ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 790/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 29 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 697/QĐ-UBND
ngày 16/6/2022 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này quy trình liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Tuyên Quang.
(Có
Quy trình liên thông kèm theo)
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh thực hiện:
1. Công khai quy trình liên thông thủ tục hành chính
tại Điều 1 Quyết định này trên Trang thông tin điện tử và nơi giải quyết thủ tục
hành chính của Thanh tra tỉnh theo Quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ tục hành
chính trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn; Cổng
Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ: www.dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: www.dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế
quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tiếp
công dân và xử lý đơn tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 28
quy trình nội bộ, liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh
tra tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh;
Giám đốc Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và truyền thông;
- Như điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Lưu: VT, THCBKSNhung
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG
TRONG
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN THUỘC PHẠM VI
CHỨC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 790/QĐ-UBND ngày
29 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. QUY
TRÌNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH (02 QUY TRÌNH)
1.
Lĩnh vực Tiếp công dân
Quy trình liên thông số: 01
THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN TẠI CẤP TỈNH
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Xác định nhân thân của
công dân: khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công dân yêu rõ họ tên, địa
chỉ và xuất trình giấy tờ tuỳ thân, giấy giới thiệu, giấy uỷ quyền (nếu có);
tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người
tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tuỳ thân.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
|
1/2 ngày làm việc
|
1/2 ngày làm việc
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Bước 2
|
Xác định tình hợp pháp
của người đại diện, người được uỷ quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
Nếu uỷ quyền hợp pháp thì tiến hành các thủ tục trực tiếp như với người khiếu
nại. Nếu uỷ quyền không hợp pháp hoặc không có giấy uỷ quyền thì không thực
hiện tiếp công dân đồng thời giải thích rõ lý do và hướng dẫn công dân làm
các thủ tục cần thiết.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
|
1/2 buổi làm việc
|
1/2 buổi làm việc
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Bước 2.1
|
Trường hợp cơ quan, tổ
chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy
giới thiệu, giấy tờ tuỳ thân.
|
|
|
|
|
Bước 2.2
|
Trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực
hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được uỷ quyền xuất
trình giấy tờ tuỳ thân, giấy uỷ quyền của người uỷ quyền.
|
Bước 2.3
|
Trường hợp người đến
trình bày việc khiếu nại là người đại diện, người được uỷ quyền của người khiếu
nại được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, uỷ quyền hợp
pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
|
Bước 2.4
|
Trường hợp người khiếu
nại uỷ quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện khiếu nại thì
người tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình thẻ
luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý và giấy uỷ quyền.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh: Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân phải được ghi vào Sổ Tiếp
công dân hoặc nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công dân.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
|
1/2 buổi làm việc
|
1/2 buổi làm việc
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Bước 3.1
|
Trường hợp công dân đến
trình bày trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công
dân viết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ,
trung thực, chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ
thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
|
|
|
|
Bước 3.2
|
Trường hợp công dân đến
trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ
tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết.
|
Bước 3.3
|
Trường hợp nhiều người
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người
đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
Bước 3.4
|
Trường hợp công dân
trình bày nhiều nội dung vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo,
kiến nghị, phản ánh thì hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật.
|
Bước 4
|
Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
|
9 ngày làm việc làm việc
|
9 ngày làm việc làm việc
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Bước 4.1
|
Trường hợp nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền thì tiếp nhận thông tin,
tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Bước 4.2
|
Trường hợp nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công
dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc
|
4 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
2.
Lĩnh vực Xử lý đơn
Quy trình liên thông số: 02
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN TẠI CẤP TỈNH
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận đơn: Vào sổ
theo dõi hoặc nhập vào máy tính
|
Thanh tra, Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
Bước 2
|
Xử lý đơn
|
Thanh tra, Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
|
9 ngày làm việc
|
9 ngày làm việc
|
|
Bước 2.1
|
Xử lý đơn khiếu nại:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn thuộc thẩm quyền:
- Trường hợp đơn không
thuộc trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật
Khiếu nại thì đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
- Trường hợp đơn chưa
đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn công dân bổ sung thông tin, tài
liệu.
