Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục đập, hồ chứa nước thủy điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 81/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Lê Ngọc Hoa |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/QĐ.UBND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Văn bản số 17/SCT-QLNL ngày 05/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này, Danh mục đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
- Danh mục đập, hồ chứa thủy điện lớn (gồm 15 đập, hồ chứa tại Phụ lục I kèm theo);
- Danh mục đập, hồ chứa thủy điện nhỏ (gồm 06 đập, hồ chứa tại Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngay 18/5/2020 của UBND tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, BCH Quân sự tỉnh; Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA CHỨA THỦY ĐIỆN THUỘC
LOẠI ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2021)
TT |
Tên đập, hồ chứa thủy điện |
Chiều cao lớn nhất của đập (m) |
Dung tích toàn bộ (106m3) |
Địa điểm xây dựng |
1 |
Khe Bố |
38,0 |
97,8 |
Tương Dương |
2 |
Hủa Na |
94,5 |
569,35 |
Quế Phong |
3 |
Chi Khê |
26,0 |
33,49 |
Con Cuông |
4 |
Đồng Văn |
35,8 |
5,2 |
Quế Phong |
5 |
Xoỏng Con |
36,6 |
1,312 |
Tương Dương |
6 |
Nậm Mô |
30,0 |
2,89 |
Kỳ Sơn |
7 |
Nậm Nơn |
22 |
6,086 |
Tương Dương |
8 |
Bản Ang |
32,5 |
2,977 |
Tương Dương |
9 |
Nậm Pông |
27,1 |
1,67 |
Quỳ Châu |
10 |
Nhạn Hạc |
26,3 |
6,85 |
Quế Phong |
11 |
Châu Thắng |
32,0 |
18,212 |
Quế Phong, Quỳ Châu |
12 |
Ca Nan 1 |
23,0 |
0,238 |
Kỳ Sơn |
13 |
Ca Nan 2 |
23,0 |
0,158 |
Kỳ Sơn |
14 |
Sông Quang |
26,5 |
0,292 |
Quế Phong |
15 |
Khe Thơi |
35,0 |
6.3 |
Con Cuông |
DANH MỤC ĐẬP, HỒ CHỨA CHỨA THỦY ĐIỆN THUỘC
LOẠI ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 81/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2021)
TT |
Tên đập, hồ chứa thủy điện |
Chiều cao lớn nhất của đập (m) |
Dung tích toàn bộ (106m3) |
Địa điểm xây dựng |
1 |
Ca Lôi |
11,1 |
0,075 |
Kỳ Sơn |
2 |
Sao Va |
5,0 |
0,253 |
Quế Phong |
3 |
Bản Cánh |
6,0 |
0,008 |
Kỳ Sơn |
4 |
Nậm Cắn 2 |
9,9 |
0,00562 |
Kỳ Sơn |
5 |
Bản Cốc |
8,0 |
0,018 |
Quế Phong |
6 |
Nậm Giải |
10,7 |
0.386 |
Quế Phong |