ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 751/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 26
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA TỈNH GIA
LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 2086/SNV-CCHC ngày 18/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2021 của tỉnh Gia Lai.
Điều 2.
Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về tình hình, kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Bưu điện tỉnh; Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh/Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- CT. UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện gửi);
- Lưu: VT, HCQT, KGVX, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Cải thiện, khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số Cải cách hành chính (CCHC)
trên địa bàn tỉnh Gia Lai; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải
cách hành chính, góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC giai đoạn
2021-2030.
2. Tăng cường nhận thức và nâng
cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về CCHC, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo, điều hành và
tổ chức thực hiện công tác CCHC, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức của
cán bộ, công chức, viên chức về công tác CCHC.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác xây dựng, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
trong các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; Đảm bảo tiến độ thực hiện và chất lượng,
hiệu quả công tác xử lý văn bản QPPL sau rà soát, xử lý văn bản trái pháp luật
phát hiện qua kiểm tra (nếu có).
4. Chú trọng cải cách thủ tục
hành chính (TTHC), nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ người
dân, tổ chức tốt hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
5. Rà soát, sắp xếp bộ máy,
tinh giản biên chế theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu quả ở các cơ quan nhà nước
theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ
thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị
sự nghiệp công lập. Tiếp tục triển khai có hiệu quả công tác tinh giản biên chế
gắn với việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giảm lại biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/ 8/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
6. Thực hiện bố trí công chức,
viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm đã được phê duyệt. Tiếp
tục phê duyệt đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện sau khi hoàn thành sắp xếp, sáp
nhập.
7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan nhà nước; đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016
của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công
lập.
8. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin để góp phần hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử,
hướng tới Chính quyền số.
9. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Quyết
định số 680/QĐ- UBND ngày 14/11/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng, chuyển
đổi hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước của tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2019-2021.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải
cách thể chế
a) Triển khai đầy đủ, kịp thời
các văn bản QPPL do cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương ban hành.
b) Việc ban hành các chính sách
của địa phương phải đúng với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và đảm bảo đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản
QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL và các văn bản quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, tự kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền; Thực hiện công tác rà soát văn bản
QPPL theo quy định, kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn,
chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên và tình
hình thực tiễn địa phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện, thống
nhất, đồng bộ; thực hiện chế độ báo cáo công tác văn bản QPPL đầy đủ, kịp thời
theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
d) Đăng tải, cập nhật kịp thời,
đầy đủ các văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật và Cổng thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính
công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức
tiếp cận, thực hiện các văn bản QPPL.
đ) Theo dõi, bám sát nội dung
hướng dẫn của Trung ương liên quan đến Bộ Chỉ số CCHC, tham mưu người/cơ quan
có thẩm quyền hướng dẫn việc tổ chức triển khai Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp
huyện trên địa bàn tỉnh. Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động
theo dõi thi hành pháp luật đảm bảo hoàn thành tiêu chí theo dõi thi hành pháp
luật trong Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh, huyện.
2. Cải
cách thủ tục hành chính
a) Theo dõi, đôn đốc việc xây dựng
dự thảo quyết định công bố của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc
UBND tỉnh:
- Quyết định công bố danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định công bố TTHC được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh sau khi văn bản QPPL được ban hành.
b) Kiểm soát chặt chẽ chất lượng
hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC; công khai, minh bạch các
TTHC và nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC.
c) Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC trọng tâm năm 2021 và tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá
TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng kiến đơn giản
hóa TTHC; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ
quan, đơn vị.
d) Tổ chức đánh giá tác động
các TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC; đánh giá độc lập và
cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền
ban hành của UBND tỉnh.
