Quyết định 77/2005/QĐ- UBND quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên các đoạn, tuyến tỉnh lộ do tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 77/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/11/2005 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2005/QÐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 24 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH BẮT BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI NGỒI TRÊN XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY KHI ĐI TRÊN CÁC ĐOẠN, TUYẾN TỈNH LỘ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HÐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29/6/2001;
Căn cứ Thông tư số 01/2003/TT-BGTVT, ngày 08/01/2003 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi môtô, xe máy;
Căn cứ Công văn số 159/HĐND-TT ngày 09/11/2005 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc thống nhất ban hành quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 837/TT-ATGT ngày 24/10/2005 về việc ban hành quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy trên các đoạn, tuyến tỉnh lộ (ĐT),
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên các đoạn, tuyến tỉnh lộ (ĐT) nêu trong danh mục kèm theo quyết định này.
Ðiều 2. Giao cho Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ban An toàn giao thông tỉnh và các đơn vị liên quan sử dụng kinh phí an toàn giao thông để thực hiện việc cắm biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm trên các đoạn, tuyến quy định tại Ðiều 1 và tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
Ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CÁC ĐOẠN, TUYẾN TỈNH LỘ BẮT BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2005/QÐ-UBND ngày 24/11/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên tuyến (ÐT) |
Ðiểm đầu Lý trình (Km) |
Ðiểm cuối Lý trình (Km) |
Chiều dài (Km) |
1 |
603 |
Xã Ðiện Ngọc (Km 9 + 400) |
Tứ Câu (Km 15 + 200) |
5,8 |
2 |
604 |
Dốc Kiền (km 24) Thị trấn Trung Mang (Km 28+700) |
Thị trấn Trung Mang (Km 27+700) Thị trấn P'Rao (Km 64) |
3,7 35,3 |
3 |
605 |
Xã Ðiện Tiến (Km 6 + 400) |
Xã Ðiện Hồng (Km 14) |
7,6 |
4 |
607A |
Xã Ðiện Ngọc (Km 0) |
Thị xã Hội An (Km 8 + 500) |
8,5 |
5 |
608 |
Thị trấn Vĩnh Ðiện (Km 1) |
Thị xã Hội An (Km 4 + 600) |
3,6 |
6 |
609 |
Thị trấn Vĩnh Ðiện (Km 0 + 800) Phong Thử (Km 9 + 200) Thị trấn Ái Nghĩa (Km 16 + 700) |
Phong Thử (Km 7 + 800) Thị trấn Ái Nghĩa (Km 15 + 100) An Điềm (Km 46 + 800) |
7,0 5,9 30,1 |
7 |
609B |
Xã Ðại Hiệp (Km 0 + 100) Thị trấn Ái Nghĩa (Km 7 + 200) |
Thị trấn Ái Nghĩa (Km 6 + 300) Xã Đại Hoà (Km 10 + 200) |
6,2 3,0 |
8 |
610 |
Trà Kiệu (Km 7 + 200) |
Xã Duy Phú (Km 27 + 500) |
20,3 |
9 |
611 |
Hương An (Km 1) Thị trấn Đông Phú (Km 18 + 950) |
Thị trấn Đông Phú (Km 15 + 600) Xã Quế Trung (Km 37 + 700) |
14,6 18,75 |
10 |
613 |
Thị trấn Hà Lam (Km 4+200) |
Xã Bình Dương (Km 21 + 100) |
16,9 |
11 |
615 |
Xã Tam Thăng (Km 0) |
Xã Tiên Cẩm (Km 30 + 150) |
30,15 |
12 |
616 |
Thị xã Tam Kỳ (Km 4) Thị trấn Tiên Kỳ (Km 26 + 300) |
Thị trấn Tiên Kỳ (Km 25 + 300) Thị trấn Bắc Trà My (Km 46+600) |
21,3 20,3 |