Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 808/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Đình Long |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 808/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các TTHC số: 33,34,35 thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh và các TTHC số 31,34 thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tại Quyết định số 3199/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO,
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức, địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non |
80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không thu phí |
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; - Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đánh giá kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. |
2 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường Tiểu học |
80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không thu phí |
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; - Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đánh giá kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. |
3 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân) |
80 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An; - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không thu phí |
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; - Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đánh giá kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non. |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
||||
4 |
Thủ tục chuyển trường đối với học sinh tiểu học |
- Đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước: Tổng thời gian không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: Tổng thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không thu phí |
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; - Thông tư số 28/2020/TT- BGD&ĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học |
5 |
Thủ tục xét hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo |
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa. Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hàng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm. |
- Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: http://dichvucong.nghean.gov.vn |
|
- Luật Trẻ em ngày 05/4/2016; Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; - Nghị định số 105/2020 ngày 08/9/2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non. |