Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 807/QĐ-UBND phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2014

Số hiệu 807/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/04/2014
Ngày có hiệu lực 24/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đoàn Văn Việt
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 807/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 24 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TRỢ GIÁ GIỐNG CÂY TRỒNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2014

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân hộ nghèo vùng khó khăn và Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của liên bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số 1366/QĐ-TTg ngày 25/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;

Tiếp theo Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2014;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 141/BDT-CSDT ngày 16/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2014 với những nội dung cụ thể như sau:

1. Về cơ chế chính sách:

Thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người dân nghèo tại các xã khu vực II, III; trợ giá giống cây trồng cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn và cấp dầu hỏa cho những hộ chưa có điện.

2. Đối tượng, định mức, mặt hàng:

a) Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ:

- Đối tượng được hỗ trợ trực tiếp là người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phạm vi thực hiện: 107 xã thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng chính phủ và 03 xã tách từ xã vùng khó khăn là: xã Trạm Hành, thành phố Đà Lạt; xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng và xã Tân Lâm, huyện Di Linh.

- Định mức hỗ trợ: người dân thuộc hộ nghèo ở các xã khu vực II được hỗ trợ 80.000đ/người/năm; người dân thuộc hộ nghèo ở các xã khu vực III được hỗ trợ 100.000đ/người/năm.

- Phương thức hỗ trợ: bằng tiền mặt hoặc hiện vật, các địa phương căn cứ kế hoạch được giao, tiến hành rà soát, thống kê số hộ, khẩu được hưởng hỗ trợ tại từng thôn, từng xã, niêm yết công khai cho mọi người dân được biết. Khi cấp tiền hoặc hiện vật cho dân, phải có cán bộ thôn, xã cùng giám sát việc chi trả. Người nhận tiền hỗ trợ là chủ hộ hoặc thành viên trong hộ; trường hợp hộ neo người, vì lý do sức khỏe, bệnh tật không trực tiếp đi nhận tiền hỗ trợ thì xã và thôn tổ chức trao tiền tận tay. Người nhận tiền hoặc hiện vật phải ký hoặc điểm chỉ vào danh sách hộ nghèo nhận tiền hỗ trợ, hiện vật (theo Biểu số 01, số 02 đính kèm Thông tư số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính) và được UBND cấp xã xác nhận làm căn cứ quyết toán.

b) Hàng cấp không thu tiền: Cấp bằng tiền mặt tương đương 05 lít dầu hỏa/hộ/năm cho các hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ chính sách, hộ cận nghèo ở những nơi chưa có điện hoặc đã có điện lưới nhưng chưa có điều kiện mắc điện vào nhà theo Quyết định số 1366/QĐ-TTg ngày 25/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

c) Trợ giá giống cây trồng: Tổng kinh phí 7.583,5 triệu đồng theo Quyết định số 2503/QĐ-UBND ngày 05/12/2013, trong đó:

- Giống lúa: Khối lượng 450 tấn, kinh phí 2.250 triệu đồng, mức hỗ trợ 5.000đ/kg; định mức 120kg/ha; mức hỗ trợ không quá 02 ha/hộ. Thực hiện trợ giá giống lúa mới cho hộ dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo, cận nghèo có diện tích canh tác tại xã khu vực III; các thôn, buôn vùng III thuộc các xã khu vực I, II theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2014, chủng loại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Bình Tây, Công ty TNHH Hồng Trang, Công ty TNHH Nam Phát, Công ty TNHH Long Minh Trung.

- Giống bắp lai: Khối lượng 43,33 tấn, kinh phí 650 triệu đồng, định mức hỗ trợ 15.000 đ/kg; định mức 15 kg/ha. Thực hiện trợ giá giống bắp lai cho hộ dân tộc thiểu số, hộ nông dân nghèo, cận nghèo có diện tích canh tác tại xã khu vực III; các thôn buôn vùng III thuộc các xã khu vực I, II theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2014, chủng loại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Bình Tây, Công ty TNHH Hồng Trang, Công ty TNHH Nam Phát, Công ty TNHH Long Minh Trung.

- Giống dâu tằm: Diện tích 50 ha, kinh phí 265 triệu đồng, định mức hỗ trợ 5,3 triệu đồng/ha, không quá 0,7 ha/hộ; đối tượng được hưởng là các hộ nông dân, công nhân nông trường có nhu cầu trồng mới, chuyển đổi giống dâu tằm phù hợp quy hoạch của huyện Lâm Hà và thành phố Bảo Lộc.

- Giống cà phê: Diện tích 551,43 ha, kinh phí 1.848,5 triệu đồng. Trong đó:

+ Cà phê ghép chồi cải tạo: Diện tích 270 ha, kinh phí 891 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 3,3 triệu đồng/ha (3000đ/cây, mật độ 1.100 cây/ha), mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch (huyện Lâm Hà, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc).

+ Cà phê ghép cao sản: Diện tích 90 ha, kinh phí 396 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 4,4 triệu đồng/ha (4000đ/cây, mật độ 1.100 cây/ha), mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch (huyện Bảo Lâm).

[...]