ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 805/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
24 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT -VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số
58/QĐ-LĐTBXH ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Quản lý
lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 24/TTr-SLĐTBXH
ngày 07/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày k ý và
thay thế Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3.
Chánh Văn p hòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Quản lý lao động
ngoài nước
|
1
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập dưới 90 ngày
|
2
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết
|
|
Tổng số: 02 thủ tục
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Quản
lý lao động ngoài nước
01. Thủ tục:
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Doanh nghiệp
nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành p hố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập dưới 90 ngày.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả có ghi
rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
* Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường
hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(sửa đổi, bổ sung):
+ Văn bản đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội.
+ Bản sao hợp đồng nhận lao động
thực tập kèm theo bản dịch Tiếng Việt được chứng thực.
+ Tài liệu chứng minh việc đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong
các giấy tờ sau:
. 01 bản sao văn bản cho
phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ
quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
. Giấy tờ khác thể hiện
cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định
của nước sở tại.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
+ Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ
của doanh nghiệp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung): 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
- Lệ phí (nếu có):
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư s ố
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội).
+ Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ
thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/12/2021 của Chính p hủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề đáp ứng điều kiện:
+ Có hợp đồng nhận lao động thực
tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề p
hù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Có tiền ký quỹ thực hiện hợp
đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
+ Chỉ được đưa người lao động
có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao
tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động
thực tập.
+ Ngành, nghề, công việc cụ thể
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020.
+ Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Mẫu số 04
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……….., ngày …..
tháng…. năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
(thành phố)
1. Tên doanh nghiệp:.
........................................................................................................
- Tên giao dịch:...................................................................................................................
- Địa chỉ:..............................................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
…………………….; Email: ...........................................
- Người đại diện theo pháp luật:…......................................................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng
nhận lao động thực tập tại .......................................
đã ký ngày……/……/…… với cơ sở tiếp
nhận thực tập ở nước ngoài: ............................
- Địa chỉ:……
......................................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
…………………….; Email: ...........................................
- Người đại diện:..
..............................................................................................................
- Chức vụ:...........................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp
đồng nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực tập:.............................................................................................................
- Số lượng: …… ………., trong đó nữ:
...............................................................................
- Ngành, nghề:
....................................................................................................................
- Nước tiếp nhận thực tập:
……….......................................................................................
- Địa điểm thực tập:
….............
............................................................................................
- Thời giờ thực tập, thời giờ
nghỉ ngơi:
................................................................................
- Lương thực tập:…..............................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu
có):...............................................................................................
- Điều kiện ăn, ở:
.................................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:
........................................................................................................
- An toàn, vệ sinh lao động:
..................................................................................................
- Các chi phí do ……………. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực (visa)
+ Chi phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ khác (nếu có): .......................................................................................................
4. Các khoản thu từ tiền lương
của người lao động trong thời gian thực tập: ..................
5. Dự kiến thời gian xuất cảnh:
. ........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN
LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp
và ngân hàng.
Ngân hàng
..........................................................................................................................
Địa chỉ: . .............................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...................................... Fax:
................................................................
XÁC NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:
..............................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt
...................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
..................................................................................
Chủ tài khoản:
.................................. Chức danh:
.............................................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện
hợp đồng nhận lao động thực tập ...................................
(Bằng chữ:
.................................) vào tài khoản số
.....................................tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được
phong tỏa kể từ ngày ......................................................
Ngân hàng
.......................................... chịu trách nhiệm quản lý tài khoản
ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định số..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành 03
bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi .................................1 và 01 bản lưu tại ngân
hàng.
|
..., ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục:
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Người
lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành p hố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng) để đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công giao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả có ghi
rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
* Bước 2: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng
lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng
Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(sửa đổi, bổ sung):
+ Văn bản đăng ký theo Mẫu số
05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
+ Bản sao hợp đồng lao động kèm
theo bản dịch Tiếng Việt được chứng thực.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động.
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung): 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
- Lệ phí (nếu có):
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đăng ký (theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện
sau đây:
+ Các điều kiện quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện
đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và
yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ,
chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước
tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh,
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Có hợp đồng lao động theo quy
định.
+ Có văn bản xác nhận việc đăng
ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi người lao động thường trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020.
+ Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………….……..
1. Thông tin người đăng ký hợp
đồng:
- Họ và
tên:..........................................................................................................................
- Ngày sinh:……………………..; Giới
tính: ........................................................(nam/nữ)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu số:…………………; ngày cấp: ………..….., do
............................................... cấp
- Địa chỉ thường
trú:............................................................................................................
- Số điện thoại:.........................................;
E-mail: .............................................................
- Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:
- Nghề nghiệp hiện nay:
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
.............................................................................................
- Người được báo tin: …………. (quan
hệ với người lao động)
- Điện thoại ……………… …….; email:
..............................................................................
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động:
.................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………..;
email:
.........................................................................
3. Thông tin về việc làm ở nước
ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:...................................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng:
..................................................................................................
- Địa điểm làm việc:
............................................................................................................
- Tiền lương, tiền công:
......................................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:
............................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi
trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc và ngược lại: ...............................................
+ Lệ phí thị thực (visa):
.......................................................................................................
+ Tiền khám sức khỏe: …
...................................................................................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: …
....................................................................................................
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
…............................................................................................
+ Chi phí khác (nếu có):
…..................................................................................................
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao
kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực) ;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý người lao động.
Tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng
mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của
pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày…
tháng… năm…….
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
1 Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên môn
về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với Hợp
đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước
ngoài dưới 90 ngày).