Quyết định 76/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cụm công nghiệp thực phẩm Hapro do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 76/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Triệu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2007 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ
LỆ 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO
Địa điểm: xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2007 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) CỤM
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2004 của UBND
thành phố Hà Nội)
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
1. Vị trí: Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro thuộc địa giới hành chính xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc : giáp đất canh tác xã Lệ Chi.
- Phía Nam : giáp đường 181.
- Phía Tây : giáp khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp và mương Bắc Hải.
- Phía Đông : giáp ranh giới xã Xuân Lâm (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh).
2. Quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 32,6645 ha.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2007/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2007 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ
LỆ 1/500) CỤM CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO
Địa điểm: xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2007 của UBND Thành phố phê duyệt
Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) CỤM
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM HAPRO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2007/QĐ-UBND ngày 04/07/2004 của UBND
thành phố Hà Nội)
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
1. Vị trí: Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro thuộc địa giới hành chính xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc : giáp đất canh tác xã Lệ Chi.
- Phía Nam : giáp đường 181.
- Phía Tây : giáp khu nhà ở và khu phụ trợ Cụm công nghiệp và mương Bắc Hải.
- Phía Đông : giáp ranh giới xã Xuân Lâm (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh).
2. Quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 32,6645 ha.
Điều 6. Cụm công nghiệp thực phẩm Hapro được quy hoạch với các chức năng như sau:
- Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp.
- Đất xây dựng vườn ươm doanh nghiệp.
- Đất trung tâm điều hành.
- Đất xây dựng công trình kỹ thuật.
- Đất cây xanh.
- Đường giao thông và bãi đỗ xe tập trung.
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
A |
Nhà máy, XN công nghiệp |
|
31.430 |
|
1-2 |
|
1 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
A1 |
5.901 |
43,8 |
1-2 |
0,48 |
2 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
A2 |
5.337 |
40,0 |
1-2 |
0,60 |
3 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
A3 |
9.778 |
40,0 |
1-2 |
0,60 |
4 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
A4 |
10.414 |
42,0 |
1-2 |
0,63 |
B |
Nhà máy, XN công nghiệp |
|
46.964 |
|
1-2 |
|
5 |
Nhà máy, XN công nghiệp (Công ty Xa lộ 4) |
B1 |
4.192 |
40,4 |
1 |
0,40 |
6 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
B2 |
5.528 |
42,0 |
1-2 |
0,63 |
7 |
Nhà máy, XN công nghiệp (Công ty Thiên Đức) |
B3 |
5.495 |
37,5 |
1 |
0,37 |
8 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
B4 |
8.318 |
39,0 |
1-2 |
0,58 |
9 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
B5 |
16.676 |
40,0 |
1-2 |
0,60 |
10 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
B6 |
6.755 |
38,0 |
1-2 |
0,57 |
C |
Nhà máy, XN công nghiệp |
|
13.647 |
|
1-2 |
|
11 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
C1 |
7.147 |
38,0 |
1-2 |
0,57 |
12 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
C2 |
6.500 |
38,0 |
1-2 |
0,57 |
D |
Nhà máy, XN công nghiệp |
|
36.319 |
|
1-3 |
|
13 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
D1 |
8.707 |
43,0 |
1-2 |
0,65 |
14 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
D2 |
9.084 |
38,0 |
1-2 |
0,57 |
15 |
Nhà máy, XN công nghiệp (Công ty Sản xuất cửa gỗ Hoa Kỳ) |
D3 |
4.303 |
47,0 |
1 |
0,47 |
16 |
Nhà máy, XN công nghiệp (Công ty TNHH Khang Trang) |
D4 |
5.418 |
41,0 |
1 |
0,41 |
17 |
Nhà máy, XN công nghiệp (Công ty TNHH Dũng Thủy) |
D5 |
8.807 |
41,9 |
1-3 |
0,45 |
E |
Nhà máy, XN công nghiệp |
|
53.141 |
|
1-2 |
|
18 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
E1 |
7.592 |
40,0 |
1-2 |
0,57 |
19 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
E2 |
15.142 |
38,0 |
1-2 |
0,47 |
20 |
Nhà máy, XN công nghiệp |
E3 |
5.494 |
43,0 |
1-2 |
0,65 |
21 |
Nhà máy, XN công nghiệp (Xí nghiệp mì phở ăn liền Hapro) |
E4 |
14.913 |
36,5 |
1 |
0,36 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng nhà máy, xí nghiệp cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất (trường hợp thay đổi phải được cấp thẩm quyền xem xét, cho phép). Hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến. Cần hợp khối công trình để tiết kiệm đất xây dựng. Trong các ô đất cần đảm bảo mật độ cây xanh sân vườn tối thiểu là 30% theo quy định và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu phục vụ của công trình. Phải đảm bảo các yêu cầu về: phòng cứu hỏa, vệ sinh môi trường theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thỏa thuận theo quy định.
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký
|
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Vườn ươm doanh nghiệp Hà Nội (Thực hiện theo dự án riêng) |
E5 |
10.000 |
47,6 |
1-2 |
0,53 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất và chỉ giới đường đỏ. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công trình.
