Quyết định 79/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 79/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2017/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2489/TTr-SXD ngày 14 tháng 8 năm 2017 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1466/BC-STP ngày 11 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thu phí
Sở Giao thông vận tải: Thu phí đối với trường hợp cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông tại các tuyến đường được phân cấp quản lý;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thu phí đối với trường hợp cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố không vào mục đích giao thông tại các tuyến đường được phân cấp quản lý.
b) Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố (vỉa hè) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
c) Đối tượng miễn nộp phí:
Hộ gia đình sử dụng hè phố (vỉa hè) khi tổ chức đám cưới, đám tang;
Hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Các tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
a |
Đường phố loại I, II |
|
|
|
- Hè đường có độ rộng đến 3 mét. |
đồng/m2/tháng |
13.000 |
|
- Hè đường có độ rộng trên 3 mét. |
đồng/m2/tháng |
20.000 |
b |
Các loại đường phố còn lại |
|
|
|
- Hè đường có độ rộng đến 3 mét. |
đồng/m2/tháng |
9.000 |
|
- Hè đường có độ rộng trên 3 mét. |
đồng/m2/tháng |
13.000 |
2 |
Các tuyến đường thuộc địa bàn các huyện |
đồng/m2/tháng |
9.000 |