ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7774/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 23
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5358/QĐ-BCA ngày 02/8/2023 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công an;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ
tại Tờ trình số 833/TTr-SNgV ngày 14/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và phê duyệt
quy trình nội bộ 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý xuất nhập
cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An (kèm theo
08 trang phụ lục).
Điều 2.
Giao Sở Ngoại vụ:
1. Cập nhật nội dung các thủ tục
hành chính được sửa đổi lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định
này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
tiếp nhận, giải quyết của Sở theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7774/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTH C (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
Trực tuyến
|
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH: 01 TTHC
|
1
|
Cấp văn bản cho phép sử dụng
thẻ ABTC tại địa phương
|
3.000242
|
* Đối với trường hợp
doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời gian 15 ngày: Sở
Ngoại vụ xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép
doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện
hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân
được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối với doanh nhân
đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh
nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức
tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trong thời hạn 20 ngày: kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Ngoại vụ, các cơ quan thuế, hải quan,
bảo hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản
trả lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường
hợp phát sinh phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm,
công an có văn bản trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian trả lời kết
quả xác minh, thời gian gia hạn không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản
đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều
kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân
được sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
|
Không
|
Trung tâm PVHHC tỉnh
|
Sở Ngoại vụ; UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan
thuế, hải quan, bảo hiểm, công an.
|
x
|
x
|
Một phần
|
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019), được sửa đổi, bổ
sung năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023);
- Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự,
thủ tục, thẩm quyền cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 5358/QĐ-BCA
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công An về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công An.
|
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
Quản lý xuất nhập cảnh:
1. Cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương (3.000242)
* Đối với trường hợp doanh
nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu
CV03 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức. Số
hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
Chuyên viên tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ
giải quyết
|
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ
đủ điều kiện thì soạn thảo công văn, dự thảo văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ
điều kiện; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
- Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn
thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét.
|
Công chức Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, trình ký
- Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ
hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép cho phép sử dụng
thẻ ABTC và trình ký.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế- Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
|
02 ngày làm việc
|
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử
lý (nếu có)
|
Bước 4
|
Xem xét, ký duyệt:
- Hồ sơ hợp lệ, ký Công văn để
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
- Trường hợp xét thấy hồ sơ
không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung.
|
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyển Văn thư Sở:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký duyệt.
- Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi
UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
Hợp tác quốc tế-Lãnh sự
|
Văn thư Sở Ngoại vụ
|
04 giờ làm
việc
|
Bước 6
|
UBND tỉnh nhận được văn bản
và hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký ban hành văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho
phép sử dụng thẻ ABTC.
|
UBND tỉnh Long An
|
05 ngày làm việc
|
Chuyển kết quả đến Sở Ngoại vụ
để chuyển cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Bước 7
|
- Văn thư Sở nhận kết quả từ
UBND tỉnh và chuyển Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
|
Văn thư Sở Ngoại vụ
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
- Công chức Phòng Hợp tác quốc
tế-Lãnh sự chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm
PVHCC tỉnh; đồng thời trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức phòng Hợp tác quốc tế- lãnh sự
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Nhận kết quả giải quyết TTHC
từ Sở Ngoại vụ (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 16 ngày làm việc.[1]
|
* Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu
CV03 (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức. Số
hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
Chuyên viên làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ
giải quyết
|
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ
đủ điều kiện thì soạn thảo công văn lấy ý kiến các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh
nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức
tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn
thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét.
|
Công chức Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, trình ký
- Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ
hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản gửi lấy ý kiến các ngành hoặc văn bản
từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC và trình ký.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế- Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
|
01 ngày làm việc
|
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử
lý (nếu có)
|
Bước 4
|
Xem xét, ký duyệt:
- Hồ sơ hợp lệ, ký văn bản gửi
lấy ý kiến các ngành hoặc văn bản từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC và
chuyển văn thư Sở Ngoại vụ phát hành.
- Trường hợp xét thấy hồ sơ
không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung.
|
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Chuyển Văn thư Sở:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký duyệt.
- Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi
các ngành.
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
Hợp tác quốc tế-Lãnh sự
|
Văn thư Sở Ngoại vụ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả
lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về chuyện này.
|
Các cơ quan: Thuế, hải quan, bảo hiểm, công an
|
15 ngày làm việc
|
Chuyển kết quả đến văn thư Sở
Ngoại vụ để chuyển cho phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
|
Bước 7
|
Văn thư Sở nhận kết quả từ
các ngành:
- Chuyển văn bản xác minh của
các ngành đến Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
|
Văn thư Sở Ngoại vụ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
- Công chức Phòng Hợp tác quốc
tế-Lãnh sự soạn thảo công văn và dự thảo văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh cho
phép sử dụng thẻ ABTC hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do. Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét.
|
Công chức phòng Hợp tác quốc tế- lãnh sự
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Xem xét, trình ký
- Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ
hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép cho phép sử dụng
thẻ ABTC và cho trình ký.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
|
Lãnh đạo phòng Hợp tác quốc tế- lãnh sự
|
01 ngày làm việc
|
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử
lý (nếu có)
|
Bước 10
|
Xem xét, ký duyệt:
- Hồ sơ hợp lệ, ký Công văn để
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC
- Trường hợp xét thấy hồ sơ không
hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
|
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Chuyển Văn thư vào sổ, phát
hành:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký
duyệt.
- Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi
UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
Hợp tác quốc tế-Lãnh sự
|
Văn thư Sở Ngoại vụ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 12
|
UBND tỉnh nhận được văn bản
và hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, Chủ tịch UBND tỉnh ký
ban hành văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho
phép sử dụng thẻ ABTC.
|
UBND tỉnh Long An
|
05 ngày làm việc
|
Chuyển kết quả đến Sở Ngoại vụ
để chuyển cho Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Bước 12
|
- Văn thư Sở nhận kết quả và
chuyển Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
|
Văn thư Sở Ngoại vụ, công chức phòng Hợp
|
02 giờ làm việc
|
|
- Công chức Phòng Hợp tác quốc
tế-Lãnh sự chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm
PVHCC tỉnh; đồng thời trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
tác quốc tế-lãnh sự
|
|
Bước 13
|
Nhận kết quả giải quyết TTHC
từ Sở Ngoại vụ (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Chuyên viên tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 28 ngày làm việc.[2]
|
[1] Tổng thời gian
giải quyết là 15 ngày (Quy đổi 15 ngày thành 11 ngày làm việc) và 05 ngày làm
việc.
[2] Tổng thời gian
giải quyết là: 03 ngày làm việc, 20 ngày (Quy đổi 20 ngày thành 15 ngày làm việc),
05 ngày làm việc, 05 ngày làm việc.