ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
76/2008/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 19 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG LOẠI 2 Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây
dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép đối với công
trình thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh ban hành quy
định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số
26/2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số
60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực phải có giấy phép xây dựng, lắp đặt
các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở các đô thị trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở ban ngành có liên
quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
KHU VỰC PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU,
PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG LOẠI 2 Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh đối với
việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 (dưới
đây gọi tắt là trạm BTS loại 2); khu vực phải xin phép xây dựng đối với trạm
BTS loại 2 và thẩm quyền cấp phép, hồ sơ thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS loại
2 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, đầu tư, xây dựng, lắp đặt các trạm
BTS loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trạm BTS loại 2 là cột
ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên
các công trình đã được xây dựng.
Điều 4. Khu
vực phải có giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 trên địa bàn tỉnh Bình Phước(Theo
danh sách đính kèm).
Điều 5. Các
trạm BTS loại 2 được xây dựng, lắp đặt ngoài khu vực quy định tại Điều 4 của
Quy định này thì được miễn phép xây dựng.
Điều 6. Thủ tục và thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng và nội dung giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 thực hiện theo Thông tư
liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng và Bộ
Thông tin và Truyền thông.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng
a) Thực hiện theo sự phân cấp
quy định tại Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh ban
hành quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số
26/2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thời gian cấp giấy phép xây dựng
thực hiện theo Điều 8 của Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của
UBND tỉnh.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở xây dựng: Hướng dẫn,
kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 2 trên địa bàn theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ
Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông và theo Quy định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông: Tổ chức hướng dẫn,tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân liên
quan thực hiện các quy định của Nhà nước về xây dựng trạm BTS loại 2 trên địa
bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
3. Giao UBND các huyện, thị:
a) Phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tổ chức triển khai việc cấp phép xây dựng trạm BTS loại 2 theo
quy định.
b) Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho nhân dân hiểu rõ mục đích, yêu cầu của
việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS loại 2.
c) Tăng cường kiểm tra, xử lý
các công trình không thực hiện theo đúng quy định.
4. Các tổ chức đầu tư xây dựng,
lắp đặt và khai thác các trạm BTS loại 2:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng kế hoạch hàng năm về triển khai mạng thông tin di động
trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện Quy định này và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến
về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng,
lắp đặt các trạm BTS loại 2.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của văn này và các
quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do
lỗi của mình gây ra.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời về Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, hoặc tổng hợp trình
UBND tỉnh xem xét giải quyết hoặc xin ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và
Truyền thông./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
DANH SÁCH
KHU VỰC PHẢI CÓ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI TRẠM BTS LOẠI
2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2008 của
UBND tỉnh)
STT
|
Huyện/thị
|
Xã,
phường, thị trấn
|
I
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
1
|
|
Phường Tân Phú
|
2
|
|
Phường Tân Đồng
|
3
|
|
Phường Tân Bình
|
4
|
|
Phường Tân Xuân
|
5
|
|
Phường Tân Thiện
|
6
|
|
Xã Tân Thành
|
7
|
|
Xã Tiến Thành
|
8
|
|
Xã Tân Hưng
|
II
|
Huyện Chơn thành
|
|
1
|
|
Thị trấn Chơn Thành
|
2
|
|
Xã Thành Tâm
|
3
|
|
Xã Minh Hưng
|
4
|
|
Xã Minh Lập
|
III
|
Huyện Bù Đốp
|
|
1
|
|
Thị trấn Thanh Bình
|
2
|
|
Xã Thiện Hưng
|
IV
|
Huyện Bù Đăng
|
|
1
|
|
Thị trấn Đức Phong
|
2
|
|
Xã Đoàn Kết
|
3
|
|
Xã Đồng Nai
|
4
|
|
Xã Bình Minh
|
5
|
|
Xã Đức Liễu
|
6
|
|
Xã Đăng Hà
|
V
|
Huyện Lộc Ninh
|
|
1
|
|
Thị trấn Lộc Ninh
|
2
|
|
Xã Lộc Tấn
|
3
|
|
Xã Lộc Thành
|
4
|
|
Xã Lộc Quang
|
5
|
|
Xã Lộc Hòa
|
6
|
|
Xã Lộc Khánh
|
7
|
|
Xã Lộc Thiện
|
8
|
|
Xã Lộc Thạnh
|
VI
|
Huyện Phước Long
|
|
1
|
|
Thị trấn Thác Mơ
|
2
|
|
Thị trấn Phước Bình
|
3
|
|
Xã Bù Gia Mập
|
4
|
|
Xã Sơn Giang
|
5
|
|
Xã Phú Riềng
|
VII
|
Huyện Bình Long
|
|
1
|
|
Thị trấn An Lộc
|
2
|
|
Xã Thanh Lương
|
3
|
|
Xã An Khương
|
4
|
|
Xã Đồng Nơ
|
5
|
|
Xã Tân Hiệp
|
VIII
|
Huyện Đồng Phú
|
|
1
|
|
Thị trấn Tân Phú
|
2
|
|
Xã Tân Lập
|