho doanh nghiệp (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Chi cục thuế gửi hồ sơ đề nghị Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp là Chi cục thuế). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chi cục thuế, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản công nhận theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 92/2019/TT-BTC và gửi cho doanh nghiệp.
2.1.2. Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:
- Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, doanh nghiệp gửi công văn thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
- Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được công văn của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp kiểm tra, có văn bản báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế đối với doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế.
2.1.3. Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng, tùy hành vi và mức độ vi phạm, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp bị lập biên bản đến lần thứ hai về hành vi không lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư số 92/2019/TT-BTC hoặc lập hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nhưng không truyền đến Hệ thống, ngoài việc xử lý vi phạm hành chính (nếu có), Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, truyền thông tin đến Hệ thống theo phương thức điện tử, đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và Tổng cục Thuế
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế:
+ Thành phần hồ sơ:
• Công văn đăng ký điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 Thông tư 92/2019/TT-BTC;
• Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế với cửa hàng nhận bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.3.2. Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản xin/yêu cầu chấm dứt vai trò doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chính);
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
2.4.1. Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế
• Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
• Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;
• Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 72/2014/TT-BTC.
2.4.2. Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được công văn của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp kiểm tra, có văn bản báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế đối với doanh nghiệp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế địa phương.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế địa phương.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn của cơ quan thuế chấp nhận việc điều chỉnh bán hàng hoàn thuế; khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT- BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính; công văn đăng ký điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng - Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/CT-……. |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: …………(1)……………
Cục Thuế ....(2)………… nhận được công văn số ………… của ……(1) …… đề nghị được tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh. Sau khi xem xét hồ sơ ……….(1)…………… gửi, Cục Thuế...(2)... có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cục Thuế ...(2).... công nhận (1)……………………...; Mã số thuế………………………… địa chỉ tại…………………(3) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Danh sách địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài như sau:
STT |
Tên chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Thông tin chữ ký số (4) |
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh/cửa hàng/cửa hàng đại lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cục Hải quan sẽ cấp tài khoản truy cập Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài cho (1).... vào địa chỉ email của doanh nghiệp đã đăng ký với Cục Thuế...(2)
Sau khi cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài (1)……. truy cập Hệ thống, xác nhận thông tin với cơ quan hải quan, thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống và nhập thông tin việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài vào Hệ thống đồng thời thực hiện đúng quy định về việc bán hàng hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, Thông tư số 92/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế.
Cục Thuế...(2)... thông báo để ……………….(1)…………………….biết./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Ghi chú: (1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế;
(2) Ghi tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế;
(3) Ghi tên, địa chỉ của doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế;
(4) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai. Trường hợp các địa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số thì chỉ phải ghi một lần.
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN
DOANH NGHIỆP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài |
………, ngày……tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế…………….
Tên doanh nghiệp: (1)…………………….
Mã số thuế: …………………………..
Địa chỉ: ………………………………..
Số điện thoại ……………………........; Số Fax:………………….Email……………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………ngày …..tháng…..năm....
Cơ quan cấp: ……………………..
Ngành nghề kinh doanh: ………………(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng)
Ngày……….doanh nghiệp ...(1) đã được Cục Thuế...(2)……….. công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Nay, do...(3)………….. đề nghị Cục Thuế………..điều chỉnh/bổ sung:
- Cửa hàng (địa chỉ): ………………(4)…………………
- Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ):……………….(4)……………
- Kinh doanh các mặt hàng: ……………………………
- Thông tin chữ ký số (5)...............
- Số điện thoại……………………………..; Số Fax:………………………….; Email…………..
Được điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
…………………(1) cam kết thực hiện……… và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………(1) kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế……………. điều chỉnh………………(4) doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
Ghi chú: (1): ghi tên doanh nghiệp đăng ký; (2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế, (3): ghi lý do sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh; (4) Ghi nội dung đề nghị điều chỉnh; (5) Ghi chi tiết theo các thông tin sau: số định danh chứng thư số, tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số, tên người được cấp chứng thư số, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực, khóa công khai. Trường hợp các địa điểm bán hàng đều dùng chung một chữ ký số thì chỉ phải ghi một lần.
3. Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Bước 1: Người nước ngoài xuất trình cho cơ quan hải quan tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh;
- Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
- Hàng hóa.
