BỘ
CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
77/2003/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 77/2003/QĐ-BCN NGÀY 06 THÁNG
5 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ
TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Công nghiệp,
Căn cứ Nghị định số I0/CP ngày 24 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý dự trữ Quốc gia;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May tại Công văn số
2003/CV-KTĐT ngày 12 tháng 12 năm 2002 về việc quy định bảo quản, xuất đổi giống
bông dự trữ Quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về bảo quản,
xuất, nhập và đổi giống bông dự trữ Quốc gia”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Kiểm tra giám sát kỹ thuật an toàn công
nghiệp, Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam, Giám đốc Công ty Bông Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN ngày 06 tháng 5 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về việc bảo
quản, xuất, đổi giống bông dự trữ Quốc gia.
Quy định này được áp dụng đối với
các doanh nghiệp được giao bảo quản, xuất, đổi giống bông dự trữ Quốc gia.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Giống bông dự trữ Quốc gia
là tài sản của Nhà nước, được giao cho doanh nghiệp bảo quản. Giống bông dự trữ
Quốc gia chỉ sử dụng để hỗ trợ cho nông dân trồng bông trong trường hợp sau khi
gieo trồng bị thiên tai (hạn hán, bão lụt, dịch hại) cần giống gieo lại để việc
sản xuất bông đảm bảo nguyên liệu cho Nhà nước và ổn định sản xuất, đảm bảo đời
sống cho người trồng bông.
2. Tỷ lệ nẩy mầm là tỷ lệ
giữa số hạt nảy mầm sau khi thử so với tổng số hạt thử, tính bằng phần trăm
(%).
3. Độ thuần của giống (gọi tắt
là độ thuần) là tỷ lệ giữa số cây đúng dạng điển hình của giống so với tổng
số cây thử, tính bằng phần trăm (%).
4. Độ sạch là tỷ lệ giữa
trọng lượng tạp chất so với trọng lượng tổng số của mẫu thử, tính bằng phần
trăm (%).
5. Độ ẩm là tỷ lệ giữa trọng
lượng nước chứa trong hạt giống (trọng lượng mẫu thử trừ (-) trọng lượng hạt
khô sau khi sấy) so với trọng lượng tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm
(%).
6. Sức nẩy mầm là tỷ số
giữa số cây mọc trong 3 ngày đầu so với tổng số cây mọc, tính bằng phần trăm
(%).
Điều 3. Tiêu
chuẩn của hạt giống bông dự trữ Quốc gia
Để giống bông dự trữ Quốc gia
đáp ứng được nhu cầu của sản xuất khi đưa vào sử dụng, hạt giống phải thỏa mãn
các tiêu chuẩn sau:
1. Phải là giống tốt, có phạm vi
thích nghi rộng đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và chưa có nguy cơ lạc
hậu về mặt kỹ thuật ít nhất là 3 năm.
2. Hạt giống có chất lượng tốt,
đặc biệt tỷ lệ nẩy mầm cao hơn ít nhất là 5% so với giới hạn tối thiểu khi đưa
vào sản xuất như bản tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1.
Điều 4. Bảo
quản, xuất, nhập giống bông dự trữ Quốc gia
1. Mỗi lô hạt giống bông khi đưa
vào dự trữ phải có đủ các dữ liệu sau:
a. Tên giống;
b. Phiếu kiểm tra các chỉ tiêu
chất lượng có các thông số cơ bản;
c. Quy cách đóng gói và số lượng;
d. Nơi sản xuất;
e. Ngày sản xuất và nhập kho;
2. Giống bông dự trữ Quốc gia phải
được bảo quản, xuất, nhập đúng quy định. Doanh nghiệp thực hiện bảo quản giống
bông dự trữ Quốc gia phải mở sổ theo dõi ngay từ đầu. Sổ phải ghi rõ số lượng của
từng lô, từng giống, thời gian dự kiến đảo hàng, thời gian dự kiến đổi hàng,
các diễn biến số lượng, chất lượng. Các sổ sách ghi chép đúng quy định và hướng
dẫn của Bộ Công nghiệp và Cục dự trữ Quốc gia. Hàng năm phải báo cáo cấp quản
lý theo đúng biểu mẫu và thời gian quy định.
Chương 2:
BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ
ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Điều 5. Quy
định về bảo quản giống bông dự trữ Quốc gia
1. Hạt giống khi đưa vào bảo quản
Hạt giống trước khi đưa vào bảo
quản phải đạt được độ ẩm theo quy định.
Hạt giống phải xử lý axit
sulphuric (H2SO4) đậm đặc để làm sạch lông áo trước khi đưa vào kho dự trữ. Một
tấn hạt sử dụng 60 kg H2SO4, sau đó trung hòa bằng nước vôi trong (100 kg vôi bột).
Không xử lý bằng thuốc bảo vệ thực vật để tránh làm giảm chất lượng hạt và chất
lượng thuốc.
2. Kho giống
a. Kho nằm ở nơi khô ráo, sạch sẽ,
cách ly với khu dân cư. Xung quanh không có cây che phủ, không có nơi cho chuột,
chim, côn trùng ẩn nấp.
b. Kho phải kín, không bị ảnh hưởng
bởi nhiệt độ, độ ẩm từ bên ngoài, không có khe hở để chuột, chim, côn trùng xâm
nhập.
c. Trong kho phải sạch, không để
tồn đọng rác và các dụng cụ khác ở trong kho.
d. Có chế độ ôn, ẩm độ nghiêm ngặt
(ôn độ dưới 25°c, ẩm độ không khí dưới 70%).
