Quyết định 801/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 801/2006/QĐ-TCHQ
Ngày ban hành 03/05/2006
Ngày có hiệu lực 18/05/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Đặng Thị Bình An
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 801/QĐ-CHQ

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP  KHẨU ÁP DỤNG TẠI CỤC HẢI QUAN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Để việc xử lý miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế và không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu được chính xác, thống nhất;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu” áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14/1/2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Cục trưởng cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Vụ CST (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Lưu VT (2), KTTT (8)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Thị Bình An

 

QUY TRÌNH

MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ÁP DỤNG TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 801/QĐ-TCHQ ngày 3 tháng 5 năm 2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

A. QUY ĐỊNH CHUNG

1- Chi cục Hải quan địa phương giải quyết miễn thuế quy định tại mục I Phần D và hàng hóa là quà biếu quà tặng cho các nhân không phải xét miễn thuế thuộc điểm 4 mục II phần D Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 6/12/2005 của Bộ Tài chính.

2- Cục Hải quan địa phương xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hóa thuộc thẩm quyền được quy định tại Thông tư số 13/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 nêu trên.

Trường hợp Cục Hải quan địa phương ủy quyền cho Chi cục Hải quan xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế (không thu thuế) xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì phải ký thừa ủy quyền và phải đóng dấu Cục Hải quan.

3- Tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc ra Quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của đối tượng nộp thuế, đối chiếu với hồ sơ gốc lưu tại đơn vị và các quy định hiện hành để xác nhận miễn thuế hoặc ban hành các Quyết định xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế theo đúng chức năng, thẩm quyền quy định.

4- Mọi hồ sơ yêu cầu miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế đều phải vào sổ theo dõi, lưu trữ và bảo quản theo đúng quy định.

B- QUY TRÌNH MIỄN THUẾ ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC MỤC I PHẦN D; HÀNG QUÀ BIẾU, QUÀ TẶNG CHO CÁ NHÂN KHÔNG PHẢI XÉT MIỄN THUẾ THUỘC ĐIỂM 4; MỤC II PHẦN D THÔNG TƯ SỐ 113/2005/TT-BTC

Bước 1: Sau khi nhận được hồ sơ yêu cầu miễn thuế, cán bộ được giao giải quyết miễn thuế phải kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện, trình tự giải quyết miễn thuế và xử lý như sau:

1- Nếu hàng hóa không đáp ứng đầy đủ quy định về đối tượng, điều kiện thủ tục hồ sơ thì cán bộ được giao giải quyết miễn thuế phải báo cáo Lãnh đạo Chi cục để thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu miễn thuế biết ngay trong ngày.

2- Nếu hàng hóa đáp ứng đủ các quy định về đối tượng, điều kiện hồ sơ miễn thuế, thì báo cáo Lãnh đạo duyệt.

Lãnh đạo sau khi nhận được hồ sơ do cán bộ được giao giải quyết trình phải kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, nếu chưa rõ phải yêu cầu cán bộ giải trình. Trường hợp không đồng ý đề xuất thì nêu rõ ý kiến chuyển trả lại cán bộ được phân công giải quyết để xử lý tiếp.

Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế thì phê duyệt đồng ý và chuyển trả cán bộ được giao giải quyết. Trên cơ sở đồng ý của Lãnh đạo, cán bộ được giao giải quyết miễn thuế đóng dấu “Hàng miễn thuế theo đểm… mục… phần D, Thông tư số 113/2005/TT/BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính” và Tờ khai gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai gốc của người khai hải quan và ghi rõ họ, tên, chức danh vào mẫu dấu đã đóng.

* Mẫu dấu hàng miễn thuế:

HÀNG MIỄN THUẾ THEO ĐIỂM … MỤC … PHẦN … THÔNG TƯ SỐ 113/2005/TT-BTC NGÀY 15/12/2005

Công chức Hải quan

[...]