- Trường hợp đơn thuộc
thẩm quyền cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết mà chưa được giải quyết
thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
b
|
Đơn không thuộc thẩm
quyền: hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết. Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng dân tộc, các
Uỷ ban và cơ quan khác của Quốc Hội, các cơ quan thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, thành viên Chính phủ, Chánh
án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng trung ương, Uỷ ban Kiểm
tra trung ương và các ban đảng trung ương, cơ quan trung ương của các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp chuyển đến thì
phải có văn bản phúc đáp. Đơn do Ban Tiếp công dân trung ương, các cơ quan của
Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh chuyển đến thì Ban Tiếp
công dân báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo vụ việc. Đối với
đơn có nhiều người ký tên thì hướng dẫn cho 1 người có tên, địa chỉ rõ ràng
trong đơn.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; cơ quan chuyển đơn đến
|
c
|
Đơn khiếu nại đối với
quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật: hướng dẫn công dân
khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án nhân dân có thẩm quyền. Đơn khiếu nại
đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua
xem xét phát hiện việc giải quyết vi phạm các quy định pháp luật, gây thiệt
hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân theo Điều
38 Luật Khiếu nại thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; TAND cấp có thẩm quyền
|
d
|
Đơn khiếu nại đối với
quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục: báo cáo Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
Bước 2.2
|
Xử lý đơn tố cáo:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn thuộc thẩm quyền:
đơn đủ điều kiện thụ lý thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thụ lý giải
quyết.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh
|
b
|
Đơn không thuộc thẩm
quyền: chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Đơn thuộc thẩm quyền đơn vị cấp dưới trực
tiếp nhưng quá thời hạn mà chưa được giải quyết thì đề xuất Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị ra văn bản yêu cầu đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo làm rõ.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền; Đơn vị cấp dưới trực tiếp
|
c
|
Đơn tố cáo đảng viên
vi phạm điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết
luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
Đảng
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan, tổ chức Đảng có thẩm quyền
|
d
|
Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại nghiêm trọng: báo
cáo, tham mưu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hoặc thông báo cơ quan có
thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
đ
|
Đơn tố cáo hành vi vi phạm
thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại: hướng dẫn công dân tiếp
tục khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính ra Toà án nhân dân có thẩm quyền.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền; TAND cấp có thẩm quyền
|
e
|
Xử lý thông tin có nội
dung tố cáo theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Luật Tố cáo: xem xét, quyết định
việc thanh tra, kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm
tra phục vụ cho công tác quản lý.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
Bước 2.3
|
Xử lý các loại đơn
khác:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn kiến nghị, phản
ánh: Đơn thuộc thẩm quyền thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét giải
quyết, trả lời công dân theo quy định. Đơn không thuộc thẩm quyền thì báo
cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
b
|
Đơn có nhiều nội dung
khác nhau: hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung đến từng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền.
|
c
|
Đơn thuộc thẩm quyền
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
d
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp: hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
đ
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước
thì hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
e
|
Đơn thuộc trách nhiệm giải
quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị -
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ
chức tôn giáo: hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm
giải quyết.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
g
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nức và các đơn vị, tổ chức khác:
hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
h
|
Đơn về vụ việc có tính
chất phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; có liên
quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật tự an toàn
xã hội: báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời áp dụng các biện pháp xử
lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định.
|
|
|
|
UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh; Cơ quan có thẩm quyền
|
2 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
II.
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG CẤP HUYỆN (02 QUY TRÌNH)
1.
Lĩnh vực Tiếp công dân
Quy trình liên thông số: 01
THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN TẠI CẤP HUYỆN
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Xác định nhân thân của
công dân: khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công dân yêu rõ họ tên, địa
chỉ và xuất trình giấy tờ tuỳ thân, giấy giới thiệu, giấy uỷ quyền (nếu có);
tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người
tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tuỳ thân.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
1/2 ngày làm việc
|
1/2 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Xác định tình hợp pháp
của người đại diện, người được uỷ quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
Nếu uỷ quyền hợp pháp thì tiến hành các thủ tục trực tiếp như với người khiếu
nại. Nếu uỷ quyền không hợp pháp hoặc không có giấy uỷ quyền thì không thực hiện
tiếp công dân đồng thời giải thích rõ lý do và hướng dẫn công dân làm các thủ
tục cần thiết.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
1/2 buổi làm việc
|
1/2 buổi làm việc
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
Bước 2.1
|
Trường hợp cơ quan, tổ
chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy
giới thiệu, giấy tờ tuỳ thân.
|
|
|
|
|
Bước 2.2
|
Trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được uỷ quyền
xuất trình giấy tờ tuỳ thân, giấy uỷ quyền của người uỷ quyền.
|
Bước 2.3
|
Trường hợp người đến
trình bày việc khiếu nại là người đại diện, người được uỷ quyền của người khiếu
nại được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, uỷ quyền hợp
pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
|
|
|
|
|
Bước 2.4
|
Trường hợp người khiếu nại
uỷ quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện khiếu nại thì người
tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình thẻ luật
sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý và giấy uỷ quyền.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh: Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân phải được ghi vào Sổ Tiếp
công dân hoặc nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công dân.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
1/2 buổi làm việc
|
1/2 buổi làm việc
|
UBND cấp huyện; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
Bước 3.1
|
Trường hợp công dân đến
trình bày trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công
dân viết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ,
trung thực, chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ
thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
|
|
|
|
Bước 3.2
|
Trường hợp công dân đến
trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ
tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết.
|
|
|
|
|
Bước 3.3
|
Trường hợp nhiều người
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người
đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
Bước 3.4
|
Trường hợp công dân
trình bày nhiều nội dung vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo,
kiến nghị, phản ánh thì hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật.
|
Bước 4
|
Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
|
- Tiếp thường xuyên:
Thanh tra; Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
9 ngày làm việc làm việc
|
9 ngày làm việc làm việc
|
|
Bước 4.1
|
Trường hợp nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền thì tiếp nhận thông tin,
tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
Bước 4.2
|
Trường hợp nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công
dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc
|
4 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
2.
Lĩnh vực Xử lý đơn
Quy trình liên thông số: 02
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN TẠI CẤP HUYỆN
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận đơn: Vào sổ
theo dõi hoặc nhập vào máy tính
|
Thanh tra, Ban Tiếp công dân; Văn phòng.
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
Bước 2
|
Xử lý đơn:
|
Thanh tra, Ban Tiếp công dân; Văn phòng
|
9 ngày làm việc
|
9 ngày làm việc
|
|
Bước 2.1
|
Xử lý đơn khiếu nại:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn thuộc thẩm quyền:
- Trường hợp đơn không
thuộc trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật
Khiếu nại thì đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
- Trường hợp đơn chưa
đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn công dân bổ sung thông tin, tài
liệu.
- Trường hợp đơn thuộc
thẩm quyền cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết mà chưa được giải quyết
thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
b
|
Đơn không thuộc thẩm
quyền: hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết. Đơn khiếu nại do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Hội đồng dân tộc, các
Uỷ ban và cơ quan khác của Quốc Hội, các cơ quan thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội, Đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, thành viên Chính phủ, Chánh
án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng
Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng trung ương, Uỷ ban Kiểm
tra trung ương và các ban đảng trung ương, cơ quan trung ương của các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp chuyển đến thì
phải có văn bản phúc đáp. Đơn do Ban Tiếp công dân trung ương, các cơ quan của
Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh chuyển đến thì Ban Tiếp
công dân báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo vụ việc. Đối với
đơn có nhiều người ký tên thì hướng dẫn cho 1 người có tên, địa chỉ rõ ràng
trong đơn.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan gửi đơn đến
|
c
|
Đơn khiếu nại đối với
quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật: hướng dẫn công dân
khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án nhân dân có thẩm quyền. Đơn khiếu nại
đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua
xem xét phát hiện việc giải quyết vi phạm các quy định pháp luật, gây thiệt
hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân theo Điều
38 Luật Khiếu nại thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện, TAND cấp có thẩm quyền
|
d
|
Đơn khiếu nại đối với quyết
định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục: báo cáo Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
Bước 2.2
|
Xử lý đơn tố cáo:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn thuộc thẩm quyền:
đơn đủ điều kiện thụ lý thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thụ lý giải
quyết.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
b
|
Đơn không thuộc thẩm
quyền: chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Đơn thuộc thẩm quyền đơn vị cấp dưới trực tiếp
nhưng quá thời hạn mà chưa được giải quyết thì đề xuất Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị ra văn bản yêu cầu đơn vị cấp dưới trực tiếp báo cáo làm rõ.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền; Đơn vị cấp dưới trực tiếp
|
c
|
Đơn tố cáo đảng viên
vi phạm điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết
luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
Đảng
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan, tổ chức Đảng có thẩm quyền
|
d
|
Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại nghiêm trọng: báo
cáo, tham mưu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hoặc thông báo cơ quan có
thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
đ
|
Đơn tố cáo hành vi vi
phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại: hướng dẫn công dân
tiếp tục khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính ra Toà án nhân dân có thẩm
quyền.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền; TAND cấp có thẩm quyền
|
e
|
Xử lý thông tin có nội
dung tố cáo theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Luật Tố cáo: xem xét, quyết định
việc thanh tra, kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm
tra phục vụ cho công tác quản lý.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
Bước 2.3
|
Xử lý các loại đơn
khác:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn kiến nghị, phản
ánh: Đơn thuộc thẩm quyền thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét giải
quyết, trả lời công dân theo quy định. Đơn không thuộc thẩm quyền thì báo
cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
b
|
Đơn có nhiều nội dung khác
nhau: hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung đến từng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền.
|
c
|
Đơn thuộc thẩm quyền
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
d
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp: hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
đ
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước
thì hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
e
|
Đơn thuộc trách nhiệm
giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
các tổ chức tôn giáo: hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có trách
nhiệm giải quyết.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
g
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nức và các đơn vị, tổ chức
khác: hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
h
|
Đơn về vụ việc có tính
chất phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; có liên
quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật tự an toàn
xã hội: báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời áp dụng các biện pháp xử
lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định.
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
2 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
III.
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG CẤP XÃ (02 QUY TRÌNH)
1.
Lĩnh vực Tiếp công dân
Quy trình liên thông số: 01
THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN TẠI CẤP XÃ
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Xác định nhân thân của
công dân: khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công dân yêu rõ họ tên, địa
chỉ và xuất trình giấy tờ tuỳ thân, giấy giới thiệu, giấy uỷ quyền (nếu có);
tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người
tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ
tuỳ thân.
|
- Tiếp thường xuyên:
người được giao nhiệm vụ
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp xã
|
1/2 ngày làm việc
|
1/2 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Xác định tình hợp pháp
của người đại diện, người được uỷ quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
Nếu uỷ quyền hợp pháp thì tiến hành các thủ tục trực tiếp như với người khiếu
nại. Nếu uỷ quyền không hợp pháp hoặc không có giấy uỷ quyền thì không thực
hiện tiếp công dân đồng thời giải thích rõ lý do và hướng dẫn công dân làm
các thủ tục cần thiết.
|
- Tiếp thường xuyên:
người được giao nhiệm vụ.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp xã
|
1/2 buổi làm việc
|
1/2 buổi làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2.1
|
Trường hợp cơ quan, tổ
chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ
quan, tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy
giới thiệu, giấy tờ tuỳ thân.
|
|
|
|
|
Bước 2.2
|
Trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được uỷ quyền
xuất trình giấy tờ tuỳ thân, giấy uỷ quyền của người uỷ quyền.
|
Bước 2.3
|
Trường hợp người đến
trình bày việc khiếu nại là người đại diện, người được uỷ quyền của người khiếu
nại được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, uỷ quyền hợp
pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
|
|
|
|
|
Bước 2.4
|
Trường hợp người khiếu
nại uỷ quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện khiếu nại thì
người tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình thẻ
luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý và giấy uỷ quyền.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh: Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân phải được ghi vào Sổ Tiếp
công dân hoặc nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công dân.
|
- Tiếp thường xuyên:
người được giao nhiệm vụ.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp xã
|
1/2 buổi làm việc
|
1/2 buổi làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 3.1
|
Trường hợp công dân đến
trình bày trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công
dân viết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ,
trung thực, chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ
thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
|
|
|
|
Bước 3.2
|
Trường hợp công dân đến
trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ
tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết.
|
Bước 3.3
|
Trường hợp nhiều người
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì hướng dẫn
họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người
đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
|
|
|
|
|
Bước 3.4
|
Trường hợp công dân
trình bày nhiều nội dung vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo,
kiến nghị, phản ánh thì hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật.
|
Bước 4
|
Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
kiến nghị, phản ánh.
|
- Tiếp thường xuyên:
người được giao nhiệm vụ.
- Tiếp định kỳ, đột xuất:
Chủ tịch UBND cấp xã
|
9 ngày làm việc làm việc
|
9 ngày làm việc làm việc
|
|
Bước 4.1
|
Trường hợp nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền thì tiếp nhận thông tin,
tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp xã
|
Bước 4.2
|
Trường hợp nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công
dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ việc
|
4 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|
2.
