Quyết định 7891/2006/QĐ-UBND Quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 7891/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/02/2006 |
Ngày có hiệu lực | 23/02/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Bá Lộc |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7891/2006/QĐ-UBND |
Tuy Hoà, ngày 08 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về quy định khung mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí chợ, phí vệ sinh và mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 02/LS/TC-TN&MT ngày 04/01/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
a. Đối tượng áp dụng
Các chủ dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính, toạ độ.
b. Mức thu phí
TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng) |
1 |
Dưới 1.000 m2 |
600.000 |
2 |
Từ 1.000 m2 đến < 2.000 m2 |
900.000 |
3 |
Từ 2.000 m2 đến < 3.000 m2 |
1.7849.000 |
4 |
Từ 3.000 m2 đến < 4.000 m2 |
1.400.000 |
5 |
Từ 4.000 m2 đến < 5.000 m2 |
1.500.000 |
6 |
Từ 5.000 m2 đến < 6.000 m2 |
1.700.000 |
7 |
Từ 6.000 m2 đến < 7.000 m2 |
1.900.000 |
8 |
Từ 7.000 m2 đến < 8.000 m2 |
2.7849.000 |
9 |
Từ 8.000 m2 đến < 9.000 m2 |
2.500.000 |
10 |
Từ 9.000 m2 đến < 10.000 m2 |
2.750.000 |
11 |
Từ 10.000 m2 trở lên áp dụng theo đơn giá được quy định tại Quyết định số 3826/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003 của UBND tỉnh V/v phê duyệt và ban hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính và đăng ký, lập hồ sơ địa chính. |
3.065.087 đồng/ha. |
c. Về quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Tiền phí thu được của đơn vị được xác định là doanh thu, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b. Mức thu phí
- Đối với cấp quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh:
TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Dưới 2.000 m2 |
500.000 |
2 |
Từ 2.000 m2 đến < 4.000 m2 |
750.000 |
3 |
Từ 4.000 m2 đến < 6.000 m2 |
1.000.000 |
4 |
Từ 6.000 m2 đến < 8.000 m2 |
1.7923.000 |
5 |
Từ 8.000 m2 đến < 10.000 m2 |
1.500.000 |
6 |
Từ 10.000 m2 đến < 12.000 m2 |
1.750.000 |
7 |
Từ 12.000 m2 đến < 14.000 m2 |
2.000.000 |
8 |
Từ 14.000 m2 đến < 16.000 m2 |
2.7923.000 |
9 |
Từ 16.000 m2 đến < 18.000 m2 |
2.500.000 |
10 |
Từ 18.000 m2 đến < 20.000 m2 |
2.750.000 |
11 |
Từ 20.000 m2 trở lên. |
3.000.000 |
- Đối với cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở:
TT |
Nội dung cấp |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Thẩm định cấp quyền sử dụng đất (cấp mới) |
150.000 |
2 |
Thẩm định cấp quyền sử dụng đất (cấp đổi) |
100.000 |
c. Tỷ lệ trích % trên số phí thu được