ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 790/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng
3 năm 2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 803/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đăng kiểm (số thứ tự 01) ban hành kèm theo Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 23
tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 03 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Giao thông
vận tải xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số thứ tự
105) trong lĩnh vực đăng kiểm ban hành kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày
30 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết 108 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Đăng kiểm
|
1
|
1.001261
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐĂNG KIỂM
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận,
Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá nhân
đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Tổ chức, cá
nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm
định theo trình tự quy định.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
* Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy tờ và thực hiện kiểm
định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu
hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định (riêng trường hợp kiểm
định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng
kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe thực tế với cơ sở dữ liệu
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam), nếu không đầy đủ
thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện
kiểm tra, đánh giá tình trạng An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường của xe cơ
giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm
trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Đối với xe
cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận
kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng
kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng
nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm định không đạt trên cổng
thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị đăng kiểm xóa thông
báo;
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết,
hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng
cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được
cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt
vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
* Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ
xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng
kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ
điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng
kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo
quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
Bước 4. Trả kết quả:
- Đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Đơn vị
đăng kiểm cấp Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiếm định cho xe cơ giới đạt tiêu
chuẩn hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng của
xe cơ giới.
- Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: trường
hợp đạt thì cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Đưa xe và nộp giấy
tờ trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm (số 07 Nguyễn Văn Tư, Phường 7, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy
tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
+ Xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy
biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang
thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ
chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) hoặc Giấy hẹn cấp
Giấy đăng ký xe;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối
với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng An toàn kỹ
thuật và Bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới
cải tạo.
+ Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường
hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông
tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT.
+ Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy
định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và
địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối
với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu
theo dõi hồ sơ theo mẫu.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy
đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản
chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức
tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và
BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và
địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối
với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu
theo dõi hồ sơ theo mẫu.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: Trong ngày làm việc.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của xe cơ giới.
1.9. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Xe cơ giới không thể di chuyển đến đơn vị đăng
kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm, bao gồm:
xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp
ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông tin “xe cơ giới
không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo
không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực bảo đảm về
an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn chế như cảng,
mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống
thiên tai, dịch bệnh).
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 của
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ
SƠ
PHIẾU THEO DÕI
HỒ SƠ
|
Ngày... tháng...năm....
Số:………………….. (1)
|
Biển số Đăng ký
…………………………….
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định
trong ngày
|
Ghi chú
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA XE CƠ
GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu chất lượng xuất xưởng
|
|
|
|
|
4
|
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,...)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2)
|
Số seri Phiếu lập hồ sơ phương tiện
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Số Phiếu kiểm định
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM
ĐỊNH(2)
|
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi "không cấp Tem kiểm định" nếu xe
không được cấp Tem kiểm định
|
Kinh doanh vận tải:
|
Có □ (biển số màu vàng)
|
Không □
|
Thiết bị giám sát hành trình, camera:
|
Có □
|
Không □
|
(chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc
đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định)
Kiểm định cấp giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày (3)
□
Điện thoại chủ xe/Iái xe (nếu có):
……………………………………………………………
Khai báo thông tin đối với trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch thông tin:
(Lý do: ……………………………………………………………………………………………)
Chủ xe/ lái xe/
Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi đầy đủ các nội dung trong Phiếu
vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh dấu vào ô tương ứng
với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số thứ tự xe cơ giới
vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân công người chịu trách
nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm
định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định cấp Giấy chứng nhận thời
hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá
nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
….., ngày…..
tháng….. năm……
|
Kính gửi: Đơn vị
đăng kiểm …………………………….
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………. ; Fax:…………………; Email:…………………………
Hiện tại (tổ chức, cá nhân)……………………………………. có số lượng
xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm
định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm…………………… đến địa điểm:………………
để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân)…………………. từ ngày …/…/….. đến ngày…./…./…..
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|