đ. Nền nhà phải nhẵn, các bao hạt
phải đặt trên kệ gỗ kích thước 0,8 x 1,2 m. Mặt kệ cách nền 0,15 m, kệ đặt cách
tường 1 m, lối đi rộng 1 m.
e. Kho phải khử trùng trước khi
đưa giống vào bảo quản và phải được thường xuyên theo dõi, ghi chép ôn, ẩm độ.
Trường hợp cần thiết để diệt chuột và côn trùng phải thực hiện khử trùng kho.
3. Bao, túi bảo quản hạt giống
a. Bao đựng hạt giống dự trữ là
bao PP, trọng lượng 20kg/bao. Trên bao phải ghi tên giống, ngày sản xuất, ngày
nhập kho, tỷ lệ nẩy mầm lúc nhập kho.
b. Túi nhỏ để đóng hạt khi đưa
ra sản xuất và thuốc xử lý trừ sâu bệnh phải được dự trữ ở kho riêng biệt, trọng
lượng 1kg hạt/túi. Số túi và lượng thuốc phải tương ứng với số lượng hạt giống
dự trữ.
4. Phơi, đảo hạt giống
Khi độ ẩm lên quá 10% phải đưa hạt
giống ra phơi hoặc sấy lại để đạt độ ẩm quy định (9%). Hạt giống được phơi trên
bạt, nắng nhẹ, không phơi trực tiếp trên sân xi măng và nắng gắt.
Đảo vị trí bao hạt giống định kỳ
3 tháng/lần. Đổi vị trí trên dưới, trong, ngoài của các bao hạt giống
5. Kiểm tra chất lượng định kỳ
a. Trong thời gian bảo quản hạt
giống phải được kiểm tra theo định kỳ 3 tháng/1ần. Mẫu kiểm tra lấy ngẫu nhiên
với số lượng 5 mẫu/1 tấn hạt. Mỗi mẫu kiểm tra 100 hạt.
b. Các chỉ tiêu kiểm tra: Độ ẩm
hạt, tỷ lệ nẩy mầm và sức sống của hạt. Kết quả phải ghi vào phiếu kiểm tra định
kỳ.
Điều 6. Quy
định về nhập giống bông dự trữ Quốc gia
Các trường hợp nhập giống bông dự
trữ Quốc gia
1. Tăng quỹ dự trữ theo kế hoạch
và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
2. Luân phiên đổi hàng mới theo
kế hoạch;
3. Điều động nội bộ trong các
đơn vị quản lý;
4. Nhập khác.
Điều 7. Quy
định về xuất giống bông dự trữ Quốc gia
1. Xuất bán theo kế hoạch hoặc
xuất theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Luân phiên đổi hàng mới theo
kế hoạch (3 năm đổi giống một lần).
3. Điều động nội bộ trong các
đơn vị quản lý.
4. Xuất khác.
5. Khi có lệnh xuất giống, hạt
giống được đưa ra xử lý thuốc trừ sâu bệnh, kiểm tra lại chất lượng và đóng gói
nhỏ. Quá trình này hoàn tất trong vòng 24 giờ kể từ khi có lệnh.
Số lượng hạt giống xuất ra phải
đúng với số lượng hạt giống trong lệnh. Toàn bộ chứng từ xuất kho phải được lập
khi hạt giống ra khỏi kho.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ĐIỀU
Điều 8. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân được giao thực hiện
nhiệm vụ bảo quản, xuất, nhập giống bông dự trữ Quốc gia nếu có hành vi vi phạm
các quy định tại Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý kỷ luật, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp
luật.
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ
xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
(Kèm
theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN ngày 06 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Chỉ
tiêu chất lượng
|
TCN
hạt cấp 1
|
Dự
trữ Quốc gia
|
|
|
|
Đầu
vào
|
Đầu
ra
|
1
|
Tỷ lệ nảy mầm (%) không dưới
|
80
|
85
|
80
|
2
|
Sức nảy mầm (%) không dưới
|
70
|
75
|
70
|
3
|
Độ thuần (%) không dưới
|
98
|
98
|
98
|
4
|
Độ sạch (%) không dưới
|
99
|
99
|
99
|
5
|
Độ ẩm (%) không dưới
|
9,0
|
8,5
|
9,0
|
Tiêu chuẩn ngành - hạt giống
bông vải 10 TCN 135-90 (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành ngày
20/4/1990)
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
(Kèm
theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
1. Tên giống:
2. Ngày sản xuất:
3. Ngày đưa vào dự trữ:
4. Số lượng
5. Chất lượng trước khi đưa vào
kho:
a. Tỷ lệ nảy mầm
b. Độ thuần (%)
c. Độ sạch (%)
d. Độ ẩm (%)
e. Sức nảy mầm (%)
Kết
quả kiểm tra định kỳ
Lần
|
Ngày
tháng
|
Chất
lượng
|
Cán
bộ kiểm tra
|
|
|
%
nảy mầm
|
Sức
nảy mầm
|
%
độ ẩm
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
Những ý kiến khi kiểm tra
........................................
........................................
.......................................