đ) Tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận và xử lý hiệu quả nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
e) Nâng cao chất lượng thực hiện
giải quyết TTHC cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi tổ
chức, cá nhân đối với các trường hợp trễ hẹn trong giải quyết TTHC; đồng thời xử
lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức để xảy ra tình trạng chậm
trễ hồ sơ, gây phiền hà cho người dân và tổ chức.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ
máy, tinh giản biên chế theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu quả ở các cơ quan
nhà nước theo tinh thần Nghị quyết số 18- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn
vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của
Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Rà soát việc quản lý, sử dụng
biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp
công lập đảm bảo việc quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
c) Nâng cao hiệu quả, hiệu lực
việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng
thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp.
d) Tiếp tục triển khai có hiệu
quả công tác tinh giản biên chế gắn với việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo tinh
thần chỉ đạo tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh
giảm lại biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế của Chính phủ.
đ) Thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Cải cách
công vụ
a) Thực hiện đúng các quy định
của Đảng và Nhà nước về chế độ chính sách, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho cán
bộ, công chức.
b) Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao trình độ,
năng lực, kỹ năng công tác gắn với tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức,
viên chức. Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập, không ngừng nâng
cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
c) Tăng cường kiểm tra việc chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, thời giờ làm việc, văn hóa công sở đối với đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
d) Tăng cường kiểm tra, thanh
tra công vụ, trách nhiệm người đứng đầu, nhằm phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những
thiếu sót và kiến nghị xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm
trong thực thi công vụ.
đ) Thực hiện nghiêm túc việc
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, quy định về bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo theo quy định của pháp luật gắn với các nội dung khác theo yêu cầu của
công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
5. Cải cách
tài chính công
a) Tổng hợp từ các đơn vị kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm năm 2021 theo quy định.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP; Nghị định
số 141/2016/NĐ-CP.
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với các
cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP.
d) Tiếp tục thực hiện việc đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị
quyết số 19-NQ/TW.
đ) Thực hiện dân chủ, công
khai, minh bạch về tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đều
phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù
hợp với chi tiêu theo đúng quy định của Nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và
kinh phí.
e) Thực hiện quản lý, sử dụng
tài sản công đúng quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và hướng dẫn của tỉnh.
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử
a) Tổ chức triển khai, duy trì
Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2.0; đồng thời tiếp tục thực hiện các
nhiệm vụ về xây dựng Chính quyền điện tử, Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai vận hành hiệu quả
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) để kết nối, chia sẻ các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh; đồng thời thực hiện kết nối với
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP).
c) Tăng cường trao đổi văn bản
dưới dạng điện tử (phải được ký số) giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt tỷ
lệ 100 . Duy trì việc thực hiện kết nối, liên thông hệ thống phần mềm quản lý
văn bản và điều hành (liên thông 4 cấp: Trung ương - tỉnh - huyện - xã). Tiếp tục
xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (trên hệ thống Quản lý văn
bản và điều hành, hệ thống Một cửa điện tử…) đạt 100%.
d) Duy trì vận hành, sử dụng hiệu
quả Hệ thống một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã và kết nối
với Cổng Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.gialai.gov.vn); đồng
thời duy trì kết nối Cổng Dịch vụ công của tỉnh với với Cổng Dịch vụ công quốc
gia; thực hiện công khai tiến độ, kết quả xử lý hồ sơ lên Cổng Dịch vụ công của
tỉnh và các Cổng/Trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương.
đ) Cung cấp, tích hợp các dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo mức độ yêu cầu của Chính phủ; tăng cường
triển khai xây dựng và cung cấp DVCTT mức độ 3, mức độ 4 theo yêu cầu của Chính
phủ và của UBND tỉnh và tích hợp vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh; nâng cao tỷ lệ
hồ sơ TTHC được xử lý qua DVCTT mức độ 3, mức độ 4.
e) Tiếp tục duy trì kết nối hệ
thống báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; đồng thời
triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã.
g) Tiếp tục duy trì, tăng cường
sử dụng có hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh. Cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định của pháp luật lên Cổng/Trang thông tin điện tử các đơn vị, địa
phương.
h) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến sâu rộng dưới nhiều hình thức về công tác giải quyết TTHC và việc tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua DVCTT mức độ 3 và 4, dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI). Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền: phương tiện truyền
thông, báo chí; cổ động trực quan; thông tin lưu động; phát hành tài liệu, tờ
rơi… Kết hợp các Hội nghị, lớp tập huấn tại cơ sở để tuyên truyền, phổ biến việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua DVCTT mức độ 3 và 4, dịch vụ
BCCI cho tổ chức, cá nhân.
