Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 765/2005/QĐ-BYT phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách quốc gia về y dược học cổ truyền đến năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 765/2005/QĐ-BYT
Ngày ban hành 22/03/2005
Ngày có hiệu lực 06/04/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trần Thị Trung Chiến
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 765/2005/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 765/2005/QĐ-BYT NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUỐC GIA VỀ Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN ĐẾN NĂM 2010

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 222/2003/QĐ-TTg ngày 3 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chính sách quốc gia về y dược học cổ truyền đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y học cổ truyền - Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thực hiện Chính sách quốc gia về y, dược học cổ truyền đến năm 2010”.

Điều 2. “Kế hoạch thực hiện Chính sách quốc gia về y dược học cổ truyền đến năm 2010” là văn bản hướng dẫn Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm về công tác y, dược học cổ truyền từng năm từ năm 2005 đến năm 2010.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tếchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Thị Trung Chiến

(Đã ký)

 

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUỐC GIA VỀ Y, DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 765/2005/QĐ-BYT ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế )

Để thực hiện Quyết định số 222/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chính sách Quốc gia về y, dược học cổ truyền đến năm 2010, Bộ Y tế ban hành bản "Kế hoạch thực hiện Chính sách quốc gia về y, dược học cổ truyền đến năm 2010" với những nội dung chủ yếu sau:

I . MỤC TIÊU CHUNG

1. Mục tiêu chung:

Triển khai thực hiện thành công “Quyết định số 222/2003/QĐ-TTg ngày 03/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chính sách quốc gia về y, dược học cổ truyền đến năm 2010” nhằm kế thừa, bảo tồn và phát triển y, dược học cổ truyền (YDHCT), kết hợp với y dược học hiện đại (YDHHĐ) trong sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân; xây dựng nền Y Dược Việt Nam hiện đại, khoa học, dân tộc và đại chúng.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lýYDHCT: Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) có phòng quản lýYDHCT; Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) có cán bộ chuyên trách theo dõi công tác YDHCT nhằm bảo đảm tốt nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, khám, chữa bệnh, nuôi trồng cây, con làm thuốc, bào chế và sản xuất thuốc.

b) Về cơ sở khám, chữa bệnh: tỉnh có bệnh việnY học cổ truyền (YHCT); bệnh viện y học hiện đại (YHHĐ) có khoa YHCT; Trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) có bộ phận khám, chữa bệnh bằng YHCT do một thầy thuốc YHCT(y sỹ YHCT hoặc lương y trở lên) trong biên chế của trạm y tế phụ trách.

Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư thành lập các loại hình khám, chữa bệnh bằng YHCT theo quy định của pháp luật.

Bệnh viện YHCT, trường đại học y, dược, trường trung học y, dược và trạm y tế xã có vườn cây thuốc.

c) Chỉ tiêu khám, chữa bệnh bằng YHCT hàng năm: tuyến trung ương bằng 10%, tuyến tỉnh bằng 20%, tuyến huyện bằng 25% và tuyến xã bằng 40% số người được khám và điều trị.

d) Chỉ tiêu sử dụng thuốc YHCT ở các tuyến: 30% số thuốc được sản xuất lưu hành trong nước là thuốc YHCT; chỉ tiêu sử dụng thuốc YHCT ở tuyến trung ương là 10%, tuyến tỉnh là 20%, tuyến huyện là 25% và tuyến xã là 40%.

II. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách:

1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, tạo hành lang pháp lý, thuận lợi cho các loại hình hành nghề YDHCT phát triển.

1.2. Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu và có chế độ khuyến khích các thầy thuốc cống hiến, phát huy những bài thuốc hay, cây thuốc quý, những kinh nghiệm phòng và chữa bệnh có hiệu quả; có chính sách ưu đãi, khuyến khích việc nghiên cứu kế thừa, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu kết hợp YDHCT với YDHHĐ.

[...]