BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
792/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản
lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 41/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 110/2015/TT-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong
lĩnh vực thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính số
thứ tự 153 Mục II Phần I và số thứ tự 117 Mục III Phần I về “Gia hạn thuế” tại Phụ
lục kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ
Tài chính.
Tổng cục Thuế thực hiện việc nhập và
đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục
Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Website Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, Vụ CST(P2 (10b)).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 792/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Cục Thuế
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục Gia hạn nộp thuế
|
Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
|
Quản lý thuế
|
Cục Thuế
|
II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Chi cục Thuế
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục Gia hạn nộp thuế
|
Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
|
Quản lý thuế
|
Chi cục Thuế
|
Ghi chú: Sửa đổi, bổ sung 2 thủ tục
“Gia hạn nộp thuế” là: Thủ tục số 153 cấp Cục Thuế và Thủ tục số 117 cấp Chi cục
Thuế ban hành theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính.
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp Cục Thuế
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung:
1. Thủ tục gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện
được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
người nộp thuế.
Người nộp thuế thuộc diện được gia
hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập
cá nhân và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP lập hồ sơ và gửi hồ sơ
đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế
và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng
(hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo
quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2020.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp
tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời
gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của
cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường
bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của
cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp bằng
phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, Cổng dịch vụ
công quốc gia, việc tiếp nhận, trả thông báo tiếp nhận và xác nhận ngày nộp hồ
sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan
thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính;
+ Hoặc gửi bằng phương thức điện tử
tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế
theo Mẫu số 01/GHAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (các trường hợp gia hạn tại điểm (a), (b),
(c))
++ Tài liệu liên quan theo từng trường
hợp cụ thể:
(a) Đối với trường hợp bị thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có:
+++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị
vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp
thuế lập;
+++ Văn bản xác nhận về việc người nộp
thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian
xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức
sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế
xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức
cứu hộ, cứu nạn;
+++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được
cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu
có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao
có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì
các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện
theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.
(b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt
động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền:
+++ Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
+++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ
thực hiện di dời của người nộp thuế;
+++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế
ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng
sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh
doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với trường hợp khó khăn đặc
biệt khác:
+++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý
trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn đặc biệt và những
nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn
số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế tại văn bản đề nghị
gia hạn;
+++ Bản sao các văn bản về gia hạn,
xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành
trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có);
+++ Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực
hiện quyết định (nếu có).
(d) Đối với trường hợp gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:
+++ Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp
thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo
không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.
Trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không quy
định thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp
thuế mẫu số 04/GHAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Đối với trường hợp gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ không có hết quả
giải quyết.
Trường hợp trong thời gian gia hạn,
cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì
cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và
người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong
khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo
Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Đối với trường hợp gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và
gửi hồ sơ đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thì phải tuân thủ đúng các
quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định
số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27
ngày 2 tháng 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản
lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 ngày 3 tháng 2014 của Bộ Tài chính
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
B. Thủ tục
hành chính cấp Chi cục Thuế
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung:
1. Thủ tục gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện
được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
người nộp thuế.
Người nộp thuế thuộc diện được gia
hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập
cá nhân và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP lập hồ sơ và gửi hồ sơ
đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế
và tiền thuê đất được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng
(hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo
quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm 2020.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp
tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời
gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào số văn thư của
cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường
bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của
cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp bằng
phương thức điện tử tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế, Cổng dịch vụ
công quốc gia, việc tiếp nhận, trả thông báo tiếp nhận và xác nhận ngày nộp hồ
sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan
thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính;
+ Hoặc gửi bằng phương thức điện tử
tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo
Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (các trường hợp gia hạn tại điểm (a), (b),
(c))
++ Tài liệu liên quan theo từng trường
hợp cụ thể:
(a) Đối với trường hợp bị thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có:
+++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị
vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp
thuế lập;
+++ Văn bản xác nhận về việc người nộp
thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời
gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ
chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc
tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
+++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được
cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu
có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao
có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì
các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện
theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.
(b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt
động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền:
+++ Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
+++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ
thực hiện di dời của người nộp thuế;
+++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế
ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng
sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh
doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với trường hợp khó khăn đặc
biệt khác:
+++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý
trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn đặc biệt và những
nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn
số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế tại văn bản đề nghị
gia hạn;
+++ Bản sao các văn bản về gia hạn,
xóa nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành
trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có);
+++ Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực
hiện quyết định (nếu có).
(d) Đối với trường hợp gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP:
+++ Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp
thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo
không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.
Trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không quy
định thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Thuế /Chi cục Thuế khu vực.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp
thuế mẫu số 04/GHAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Đối với trường hợp gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Hồ sơ không có kết quả
giải quyết.
Trường hợp trong thời gian gia hạn,
cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì
cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và
người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong
khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế
theo Mẫu số 01/GHAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Đối với trường hợp gia hạn nộp
thuế và tiền thuê đất theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền
thuê đất ban hành kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thì phải tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định
số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất.
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27
ngày 2 tháng 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản
lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 ngày 3 tháng 2014 của Bộ Tài chính
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.