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký
|
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
1 |
Trung tâm điều hành |
TTĐH |
4.729 |
25 |
5 |
1,25 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất và chỉ giới đường đỏ, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Xây dựng và Tiêu chuẩn thiết kế. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công trình.
Điều 10. Khu kỹ thuật: có diện tích 11.767m2
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký
|
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB (tầng) |
Hệ số SDĐ (lần) |
|
Khu kỹ thuật |
|
11.767 |
|
1 |
|
1 |
Trạm cắt tổng đầu mối |
KT1 |
750 |
30,0 |
1 |
0,30 |
2 |
Trạm xử lý và trạm bơm cấp nước |
KT2 |
3.158 |
40,0 |
1 |
0,40 |
3 |
Trạm xử lý nước thải |
KT3 |
3.964 |
40,0 |
1 |
0,40 |
4 |
Trạm thu gom và trung chuyển chất thải rắn |
KT4 |
3.895 |
20,0 |
1 |
0,20 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Là đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm công nghiệp. Trong khu đất có thể trồng thêm cây xanh, thảm cỏ kết hợp sân bãi đỗ xe. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng.
Điều 11. Khu cây xanh: Tổng diện tích đất cây xanh là 42.325m2 gồm có:
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
|
Khu cây xanh |
|
42.325 |
1 |
Cây xanh |
CX1 |
22.584 |
2 |
Cây xanh |
CX2 |
8.008 |
3 |
Cây xanh |
CX3 |
964 |
4 |
Cây xanh |
CX4 |
2.363 |
5 |
Cây xanh |
CX5 |
8.406 |
Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Là đất cây xanh trong cụm công nghiệp. Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, sân bãi TDTT, bãi đỗ xe… và hồ nước tạo cảnh quan môi trường, không được xây dựng công trình kiến trúc ngoài chức năng phục vụ vui chơi, nghỉ ngơi. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Điều 12. Bãi đỗ xe tập trung: có diện tích 6.331m2
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
1 |
Bãi đỗ xe P1 |
P1 |
2.740 |
2 |
Bãi đỗ xe P2 |
P2 |
3.591 |
Điều 13. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Do điều kiện thực tế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Cụm công nghiệp đã được chủ đầu tư thực hiện theo Quyết định số 2748/QĐ-UB ngày 19/05/2003 của UBND Thành phố Hà Nội và các Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật của Sở Giao thông Công chính Hà Nội, đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cụm Công nghiệp được nghiên cứu cần đảm bảo nguyên tắc cập nhật và khai thác triệt để hệ thống Hạ tầng kỹ thuật đã được chủ đầu tư triển khai xây dựng, đồng thời phù hợp với Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở và khu phụ trợ Hapro đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 78/2005/QĐ-UB ngày 02/06/2005 và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật phục vụ hoạt động của Cụm công nghiệp.
1. Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới đường của khu vực: Theo định hướng quy hoạch, trong khu vực có tuyến vành đai đô thị đi qua. Hồ sơ quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp dự kiến hành lang dự trữ cho tuyến vành đai đô thị.
- Đường vành đai đô thị dự kiến đi qua khu vực hành lang mương hiện có ở phía Tây ô đất. Vị trí và quy định tuyến sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đường 181 là đường liên tỉnh, thực hiện theo dự án đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Các tuyến đường nội bộ:
+ Tuyến đường số 1: Là trục chính của Cụm công nghiệp hướng Bắc Nam, mặt cắt ngang đường rộng 37m, chiều dài khoảng 557m.
+ Mạng lưới đường nhánh của Cụm công nghiệp có quy mô mặt cắt ngang rộng từ 16,5m - 22,25m; Chiếm diện tích 38.116m2.
- Đối với đường nhánh và công trình Hạ tầng kỹ thuật trên đường theo quy hoạch có đấu nối với đường nhánh và hạ tầng kỹ thuật của khu phụ trợ (giáp phía Tây Cụm công nghiệp). Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp kiểm tra, khớp nối phù hợp.
Do tuyến số 6 đã được đầu tư xây dựng nằm trong hành lang dự kiến xây dựng vành đai đô thị, trong trường hợp đường vành đai được xây dựng thì tuyến số 6 và các công trình hạ tầng kỹ thuật trên tuyến sẽ được điều chỉnh về giáp với khu công nghiệp và là thành phần đường gom của đường vành đai đô thị.
- Giao thông tĩnh: Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung phục vụ cho nhu cầu công cộng, giao dịch chung của Cụm công nghiệp với diện tích 6.331m2. Các lô đất xây dựng các xí nghiệp nhà máy khi lập dự án và tổng mặt bằng lô đất phải bố trí đủ cho nhu cầu đỗ xe riêng của các xí nghiệp, nhà máy.
Tổng diện tích đất giao thông: 63.972m2, chiếm khoảng 20,6% diện tích khu nghiên cứu quy hoạch.
2. Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền được xác định trên cơ sở cao độ mưa nước sông Bắc Hưng Hải và cao độ hiện trạng dân cư, đường hiện có ở xung quanh.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức, chênh cao giữa hai đường đồng mức là 0,05m. Hướng san chính của khu đất từ phía Đông sang Tây. Trong từng ô đất hướng dốc nền ra các tuyến đường bao quanh, có bố trí hệ thống ống thoát nước mưa.
- Cao độ san nền trung bình của Cụm công nghiệp là: Htb = 6.35m.
3. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Xây dựng mạng lưới cống thoát nước chính có đường kính D = 1000 - 1500mm bố trí dọc theo các tuyến đường chính hướng Đông Tây và Bắc Nam để thoát nước ra kênh Bắc Hưng Hải bằng hai hướng cửa xả.
- Các tuyến cống nhánh có kích thước D = 600 - 800mm được xây dựng dọc theo tuyến đường nhánh để thoát nước vào hệ thống thoát nước chính.
- Ga thu nước mưa trực tiếp được đặt sát bó vỉa và đan rãnh để thu nước mưa sau đó đổ vào các tuyến nhánh và cống chính để thoát nước ra kênh Bắc Hưng Hải.
4. Quy hoạch thoát nước thải:
Nguyên tắc:
- Hệ thống thoát nước thải của Cụm công nghiệp được quy hoạch là hệ thống cống riêng.
- Nước thải sản xuất và sinh hoạt của các xí nghiệp, nhà máy được xử lý sơ bộ trong từng lô đất công nghiệp. Từ đó thoát vào hệ thống cống và trạm xử lý nước thải (công suất 1985m3/ng.đ) chung của Cụm công nghiệp, vị trí trạm xử lý nước thải đặt trong khu đất hạ tầng kỹ thuật, phía Tây giáp mương Bắc Hưng Hải.
- Xây dựng mạng lưới cống thoát nước thải chính có đường kính D = 300 - 500mm bố trí dọc theo hè đường quy hoạch dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.
- Rác thải công nghiệp và sinh hoạt của các nhà máy được phân loại tại khu tập trung và vận chuyển tới khu xử lý chất thải công nghiệp của thành phố.
5. Quy hoạch cấp nước:
- Xây dựng trạm cấp nước cục bộ công suất 2400 m3/ng.đêm cung cấp nước sạch cho sản xuất, sinh hoạt và chữa cháy của Cụm công nghiệp.
- Mạng lưới đường ống cấp nước mạng vòng trong Cụm công nghiệp được xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Trên các đường ống phân phối chính đường kính 150 - 200mm có bố trí các họng cấp nước cứu hỏa. Trong mỗi xí nghiệp, nhà máy khi lập dự án đầu tư xây dựng cần phải có các giải pháp PCCC.
6. Quy hoạch cấp điện, Thông tin bưu điện:
- Mạng điện cao áp: Nguồn điện 22KV cấp cho Cụm công nghiệp được lấy từ tuyến điện 22KV xây dựng dọc theo đường 181 (Dự án do Công ty điện lực Hà Nội làm chủ đầu tư).
Xây dựng 1 trạm cắt 22KV - 10000KVA cho Cụm công nghiệp để đảm bảo cấp điện ổn định, an toàn.
Các trạm biến áp trong ô đất được cấp nguồn bằng tuyến cáp ngầm cao thế Cu/XLPE/DSTA/PVC[3x240]-24KV chống thấm dọc nối 2 mạch vòng khép về trạm cắt.
- Hệ thống trạm biến áp: Xây dựng 25 trạm biến áp (trong đó có 2 trạm biến áp công cộng) với công suất và cáp ngầm bố trí theo các hành lang đường quy hoạch.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Xây dựng hệ thống cáp ngầm cấp điện hệ thống chiếu sáng đường giao thông.
Nguồn cấp điện từ 2 trạm biến áp công cộng (N.09 và N.25).
- Thông tin - bưu điện: Khu nghiên cứu xây dựng 1 lộ cáp ngầm thông tin 200 đôi luồn trong ống nhựa vĩnh cửu chôn ngầm đất. Tại đầu các lô đất DN bố trí các hộp đấu dây 20 số.
Khi triển khai các bước tiếp theo, cần căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành bưu chính - viễn thông).
Do thực tế chủ đầu tư đã triển khai xây dựng một số hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trong Cụm công nghiệp nên hệ thống giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác được nghiên cứu đề xuất trong hồ sơ quy hoạch chi tiết này trên cơ sở các bản vẽ định hướng hạ tầng kỹ thuật (tỷ lệ 1/2000) đã được Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội chấp thuận ngày 18/04/2003, dự án đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định 2748/QĐ-UB ngày 19/05/2003 và các quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật của Sở Giao thông Công chính Hà Nội, khi triển khai dự án đề nghị chủ đầu tư kiểm tra, rà soát và có giải pháp xử lý thích hợp đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch chi tiết.
Điều 14. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- UBND thành phố Hà Nội;
- Sở Xây dựng;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Gia Lâm;
- UBND xã Lệ Chi.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |