Quyết định 79/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn nguồn sử dụng đất tỉnh năm 2019 hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 79/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/02/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 01 tháng 02 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 145/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2019;
Theo Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 25/TTr-KHĐT ngày 29/01/2019 về việc đề xuất phân bổ kế hoạch năm 2019 nguồn sử dụng đất tỉnh đầu tư hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn sử dụng đất tỉnh năm 2019 với kinh phí 114.020 triệu đồng (Một trăm mười bốn tỷ không trăm hai mươi triệu đồng chẵn) cho các địa phương, chủ đầu tư để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các địa phương, chủ đầu tư có tên tại Điều 1 quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả; tập trung đầu tư vào các tiêu chí còn khó khăn, các tiêu chí chưa đạt chuẩn để xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2019; chủ động bố trí đối ứng từ ngân sách địa phương, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các mục tiêu của chương trình; triển khai thực hiện đúng với tiêu chí, định mức theo quy định của các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019; thực hiện chế độ báo cáo, thanh quyết toán vốn đúng thời gian quy định.
Điều 3. Các địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả phân bổ, tình hình thực hiện, giải ngân vốn gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1 của Quyết định này; thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỪ NGUỒN SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH ĐẦU TƯ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Địa bàn |
Số xã được hỗ trợ |
Số xã dự kiến đạt chuẩn GĐ 2019-2020 |
Trong đó: |
Kế hoạch vốn năm 2019 |
Số tiêu chí đạt đến cuối năm 2018 |
Ghi chú |
|
Đạt chuẩn năm 2019 |
Đạt chuẩn năm 2020 |
|||||||
A |
TỔNG SỐ |
30 |
22 |
12 |
10 |
114.020 |
|
|
I |
Thị xã Ayun Pa |
2 |
2 |
1 |
1 |
7.600 |
|
|
1 |
Xã Chư Băh |
|
|
x |
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
2 |
Xã Ia Sao |
|
|
|
x |
3.800 |
7 tiêu chí |
|
II |
Huyện Chư Păh |
1 |
1 |
1 |
0 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Nghĩa Hòa |
|
|
x |
|
3.800 |
12 tiêu chí |
|
III |
Huyện Phú Thiện |
2 |
2 |
2 |
0 |
7.600 |
|
|
1 |
Xã Ia Peng |
|
|
x |
|
3.800 |
10 tiêu chí |
|
2 |
Xã Ia Piar |
|
|
x |
|
3.800 |
15 tiêu chí |
|
IV |
Huyện Ia Pa |
2 |
2 |
0 |
2 |
7.600 |
|
|
1 |
Xã Ia Mrơn |
|
|
|
x |
3.800 |
11 tiêu chí |
|
2 |
Xã Ia Tul |
|
|
|
x |
3.800 |
11 tiêu chí |
|
V |
Huyện Đak Pơ |
3 |
3 |
0 |
3 |
11.400 |
|
|
1 |
Xã An Thành |
|
|
|
x |
3.800 |
11 tiêu chí |
|
2 |
Xã Yang Bắc |
|
|
|
x |
3.800 |
9 tiêu chí |
|
3 |
Xã Ya Hội |
|
|
|
x |
3.800 |
9 tiêu chí |
|
VI |
Huyện Mang Yang |
1 |
1 |
1 |
0 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Ayun |
|
|
x |
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
VII |
Huyện Đak Đoa |
2 |
2 |
2 |
0 |
7.600 |
|
|
1 |
Xã Hải Yang |
|
|
x |
|
3.800 |
17 tiêu chí |
|
2 |
Xã Đak Krong |
|
|
x |
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
VIII |
Huyện Đức Cơ |
1 |
1 |
0 |
1 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Ia Nan |
|
|
|
x |
3.800 |
7 tiêu chí |
|
IX |
Huyện Kông Chro |
1 |
1 |
0 |
1 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Yang Trung |
|
|
|
x |
3.800 |
10 tiêu chí |
|
X |
Huyện Chư Pưh |
2 |
2 |
1 |
1 |
7.600 |
|
|
1 |
Xã Ia Rong |
|
|
x |
|
3.800 |
15 tiêu chí |
|
2 |
Xã Ia Dreng |
|
|
|
x |
3.800 |
8 tiêu chí |
|
XI |
Huyện Chư Sê |
1 |
1 |
1 |
0 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Bar Maih |
|
|
x |
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
XII |
Huyện Ia Grai |
1 |
1 |
1 |
0 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Ia Bă |
|
|
x |
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
XIII |
Huyện Chư Prông |
1 |
1 |
1 |
0 |
3.800 |
|
|
1 |
Xã Thăng Hưng |
|
|
x |
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
XIV |
Huyện điểm Kbang |
10 |
2 |
1 |
1 |
38.020 |
|
|
1 |
Xã Sơn Lang |
|
|
x |
|
3.800 |
10 tiêu chí |
|
2 |
Xã Tơ Tung |
|
|
|
x |
3.800 |
12 tiêu chí |
|
3 |
Xã Đak Smar |
|
|
|
|
3.800 |
14 tiêu chí |
|
4 |
Xã Kông Bờ La |
|
|
|
|
3.800 |
10 tiêu chí |
|
5 |
Xã Lơ Ku |
|
|
|
|
3.800 |
7 tiêu chí |
|
6 |
Xã Sơ Pai |
|
|
|
|
3.800 |
10 tiêu chí |
|
7 |
Xã Kông Lơng Khơng |
|
|
|
|
3.800 |
10 tiêu chí |
|
8 |
Xã Kon Pne |
|
|
|
|
3.800 |
9 tiêu chí |
|
9 |
Xã Krong |
|
|
|
|
3.810 |
7 tiêu chí |
|
10 |
Xã Đak Rong |
|
|
|
|
3.810 |
7 tiêu chí |
|