ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
02 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC THỦY LỢI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 ngày 12 tháng 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 249/TTr-SNNPTNT ngày 24
tháng 10 năm 2023; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 3104/BC-STP
ngày 20 tháng 10 năm 2023 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
3632/TTr-SNV ngày 30 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông
thôn, bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước, đê điều, phòng,
chống thiên tai theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Thủy lợi có tư cách
pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống
thiên tai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục
Thủy lợi đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Về Thủy lợi
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiêp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều
tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản
lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý
công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo
quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc
chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt
phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền
quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo
vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy
lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương quản lý;
b) Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiêp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì xây dựng phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp
luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan
đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi
và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý
các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ
các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến
lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn, thống kê,
xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý
việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác
tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy
định;
- Theo dõi, giám sát, quan trắc
diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức
thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước
từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết
nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục
vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước,
xâm nhập mặn, sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự
báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước
trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Về phòng, chống thiên tai:
a) Tham mưu Sở Nông nghiêp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng
công trình phòng, chống thiên tai của địa phương theo phân công; tiêu chuẩn, định
mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quyết
định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống
quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định
phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định về lực lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực
lượng quản lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân
dân, lực lượng tuần tra, canh gác đê; cấp phép đối với các hoạt động liên quan
đến đê điều; sử dụng bãi sông, bãi nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ và đê điều;
chấp thuận việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiêp và Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và
phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống
đê điều trong quy hoạch tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa,
duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Tuyên truyền, phổ biến nội
dung bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử
dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu
đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm
dân cư nông thôn và công trình;
- Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều;
xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan
tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và bãi sông theo quy định.
3. Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng
thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu
của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
4. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình
thủy lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình
phòng chống thiên tai; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi
được cấp có thẩm quyền giao.
5. Tham mưu, đề xuất Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc
tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định;
Tổ chức nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên
ngành quản lý.
6. Thực hiện
chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo, trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông
thôn theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Tổ chức thực hiện chế độ tiền
lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; công tác cải cách
hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm; Quản
lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản, công cụ, phương tiện, trang thiết
bị và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục Thủy lợi: gồm
có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của đơn vị; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng
được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục Thủy lợi:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
3. Biên chế công chức của Chi cục
Thủy lợi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm trên cơ sở Đề án vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc tuyển dụng, sử dụng,
nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, khen thưởng, kỷ luật,
nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức thuộc Chi cục
và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo các phòng
chuyên môn được thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi thực
hiện một số nội dung sau:
a) Ban hành Quyết định Quy định
chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục Thủy lợi;
b) Ban hành Quyết định phân
công nhiệm vụ cụ thể đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; trực tiếp phân
công hoặc giao Trưởng các phòng chuyên môn phân công nhiệm vụ cụ thể đối với
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; công chức của Chi cục Thủy lợi phù hợp với Đề
án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Ban hành Quyết định ban hành
Quy chế làm việc của Chi cục Thủy lợi, nội quy cơ quan, các quy định khác có
liên quan theo đúng quy định của pháp luật;
d) Xây dựng và trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm
của Chi cục Thủy lợi theo đúng quy định hiện hành;
đ) Hàng năm lập kế hoạch biên
chế công chức hoặc điều chỉnh biên chế công chức của đơn vị, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, không hợp lý, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi tổng hợp,
báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở
Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 85/2021/QĐ-UBND ngày
13/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, các phòng, ban, Công báo;
- Lưu: VT. VXNV. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|