i) Nghiên cứu, đề xuất các
chính sách, biện pháp khai thác, sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng, chú
trọng đến việc triển khai cung ứng dịch vụ hành chính công qua dịch vụ bưu
chính công ích. Tiếp tục mở rộng việc chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành
chính công để Bưu điện thực hiện.
k) Kiểm tra hoạt động áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ
quan, tổ chức, cụ thể:
- Kiểm tra việc áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001;
- Kiểm tra việc tuân thủ theo
các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg;
- Kiểm tra tình hình triển khai
Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc chuyển
đổi sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành, thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Tăng cường sự lãnh đạo của
các cấp ủy Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng các sở, ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa
cấp ủy Đảng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành triển khai thực hiện kế hoạch CCHC; xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu
trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm
để xác định chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm đánh giá thực
chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
c) Tăng cường các hoạt động kiểm
tra, giám sát với nhiều hình thức: Kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất
theo thẩm quyền của cơ quan, địa phương. Nâng cao chất lượng tự kiểm tra công
tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã nhằm chấn chỉnh
việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
d) Tăng cường thông tin, tuyên
truyền công tác CCHC với nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
đ) Tăng cường năng lực công chức
chuyên trách CCHC. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về CCHC, cải cách
TTHC, cách thức giao tiếp với người dân, tổ chức và nghiệp vụ thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
nhân viên bưu điện thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Chi tiết tại phụ
lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ kế hoạch này
và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện có chất lượng,
hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; xác định
rõ nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp chủ yếu và trách
nhiệm thực hiện CCHC trong năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính, cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh bố trí kinh phí phục vụ công tác
CCHC theo đúng quy định.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này;
tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu cầu./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số: 751/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp/thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
I. Cải
cách thể chế
|
1. Quy định chi tiết nội dung
được giao tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội; Lệnh, Nghị quyết của Chủ tịch nước.
|
1. Quyết định hoặc Nghị quyết
của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục văn
bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Nghị quyết của Chủ tịch nước.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng HĐND tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Sau khi có thông báo bằng Văn
bản của Bộ Tư pháp về các nội dung Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh,
Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Nghị quyết của Chủ tịch nước
giao cho địa phương quy định chi tiết
|
2. Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết nội dung được giao tại Luật,
Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Lệnh, Nghị quyết của Chủ tịch nước.
|
Theo Quyết định hoặc Nghị quyết
của Thường trực HĐND tỉnh; Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về Danh mục văn
bản quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, Nghị quyết của Chủ tịch nước.
|
Văn phòng HĐND tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2. Công tác theo dõi thi hành
pháp luật
- Tham mưu ban hành và triển
khai thực hiện hoàn thành 100 Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
của tỉnh.
- Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật.
|
1. Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh.
2. Văn bản về thu thập thông
tin tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động kiểm
tra; Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.
3. Các văn bản xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền.
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
- Ban hành Kế hoạch trước
ngày 30/01/2021.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch trong quý IV năm 2021.
|
3. Cập nhật, đăng tải văn bản
QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật
|
1. Cập nhật, đăng tải văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật.
2. Báo cáo tình hình cập nhật,
đăng tải văn bản QPPL trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng HĐND tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
4. Ban hành và triển khai thực
hiện hoàn thành 100 Kế hoạch triển khai công tác pháp chế và công tác văn bản
QPPL
|
1. Kế hoạch triển khai công
tác pháp chế và công tác văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021.
2. Báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch.
3. Các Thông báo, kết luận kiểm
tra và các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện (nếu có).
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
- Ban hành Kế hoạch trước
ngày 31/12/2020.