3.1.2. Bước 2: Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa. Việc kiểm tra thực hiện như sau:
a) Đối chiếu xác định từng nội dung khớp đúng giữa thông tin ghi trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế trên Hệ thống do doanh nghiệp bán hàng nhập và các quy định về hàng hóa được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Thông tư số 72/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC;
b) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế theo nguyên tắc quản lý rủi ro.
Trường hợp hàng hóa xuất trình không phù hợp với mô tả hàng hóa tại hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế nêu tại Phụ lục 10 Thông tư số 92/2019/TT-BTC hoặc hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế ghi không đầy đủ thông tin theo quy định hoặc hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế không có trên Hệ thống (trừ trường hợp Hệ thống xảy ra sự cố) thì cơ quan hải quan trao đổi, xác minh với doanh nghiệp bán hàng. Trường hợp thông tin trao đổi với doanh nghiệp bán hàng không khớp đúng với thông tin hàng hóa, hóa đơn và hộ chiếu thì cơ quan hải quan từ chối hoàn thuế;
c) Ghi kết quả kiểm tra, đóng dấu đồng ý hoàn thuế hay từ chối hoàn thuế. Trường hợp cơ quan hải quan đồng ý hoàn thuế thì xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC;
d) Cập nhật thông tin quy định tại mục II.2 Phụ lục 10 Thông tư số 92/2019/TT-BTC vào Hệ thống, ký số.
Trường hợp, Hệ thống xảy ra sự cố, cơ quan hải quan ký, đóng dấu xác nhận đồng ý hoàn thuế hay từ chối hoàn thuế vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại quầy làm thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh (bản chính);
- Xuất trình hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (bản chính);
- Hàng hóa.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Trước khi người nước ngoài làm thủ tục xuất cảnh và trước giờ lên tàu bay/tàu biển của chuyến bay/chuyến tàu người nước ngoài xuất cảnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo quy định của pháp luật về hàng không, thành viên của Đoàn thủy thủ theo quy định của pháp luật về hàng hải mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
3.6.1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
3.6.2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
3.6.3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi đặt quầy hoàn thuế.
3.6.4. Cơ quan phối hợp (nếu có): các ngân hàng thương mại tham gia chương trình hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan ghi kết quả kiểm tra; xác định mặt hàng, tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn; ký, đóng dấu xác nhận đã kiểm tra vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế - Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Danh mục dữ liệu dùng chung và các chỉ tiêu thông tin đầu vào của Hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo quy định của pháp luật về hàng không, thành viên của Đoàn thủy thủ theo quy định của pháp luật về hàng hải mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế.
- Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định sau:
• Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
• Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 3 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
• Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
• Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
• Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.”
• Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
- Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Điều 19 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Khoản 13 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Appendix 3 (issued with Cirular No 92/2019/TT-BTC dated 31/12/2019 by Minister of Finance)
Trang 1 (Page 1) |
Mẫu số (Form No): Ký hiệu (Reference No): Số (No):….... |
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI
HOÀN THUẾ
(VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)
……..ngày....tháng……năm….(…..day .... month ....
year....)
PHẦN A (do cửa hàng ghi) PART A (completed by retailer) |
|||||||||
1. Thông tin về doanh nghiệp (Company’s information) |
|||||||||
a. Tên đơn vị bán hàng (Name of retailer): ..................................................................... b. Mã số thuế (Tax code): ............................................................................................ c. Địa chỉ (Address):..................................................................................................... |
|||||||||
2. Thông tin về khách hàng (Tourist's information) |
|||||||||
a. Họ và tên (Full name): .............................................................................................. b. Số hộ chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents):........ Ngày cấp hộ chiếu (Date of issue)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): ...... Ngày hết hạn hộ chiếu (Date of expiry)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): …… c. Quốc tịch (Nationality):.............................................................................................. |
|||||||||
3. Thông tin về hàng hóa (Commodities’ information) |
|||||||||
STT (No) |
Tên
hàng hóa |
Đơn
vị tính |
Số
lượng |
Đơn
giá |
Thuế
suất |
Thành
tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT (VAT) |
Thành tiền có thuế GTGT (Amount including VAT) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4 x 5 |
8 = 6 x 7 |
9 = 7 + 8 |
|
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền chưa có thuế GTGT (Total excluding VAT): …………………… |
|||||||||
Tổng số tiền thuế GTGT (Total VAT): ……………………. |
|||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): ……………………… |
|||||||||
Số tiền viết bằng chữ (Total payment by word): ……………………… |
|||||||||
Người
nước ngoài mua hàng (Tourist)
|
Đại
diện đơn vị bán hàng (Seller)
|
||||||||
Trang 1/2 (page 1/2)
Ghi chú: (1) bao gồm nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model (nếu có), xuất xứ hàng hóa áp dụng đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, số máy áp dụng đối với mặt hàng cơ khí điện tử. Note: (1) including trademarks and markings (products' serial, model numbers (if available), origin for imported goods, or engine number for electro-mechanical goods |
|
Trang 2 (page 2) |
Mẫu số (Form No): |
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ
(VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)
...ngày....tháng……năm…...(……day.... month ....
