ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 812/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
30 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH - TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014
của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 461/TTr-STP ngày 18 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hành chính - Tư
pháp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH -
TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
1
|
T-QBI-192625-TT, thủ
tục số 2, Mục I, Phần II Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 20/02/2012
|
Cấp lại bản chính
Giấy khai sinh.
|
- Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
T-QBI-192661-TT,
thủ tục số 3, Mục I, Phần II Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày
20/02/2012
|
Thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
|
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH - TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN
1. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người
yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai
sinh từ sổ gốc nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và
nộp lệ phí theo quy định.
Bước 2: Cán
bộ Phòng Tư pháp
kiểm tra hồ sơ, viết phiếu hẹn thời gian trả kết quả, đối chiếu với sổ gốc đăng ký
khai sinh hiện đang lưu giữ, ghi vào nội dung bản chính
Giấy khai sinh và trình Chủ tịch UBND
cấp huyện ký cấp cho
đương sự 01 bản chính Giấy
khai sinh.
Bước 3: Phòng
Tư pháp tiến hành
trao bản chính Giấy khai sinh cho đương
sự và thu hồi các giấy tờ hộ tịch cũ có liên quan để lưu hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ phải nộp:
+ Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu);
+ Bản chính
Giấy khai sinh cũ (nếu có).
- Hồ sơ phải xuất trình:
+ CMND hoặc Hộ chiếu;
+ Sổ Hộ khẩu hoặc Sổ Tạm trú.
Trong trường hợp nộp hồ sơ qua
hệ thống bưu chính thì các loại hồ sơ xuất trình nêu trên phải là bản sao
có chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 01 ngày; trường hợp phải xác minh thì thời hạn không quá 03 ngày làm
việc.
Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy khai sinh (cấp lại).
Phí, lệ phí: 10.000 đồng. (Quy định tại Quyết định số
19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi
chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà sổ đăng
ký khai sinh còn lưu được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(Điều 62 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 24/12/2005 của Chính phủ).
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân
sự năm 2005;
- Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính
phủ;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư
số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về
việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần
trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai cấp lại bản chính
Giấy khai sinh theo Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch).
- Giấy khai sinh (bản chính) theo
Mẫu TP/HT-2010-KS.1
(Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch)
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính
Giấy khai sinh:....................................
Đề nghị (1)................................................................ cấp
lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:................................................................ Giới
tính:................................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Nơi sinh:
(4)..............................................................................................................
Dân
tộc:........................................ Quốc
tịch:..........................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:(2)........................................................................................
Họ và tên cha:.….......……………………………………………………………
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)…....………………......………………………………..
Họ và tên mẹ:....………………………………………………………………….
Dân tộc:……………...……. Quốc tịch:....................... Năm sinh.........................
Nơi thường trú/tạm trú:(5)….…........……………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................................................................................................................................................................ngày... tháng... năm......
Theo Giấy khai sinh
số:(6)............................... Quyển
số(6):.....................................
Lý do xin cấp lại:...................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại:................, ngày... tháng... năm......
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản
chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm
từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú”
và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ
hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy
tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi
tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh viện Phụ
sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và
địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm Y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y
tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi
trẻ em sinh ra (ví dụ: Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì
nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví
dụ: Luân Đôn, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-Len; Bec-Lin, Cộng hòa Liên
bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời
điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm(2).
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
bổ sung hộ tịch theo quy định của pháp
luật và nộp tại Phòng Tư
pháp cấp huyện vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán
bộ Phòng Tư pháp
xem xét, kiểm tra hồ sơ,
đối chiếu các quy định của pháp luật về việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
bổ sung hộ tịch và viết phiếu hẹn, hướng dẫn đương sự nộp lệ phí theo
quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ Phòng Tư pháp ghi vào Sổ Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch và Quyết định
cho phép thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
và trình Chủ tịch UBND cấp
huyện ký cấp cho đương sự 01 bản chính Quyết định
cho phép thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
Đối với trường
hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
Bước 4: Phòng
Tư pháp tiến hành
trao cho đương sự 01 bản chính Quyết định. Bản sao Quyết
định được cấp theo yêu cầu của đương sự.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính trong Giấy khai
sinh (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận y tế do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được phép can thiệp y tế để
xác định lại giới tính
(trong trường hợp xác định lại giới tính);
+ Văn bản thỏa thuận của cha mẹ
về việc xác định lại dân tộc cho con (trong trường hợp xác định lại
dân tộc cho con dưới 15 tuổi).
- Hồ sơ phải xuất trình:
+ CMND hoặc Hộ chiếu; Sổ Hộ khẩu
hoặc Sổ Tạm trú;
+ Bản chính
Giấy khai sinh;
+ Các giấy
tờ khác có liên
quan để làm căn cứ
cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ
sung hộ tịch.
Trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì các loại hồ sơ xuất trình nêu trên phải là bản sao có
chứng thực (trừ bản chính Giấy khai sinh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày (đối
với trường hợp cần phải xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày).
Đối tượng
thực hiện TTHC: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
Phí, lệ phí: 25.000 đồng. (Quy định tại Quyết định số
19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đương sự từ đủ 14 tuổi trở lên (đối với trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch);
- Việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành
niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
- Đối với việc xác định lại dân
tộc cho người chưa thành niên đủ
từ 15 tuổi trở lên, thì
phải có ý kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai.
(Điều 37 và 38 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ; Khoản 10 Điều 1 Nghị định
số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ).
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Bộ Luật Dân
sự năm 2005;
- Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng
ký, quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn một số Quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính
phủ;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư
số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định
số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về
việc quy định mức thu các loại phí, lệ phí, các khoản đóng góp và tỷ lệ phần
trăm trích lại cho các đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh theo mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch);
- Quyết định theo Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1
(Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
sổ, biểu mẫu hộ tịch)
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH
XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG
GIẤY KHAI SINH
Kính gửi:(1)..............................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:(2).........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
Đề nghị (1)............................................................đăng ký việc
(4)..............................................................................................cho
người có tên dưới đây
Họ và tên:......................................................................
Giới tính:..........................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:......................................... Quốc tịch:.........................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3).............................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:(2).........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh
tại:.............................................. ngày... tháng... năm.......
Theo Giấy khai sinh
số:.......................................................... Quyển
số:................
từ:(5).........................................................................................................................
thành:(5)...................................................................................................................
Lý do:......................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Ý
kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác
định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
................................................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................
|
Làm
tại:.................., ngày... tháng... năm......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy
khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường
trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ
hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy
tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: Thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn
Nam
Thành Vũ Văn Nam.
Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
.....................................
.....................................
.....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-UBND
|
……...…, ngày...
tháng... năm......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc …………………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị
của.......................................... về việc..........................................
..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép người có tên dưới đây:
Họ và tên:......................................................Giới
tính:.....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................
Dân tộc:......................................Quốc
tịch:......................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:.....................................................................................
Được:................................................................................................................
Trong Giấy khai sinh số:......................Quyển
số:...................do:.....................
...........................................................................
cấp ngày... tháng... năm......
Từ:....................................................................................................................
..........................................................................................................................
Thành:..............................................................................................................
..........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch Ủy ban nhân
dân...................................và người có tên tại Điều 1 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
...........................................
|