- Báo cáo kết quả thực hiện
trong Quý IV năm 2021.
|
II. Cải
cách thủ tục hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC năm 2021
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
kiểm soát TTHC năm 2021
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Trước ngày 31/12/2020
|
2. Tổ chức thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ theo Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 đã ban hành.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Theo kế hoạch
|
III. Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1. Sắp xếp, kiện toàn các
phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh
và các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện theo
Nghị định số 107/2020/NĐ- CP; Nghị định số 108/2020/NĐ- CP và Nghị định số
120/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết định; báo cáo
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
2. Thanh tra, kiểm tra tình
hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ năm 2021.
2. Báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Ban hành kế hoạch trước
ngày 31/12/2020
- Báo cáo kết quả thực hiện
trong Quý IV năm 2021
|
3. Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế công chức, viên chức theo Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày
20/11/2014; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018; Nghị định số
143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ
|
Triển khai theo kế hoạch và
báo cáo tình hình triển khai tinh giản biên chế công chức, viên chức năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Báo cáo trong quý IV năm 2021
|
4. Chuyển một số đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh sang tự chủ chi thường xuyên; sáp nhập một số quỹ
tài chính ngoài ngân sách của tỉnh và sáp nhập một số hội có nhiệm vụ tương đồng
của tỉnh theo Nghị quyết 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương và Chương
trình 64-CTr/TU ngày 05/6/2018 của Tỉnh ủy.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND và
các cơ quan liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2021
|
IV. Cải
cách công vụ
|
1. Thực hiện đúng các quy định
của Đảng và Nhà nước về chế độ chính sách, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho
cán bộ, công chức.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
2. Thực hiện đúng quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương về quy trình, tiêu chuẩn, điều
kiện theo đúng chức danh bổ nhiệm, cơ cấu số lượng theo quy định.
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên trong năm
|
3. Thực hiện đúng quy định về
trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn
bản hướng dẫn thi hành trong tuyển dụng công chức, viên chức (nếu có)
|
- Các thông báo tuyển dụng,
người đủ điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ
chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định
tuyển dụng…).
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên trong năm
|
4. Thực hiện đúng quy định về
đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
Văn bản đôn đốc, hướng dẫn
đánh giá, phân loại công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Ban hành văn bản trước tháng
12/2021
|
5. Ban hành kịp thời Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021 của tỉnh; Tập trung nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ, công chức cấp xã.
|
1. Quyết định Ban hành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực
hiện kế hoạch.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Ban hành kế hoạch trong quý
I/2021;
- Báo cáo trong quý IV năm
2021;
|
6. Nâng cao năng lực cho công
chức làm công tác CCHC.
|
Kế hoạch tập huấn kỹ năng
CCHC cho công chức lãnh đạo, quản lý, công chức chuyên trách CCHC và công chức,
viên chức, nhân viên bưu điện làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Trong quý III/2021
|
V. Cải
cách tài chính công
|
1. Thực hiện đúng quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo
quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ- CP của
Chính phủ
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
Sở Tài chính
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2022
|
2. Nâng cao tỷ lệ các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm; Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên tăng
hơn so với năm trước; 100 đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về
việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm
|
- Báo cáo tình hình thực hiện.
- Các văn bản giao tự chủ tài
chính.
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2022
|
3. Thực hiện báo cáo tình
hình quản lý sử dụng tài sản công tại đơn vị
|
Báo cáo tình hình quản lý sử
dụng tài sản công.
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Trước ngày 28/02/2022
|
VI. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử
|
1. Tiếp tục triển khai, duy
trì Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) của tỉnh phiên bản 2.0
|
Báo cáo kết quả ứng dụng
CNTT, xây dựng CQĐT của tỉnh; các phần mềm, ứng dụng… trong Kiến trúc CQĐT được
triển khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Trong năm 2021
|
2. Duy trì, vận hành, hoàn
thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
100% các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu có yêu cầu kết nối chia sẻ dữ liệu được kết nối vào LGSP
|
3. Duy trì kết nối, liên
thông phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
Các cơ quan đơn vị, địa
phương gửi nhận văn bản điện tử qua mạng trong tỉnh và bên ngoài tỉnh thông
qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
4. Duy trì, vận hành Cổng Dịch
vụ công của tỉnh; tiếp tục tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Cổng Dịch vụ công của tỉnh tiếp
tục đáp ứng đầy đủ chức năng, tính năng kỹ thuật theo yêu cầu tại Quyết định số
1697/QĐ- BTTTT ngày 23/10/2018, Quyết định số 1705/QĐ- BTTTT ngày 23/10/2018
của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức 3, mức độ
4 theo quy định. Duy trì kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tích hợp,
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia theo mức độ yêu cầu của Chính phủ.