year....)
Thông tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists) |
||||
- Bạn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014; Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị gia tăng; (Tourists must fulfill all the conditions specified in Circular No 72/2014/TT-BTC dated 30/5/2014; Circular No 92/TT-BTC dated 31/12/2019 amending, supplementing the Circular No 72/2014/TT-BTC by the Minister of Finance to be eligible for VAT refund) - Bạn phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày phát hành hóa đơn); (Tourists must claim for VAT refund within 60 days from the date of purchase (from the date of issuing invoice) - Bạn được hoàn thuế GTGT khi đi đường hàng không/ đường biển tại sân bay quốc tế/ cảng biển quốc tế. (Tourists shall claim for VAT refund when departuring from International Airport/ International Seaport) |
||||
Phần B (Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs)) |
||||
Ghi kết quả kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, tính số thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and declaration, goods; calculation of VAT amount refunded to tourist) |
||||
- Kết quả kiểm tra hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination, calculation of VAT refund amount): |
||||
STT
|
Tên
hàng |
Số
lượng |
Số
tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số
tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12 Thông tư số
72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
Tổng cộng (Total) |
|
|
|
|
………ngày………..tháng…….năm
...... (...day … month… year …) |
||||
PHẦN
C (Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế) |
||||
- Số hiệu, ngày tháng chuyến
bay/chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh: - Số tiền thuế hoàn cho người nước
ngoài xuất cảnh: - Hình thức thanh toán (Payment methods): + Tiền mặt (Cash) □ + Qua thẻ quốc tế (Via international card) □ ++ Số thẻ (6 số đầu và 4 số cuối
của thẻ) ++ Tên thẻ: ......
ngày... tháng....năm...... (…..day….month…..year....)
|
Trang 2/2 (page 2/2)
Phụ lục 10
DANH MỤC DỮ LIỆU DÙNG CHUNG VÀ CÁC CHỈ
TIÊU THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. Danh mục dữ liệu dùng chung
STT |
Tên danh mục |
1 |
Cơ quan hải quan |
2 |
Cơ quan thuế |
3 |
Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng |
4 |
Loại hình xuất cảnh |
5 |
Loại hình nhập cảnh |
6 |
Quốc tịch |
7 |
Thông tin người mua hàng |
8 |
Ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng |
II. CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
STT |
Tên chỉ tiêu |
Ghi chú |
II.1. Thông tin do doanh nghiệp bán hàng lập |
||
1 |
Số hóa đơn |
|
2 |
Ký hiệu hóa đơn |
|
3 |
Ngày hóa đơn |
|
5 |
Tên đơn vị bán hàng |
|
6 |
Mã số thuế |
|
7 |
Địa chỉ |
|
8 |
Số điện thoại |
Thông tin này được lấy từ cơ quan thuế. |
9 |
|
Thông tin này được lấy từ cơ quan thuế |
Thông tin người mua hàng |
||
10 |
Số hộ chiếu/ Giấy tờ nhập xuất cảnh |
|
11 |
Quốc tịch |
|
12 |
Họ và tên |
|
13 |
Ngày cấp hộ chiếu |
|
14 |
Ngày hết hạn hộ chiếu |
|
Thông tin hàng hóa |
||
15 |
Tên hàng hóa |
bao gồm nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model (nếu có), số máy áp dụng đối với mặt hàng cơ khí điện tử. |
16 |
Xuất xứ hàng hóa (đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu) |
|
17 |
Đơn vị tính |
|
18 |
Số lượng |
|
19 |
Đơn giá |
|
20 |
Thành tiền |
|
21 |
Tổng tiền hàng |
|
22 |
Thuế suất |
|
23 |
Tiền thuế giá trị gia tăng |
|
24 |
Tổng cộng tiền thanh toán |
|
25 |
Số tiền bằng chữ |
|
