ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 784/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Ban Quản lý
các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội tại Tờ trình số 2256 /TTr-BQL ngày
24/11/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm
quyền của UBND Thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực đầu tư thuộc
phạm vi quản lý của UBND Thành phố (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công
nghiệp và chế xuất Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố;
Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, các PCVP: N.M.Quân, C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, KTN, HCTC;
TT Thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch
UBND Thành phố)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Lấy ý kiến thẩm định về đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư) dự án đầu
tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
Đầu tư
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
và chế xuất
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục:
Lấy ý kiến thẩm định về dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu
công nghiệp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ (điểm h khoản 1 Điều 31 Luật Đầu tư năm 2020)
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Văn bản của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân Thành phố có Văn bản giao Ban Quản lý
các Khu công nghiệp và chế xuất chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành và UBND quận,
huyện có liên quan thực hiện.
Bước 2: Trong thời hạn
01 ngày làm việc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất có Văn bản gửi lấy
ý kiến các Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công
thương và UBND quận, huyện có liên quan. (gửi kèm theo hồ sơ photo dự án).
Bước 3: Trong thời hạn
07 ngày làm việc, các Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Công thương và UBND quận, huyện có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi
Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất.
Bước 4: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất có Văn bản báo
cáo tổng hợp ý kiến các Sở, Ngành gửi Ủy ban nhân Thành phố xem xét có kèm theo
dự thảo Văn bản tham gia ý kiến thẩm định Dự án của UBND thành phố gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, (gửi kèm theo hồ sơ photo ý kiến của các Sở, ngành và UBND quận, huyện
có liên quan), đồng thời Dự thảo Tờ trình của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố
báo cáo xin chủ trương của Thường trực Thành ủy theo Quy chế làm việc của Ban
chấp hành Đảng bộ Thành phố, Ban Thường vụ và Thường trực Thành ủy khóa XVII.
Bước 5: Sau khi nhận được
Văn bản báo cáo tổng hợp của Ban Quản lý, trường hợp hồ sơ đảm bảo chất lượng,
không phải bổ sung, hoàn thiện, UBND Thành phố xin ý kiến Ban cán sự Đảng UBND
Thành phố chấp thuận trình xin ý kiến Thường trực Thành ủy và Ban Thường vụ
Thành vụ Thành ủy.
Bước 6: Sau cuộc họp
Thành ủy, Ban Quản lý phối hợp chủ đầu tư tiếp thu ý kiến chỉ đạo của Thường trực
Thành ủy và hoàn thiện Tờ trình của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố trình Ban
Thường vụ Thành ủy.
Thời gian Ban cán sự Đảng UBND
Thành phố trình xin ý kiến Thường trực Thành ủy và Ban Thường vụ Thành vụ theo
lịch công tác của Ban cán sự Đảng UBND Thành phố.
Bước 7: Sau khi Ban Thường
vụ Thành ủy thống nhất chủ trương, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ban Quản lý
các Khu công nghiệp và chế xuất hoàn thiện Văn bản tham gia ý kiến thẩm định Dự
án của UBND thành phố gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và báo cáo gửi Ủy ban nhân
Thành phố xem xét phê duyệt (gửi kèm theo hồ sơ photo ý kiến của các Sở, ngành
và UBND quận, huyện có liên quan).trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND Thành
phố xem xét, ký Văn bản tham gia ý kiến thẩm định dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua Hệ thống quản lý Văn bản
và điều hành của Thành phố.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản
lý các Khu công nghiệp và chế xuất.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ
1.3.1. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp
thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý
của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu
đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động
môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng
quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư
không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định
quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công
nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến
dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật (nếu có).
1.3.2. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao
gồm:
a) Tờ trình chấp thuận chủ
trương đầu tư;
b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời
hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông
tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất
đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu
tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng
quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
1.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Không tính thời gian, UBND Thành phố
xin ý kiến Ban cán sự Đảng UBND Thành phố và trình xin ý kiến Thường trực Thành
ủy và Ban Thường vụ Thành ủy.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính nội bộ:
Ban Quản lý các khu công nghiệp
và chế xuất.
1.6 Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính nội bộ: Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ
tục hành chính nội bộ: Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Công thương và UBND quận, huyện có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính nội bộ:
Văn bản tham gia ý kiến thẩm định
Dự án của UBND Thành phố gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.8. Phí, Lệ phí (nếu có): Không
có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Theo mẫu quy định tại Thông tư
số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn
bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra
nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
1.10. Yêu cầu thực hiện thủ
tục hành chính nội bộ:
Dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ (điểm h khoản 1 Điều 31 Luật Đầu tư năm 2020).
1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính nội bộ:
- Căn cứ Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
- Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư./.