|
5. Duy trì kết nối, liên
thông các hệ thống "Một cửa điện tử" các cấp
|
Hồ sơ giải quyết TTHC được
luân chuyển hoàn toàn trên mạng, công khai tình hình giải quyết hồ sơ lên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh
|
6.Tăng cường trao đổi văn bản
dưới dạng điện tử (được ký số) giữa các cơ quan hành chính nhà nước; xử lý
văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử; 100% đơn vị kết nối, liên
thông hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Tiếp tục thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử với các cơ quan, đơn vị trên Trục
liên thông văn bản quốc gia đạt tỉ lệ 100%. Tiếp tục xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường mạng (trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ
thống Một cửa điện tử) đạt 100%.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2021
|
7.Kết nối chế độ báo cáo của
UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Kết nối thông suốt hệ thống
thông tin báo cáo của UBND tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. Mở
rộng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý I năm 2021
|
8.Tăng cường cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
1. Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm phải đạt từ 60% trở lên;
2. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3 và 4 phải đạt từ 25% trở lên.
|
Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
Bưu điện tỉnh
|
Trong năm 2021
|
9.Thực hiện có hiệu quả việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1. Tỷ lệ TTHC đã triển khai
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI phải
đạt từ 50% trở lên;
2. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI phải đạt từ 10% trở lên;
3. Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI phải đạt từ 20% trở lên.
|
10.Ứng dụng công nghệ thông
tin vào việc tiếp nhận và xử lý hiệu quả nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính
quyền
|
Hệ thống Thông tin dịch vụ
công 1022 tỉnh Gia Lai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; VNPT Gia Lai
|
Trong năm 2021
|
11.Tiếp tục chấn chỉnh việc
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước. Việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ
- TTg. Tình hình triển khai Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của
UBND tỉnh Gia Lai về việc chuyển đổi sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015
|
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra
việc duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
năm 2021.
- Báo cáo việc tổ chức triển
khai thực hiện.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
12.Tập huấn, bồi dưỡng các nội
dung về HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh
|
- Văn bản triển khai.
- Báo cáo việc tổ chức triển
khai thực hiện.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Quí II, III năm 2021
- Báo cáo định kỳ hàng quý trong năm
|
13.Nghiên cứu, đề xuất sáng
kiến, giải pháp mới áp dụng trong lĩnh vực cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Sáng kiến, giải pháp mới
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Trong năm 2021
|
VII. Công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1.Ban hành Kế hoạch tuyên
truyền CCHC năm 2021
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
tuyên truyền CCHC năm 2021 của tỉnh.
2. Báo cáo đánh giá mức độ thực
hiện kế hoạch.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ban hành kế hoạch trước 31/12/2020
|
2.Triển khai đánh giá CCHC
theo Bộ chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Quyết định công bố Chỉ số
CCHC năm 2020 của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
- Hội đồng thẩm định.
- Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Quý I/2021
|
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ
báo cáo công tác CCHC định kỳ trong năm
|
Báo cáo CCHC đầy đủ về số lượng;
đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Theo thời gian quy định của Bộ
Nội vụ.
|
4. Ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác CCHC đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện và xử lý hoặc
kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
1. Quyết định ban hành Kế hoạch
kiểm tra CCHC năm 2021.
2. Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị: Tư pháp, Khoa học
và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng
UBND tỉnh.
|
- Ban hành kế hoạch trong Quý
I/2021.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
kết quả kiểm tra trong Quý II/2021.
|
5.Ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Sau khi Chính phủ ban hành và theo thời gian của Bộ Nội vụ
|
6. Xây dựng các văn bản chỉ đạo,
thực hiện công tác CCHC.
|
Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch
và các văn bản khác
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|