II.2. Thông tin cán bộ hải quan nhập liệu để xác nhận hóa đơn hoàn thuế |
||
26 |
Số lượng hàng hóa người nước ngoài ký gửi |
Số lượng hàng hóa người nước ngoài gửi tại khu ký gửi. |
27 |
Số lượng hàng hóa người nước ngoài mang theo vào khu cách ly (xách tay) |
|
28 |
Tổng số lượng hàng hoàn thuế |
|
29 |
Số tiền người nước ngoài được hoàn |
|
30 |
Đối chiếu với thông tin của cơ quan thuế về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế |
|
31 |
Xác nhận hoàn thuế |
Chọn 1 trong 2 lựa chọn - Đồng ý hoàn thuế; - Từ chối hoàn thuế. |
32 |
Lý do từ chối hoàn thuế |
Nếu chọn “Từ chối hoàn thuế” cần nêu rõ lý do từ chối. |
33 |
Ngày giờ xác nhận hoàn thuế |
|
34 |
Nhập âm số tiền hoàn thuế |
Trong trường hợp hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế đã được xác nhận hoàn nhưng khách hàng lại mang hàng trở lại Việt Nam. |
35 |
Nước xuất cảnh |
|
36 |
Loại hình nhập cảnh |
Chọn trong danh mục do Hệ thống cung cấp. |
37 |
Loại hình xuất cảnh |
Chọn trong danh mục do Hệ thống cung cấp. |
II.3. Thông tin ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế nhập liệu |
||
38 |
Nhập số hiệu, ngày tháng chuyến bay/ chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh |
|
39 |
Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh |
|
40 |
Hình thức hoàn thuế |
- Tiền mặt - Qua thẻ |
41 |
Ngày giờ hoàn thuế |
|
42 |
Tổng số lượng hàng hoàn thuế |
|
43 |
Xác nhận hoàn thuế |
Chọn 1 trong 2 lựa chọn - Đồng ý hoàn thuế; - Từ chối hoàn thuế. |
44 |
Lý do từ chối hoàn thuế |
Nếu chọn “Từ chối hoàn thuế” cần nêu rõ lý do từ chối. |
45 |
Phí dịch vụ hoàn thuế |
|
II.4. Thông tin do cơ quan thuế cung cấp cho cơ quan hải quan |
||
46 |
Thông tin doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài |
Chi tiết theo các chỉ tiêu: 1. Thông tin doanh nghiệp: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện. 2. Thông tin địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng: Tên chi nhánh/cửa hàng, mã số thuế (nếu có), địa chỉ; số, ngày thông báo về việc công nhận bán hàng hoàn thuế của cơ quan thuế; số, ngày thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế của cơ quan thuế. 3. Thông tin chữ ký số của địa điểm bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng. - Số định danh chứng thư số; - Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số; - Tên người được cấp chứng thư số; - Ngày hiệu lực; - Ngày hết hiệu lực; - Khóa công khai. 4. Thông tin điều chỉnh/bổ sung việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài của doanh nghiệp về: - Cửa hàng (địa chỉ); - Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ); - Các mặt hàng điều chỉnh, bổ sung; - Thông tin chữ ký số bao gồm: Số định danh chứng thư số; tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số; tên người được cấp chứng thư số; ngày hiệu lực; ngày hết hiệu lực; khóa công khai; - Số điện thoại, số fax, email. |
47 |
Quyết định về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại |
- Số, ngày quyết định. - Số tiền thanh toán: số tiền đã ứng trước, phí dịch vụ. |
II.5. Thông tin do cơ quan hải quan cung cấp cho cơ quan thuế |
||
48 |
Số tiền thuế người nước ngoài được hoàn |
Chi tiết theo các chỉ tiêu: 1. Đơn vị hải quan xác nhận 2. Thông tin hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế; ký hiệu, số, ngày tháng năm phát hành; tên doanh nghiệp bán hàng; mã số thuế doanh nghiệp; số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn 3. Thông tin của ngân hàng: ngân hàng thực hiện hoàn, ngày hoàn, số tiền thuế ngân hàng đã ứng trước, số tiền phí dịch dụ ngân hàng được hưởng. |