Lĩnh vực Xử lý đơn
Quy trình liên thông số: 06
THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN TẠI CẤP XÃ
Các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Thời gian thực hiện các bước
|
Thời gian thực hiện tại từng cơ quan
|
Cơ quan thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận đơn: Vào sổ
theo dõi hoặc nhập vào máy tính
|
Bộ phận Một cửa
|
1 ngày làm việc
|
1 ngày làm việc
|
UBND cấp xã
|
Bước 2
|
Xử lý đơn:
|
Bộ phận Một cửa
|
9 ngày làm việc
|
9 ngày làm việc
|
|
Bước 2.1
|
Xử lý đơn khiếu nại:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn thuộc thẩm quyền:
- Trường hợp đơn không
thuộc trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật
Khiếu nại thì đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
- Trường hợp đơn chưa
đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn công dân bổ sung thông tin, tài
liệu.
- Trường hợp đơn thuộc
thẩm quyền cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết mà chưa được giải quyết
thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
|
|
|
|
UBND cấp xã
|
b
|
Đơn không thuộc thẩm
quyền: hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết. Đơn khiếu nại do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở Trung ương
và địa phương chuyển đến thì trả lại đơn, các tài liệu kèm theo và nêu rõ lý
do đến các cơ quan đã chuyển đơn.
|
UBND cấp xã; Cơ quan gửi đơn đến
|
c
|
Đơn khiếu nại đối với
quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật: hướng dẫn công dân
khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án nhân dân có thẩm quyền. Đơn khiếu nại
đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua
xem xét phát hiện việc giải quyết vi phạm các quy định pháp luật, gây thiệt
hại đến lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân theo Điều
38 Luật Khiếu nại thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
Đối với đơn có nhiều người ký tên thì hướng dẫn cho 1 người có tên, địa chỉ
rõ ràng trong đơn.
|
|
|
|
UBND cấp xã; TAND cấp có thẩm quyền
|
d
|
Đơn khiếu nại đối với
quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục: báo cáo Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người
có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
Bước 2.2
|
Xử lý đơn tố cáo:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn thuộc thẩm quyền: đơn
đủ điều kiện thụ lý thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thụ lý giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp xã
|
b
|
Đơn không thuộc thẩm
quyền: chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
c
|
Đơn tố cáo đảng viên
vi phạm điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết
luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của
Đảng
|
UBND cấp xã; Cơ quan, tổ chức Đảng có thẩm quyền
|
d
|
Đơn tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại nghiêm trọng: báo
cáo, tham mưu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị áp dụng hoặc thông báo cơ quan có
thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
đ
|
Đơn tố cáo hành vi vi
phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại: hướng dẫn công dân
tiếp tục khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính ra Toà án nhân dân có thẩm
quyền.
|
|
|
|
UBND cấp xã; TAND cấp có thẩm quyền
|
e
|
Xử lý thông tin có nội
dung tố cáo theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Luật Tố cáo: xem xét, quyết định
việc thanh tra, kiểm tra hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm
tra phục vụ cho công tác quản lý.
|
|
|
|
UBND cấp huyện ; Thanh tra huyện; Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện; Cơ quan có thẩm quyền
|
Bước 2.3
|
Xử lý các loại đơn
khác:
|
|
|
|
|
a
|
Đơn kiến nghị, phản
ánh: Đơn thuộc thẩm quyền thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét giải
quyết, trả lời công dân theo quy định. Đơn không thuộc thẩm quyền thì báo
cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
|
|
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
b
|
Đơn có nhiều nội dung
khác nhau: hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung đến từng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền.
|
c
|
Đơn thuộc thẩm quyền
cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
d
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp: hướng dẫn công dân hoặc chuyển đơn đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
đ
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước
thì hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
e
|
Đơn thuộc trách nhiệm
giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và
các tổ chức tôn giáo: hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có trách
nhiệm giải quyết.
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
g
|
Đơn thuộc thẩm quyền của
các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nức và các đơn vị, tổ chức
khác: hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải
quyết.
|
|
|
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
h
|
Đơn về vụ việc có tính
chất phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; có liên
quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật tự an toàn
xã hội: báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kịp thời áp dụng các biện pháp xử
lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định.
|
|
|
|
UBND cấp xã; Cơ quan có thẩm quyền
|
2 bước
|
|
|
10 ngày làm việc
|
|