Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt "Mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội"
Số hiệu | 761/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 35/TTr-SNN ngày 07/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm:
- Cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm công nghiệp: 08 cơ sở;
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung: 08 cơ sở;
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung quy mô nhỏ: 13 cơ sở.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện Mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định.
- Tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung Mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Thành phố kịp thời, phù hợp thực tiễn.
2. Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Xây dựng và các sở, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Tổ chức triển khai thực hiện Mạng lưới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung và quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND Thành phố: Số 5791/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020; số 5146/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020; số 2193/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020; số 5003/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Phụ lục 1 tại Quyết định số 5791/QĐ-UBND ngày 12/12/2012.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của
UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Tên cơ sở, dự án |
Diện tích (ha) |
Công suất giết mổ thiết kế (tấn/ngày) |
Tỷ lệ sơ chế, chế biến (%) |
||
Trâu bò |
Lợn |
Gia cầm |
|
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Cơ sở giết mổ gia cầm Phú Nghĩa - Chương Mỹ |
2.5 |
|
|
115 |
100 |
2 |
Cơ sở giết mổ lợn Phú Nghĩa - Chương Mỹ |
5.6 |
|
160 |
|
100 |
3 |
Cơ sở giết mổ gia súc Đông Thành - Đông Anh |
3.1 |
75 |
|
|
100 |
4 |
Cơ sở giết mổ gia súc Foodex - Đan Phượng |
2.1 |
|
60 |
|
100 |
5 |
Cơ sở giết mổ gia súc Lệ Chi - Gia Lâm |
2.5 |
|
60 |
|
100 |
6 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm Minh Hiền - Thanh Oai |
1.2 |
|
35 |
10 |
100 |
7 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm Vinh Anh - Thường Tín |
1.6 |
|
42 |
36 |
100 |
8 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm Minh Phú - Sóc Sơn |
5-10 |
5 |
20 |
5 |
100 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Điểm giết mổ tại xã Hồng Phong - Chương Mỹ |
0.5 |
|
18 |
|
|
2 |
Điểm giết mổ tại xà Tốt Động - Chương Mỹ |
0.8 |
|
70 |
|
|
3 |
Điểm giết mổ tại xã Thọ An - Đan Phượng |
0.7 |
13 |
8 |
5 |
|
4 |
Điểm giết mổ tại xã Liên Mạc - Mê Linh |
1 - 1.5 |
|
30 |
1 |
|
5 |
Điểm giết mổ tại Sen Chiểu - Phúc Thọ |
1 |
|
35 |
|
|
6 |
Điểm giết mổ tại Minh Trí - Sóc Sơn |
0.5 - 1 |
|
15 |
5 |
|
7 |
Khu giết mổ tại xã Bình Minh - Thanh Oai |
10 |
20 |
40 |
36 |
|
8 |
Khu giết mổ tại xã Thắng Lợi - Thường Tín |
5 - 10 |
|
30 |
40 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Điểm giết mổ tại thị trấn Chúc Sơn - Chương Mỹ |
1 |
|
30 |
|
|
2 |
Điểm giết mổ tại xã Đại Yên - Chương Mỹ |
0.5 - 1 |
|
|
7 |
|
3 |
Điểm giết mổ tại xã Kim Sơn - Gia Lâm |
0.5 - 1 |
10 |
|
|
|
4 |
Điểm giết mổ tại thị trấn Đại Nghĩa - Mỹ Đức |
2 |
|
20 |
5 |
|
5 |
Điểm giết mổ tại xã Hoàng Long - Phú Xuyên |
0.5 - 1 |
|
15 |
2 |
|
6 |
Điểm giết mổ tại xã Quang Lãng - Phú Xuyên |
3 - 4 |
90 |
|
|
|
7 |
Điểm giết mổ tại xã Cấn Hữu - Quốc Oai |
1 - 1.5 |
|
15 |
3 |
|
8 |
Điểm giết mổ tại xã Bắc Phú - Sóc Sơn |
1 |
|
15 |
2 |
|
9 |
Điểm giết mổ tại xã Thanh Xuân - Sóc Sơn |
0.5 - 1 |
|
8 |
1 |
|
10 |
Điểm giết mổ tại xã Cổ Đông - Sơn Tây |
1 |
3 |
16 |
3 |
|
11 |
Điểm giết mổ tại xã Thanh Mỹ - Sơn Tây |
1 - 1.5 |
10 |
20 |
3 |
|
12 |
Điểm giết mổ tại xã Phương Trung - Thanh Oai |
0.5 - 1 |
|
8 |
1 |
|
13 |
Điểm giết mổ tại Cụm công nghiệp Vân Đình - Ứng Hòa |
0.5 - 1 |
|
8 |
6 |
|