Quyết định 74/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 74/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Phan Tấn Cảnh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2022/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2871/TTr- SGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2022 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2882/BC-STP ngày 30 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 140/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2022/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2871/TTr- SGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2022 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2882/BC-STP ngày 30 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 140/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CẤP, QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Quy định này quy định một số nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm
a) Phân cấp quản lý, bảo trì các tuyến đường bộ; chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ;
b) Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường bộ, cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường bộ
c) Trách nhiệm quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao th ông đường bộ.
2. Quy định này không áp dụng đối với đường quốc lộ do Trung ương quản lý, đường nội bộ doanh nghiệp.
3. Các nội dung khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Phân cấp quản lý, bảo trì các tuyến đường bộ
1. Phân cấp cho Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý, bảo trì các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX (đính kèm).
2. Các cơ quan được phân cấp tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, bảo trì các tuyến đường theo phân cấp được quy định tại Thông tư số 37/2018/TT- BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Phân cấp chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công
Phân cấp cho các cơ quan quản lý các tuyến đường quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này chấp thuận xây dựng công trình và cấp giấy phép thi công trong phạm vi đất dành cho đường bộ; chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường bộ, cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.
CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
1. Chủ đầu tư công trình thiết yếu gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác đến cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để được xem xét chấp thuận.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy định tại Khoản 4, Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của các cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp; chủ đầu tư công trình thiết yếu hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo nội dung văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đến các cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để được xem xét giải quyết.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu theo quy định tại Khoản 2, Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Cơ quan cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu có trách nhiệm kiểm tra, tham gia nghiệm thu và tham gia xác nhận hết bảo hành đối với công tác hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do thi công xây dựng, sửa chữa công trình thiết yếu.
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường bộ đang khai thác (trừ các dự án do Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã là chủ đầu tư trên các tuyến đường được giao quản lý); chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận quy mô, giải pháp thiết kế, phương án tổ chức giao thông đảm bảo an toàn giao thông đến cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để được xem xét giải quyết.
2. Chủ đầu tư dự án hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên các tuyến đường bộ đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này cấp giấy phép thi công. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình theo quy định tại Khoản 3, Điều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Đối với các dự án sửa chữa, nâng cấp, cải tạo đường bộ trên các tuyến đường bộ đang khai thác do cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này làm chủ đầu tư trên các tuyến đường được giao quản lý thì không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng trước khi thi công, Ban quản lý dự án hoặc nhà thầu thi công phải gửi đến cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp các hồ sơ có liên quan, bao gồm: Quyết định phê duyệt dự án, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt, phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông để được xem xét, thỏa thuận bằng văn bản về thời gian thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông khi thi công.
4. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ khi tiến hành công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên thì không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, bao gồm:
a) Đường huyện, đường xã, đường đô thị.
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, đường nối trực tiếp từ các công trình đơn lẻ.
c) Đường chuyên dùng, bao gồm: Đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp.
d) Đường gom, đường nối từ đường gom.
e) Đường từ các khu vực, công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội;
2. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô.
4. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại -dịch vụ hoặc các dự án xây dựng dọc theo đường tỉnh phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và phải có đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ.
5. Chủ đầu tư công trình đấu nối căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
6. Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời có thời hạn để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc; Chủ đầu tư công trình đấu nối phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối tạm thời vào đường tỉnh và cấp phép thi công; thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn này, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm, hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu.
7. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng nút giao đấu nối phải tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không được bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1. Trước khi nâng cấp, cải tạo, xây dựng nút giao; chủ công trình, dự án gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối (bản chính).
b) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử sụng nút giao (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
c) Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
3. Các dự án đường bộ xây dựng mới có đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện đã được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giao thông vận tải phê duyệt thiết kế, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông.
4. Nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện chỉ được thi công sau khi đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, cấp giấy phép thi công theo quy định.
1. Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào các tuyến đường được giao quản lý; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu; chấp thuận đưa nút giao vào khai thác, sử dụng.
2. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối của Sở Giao thông vận tải; Chủ đầu tư công trình nút giao hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo nội dung chấp thuận, tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đến Sở Giao thông vận tải để được xem xét giải quyết.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối theo quy định tại Khoản 2, Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Nút giao đấu nối phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao, ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
6. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp giấy phép thi công theo quy định tại Điều này.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, phát triển giao thông vận tải của địa phương để xem xét chấp thuận vị trí đấu nối, chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp giấy phép thi công, đưa vào khai thác, sử dụng các nút giao đấu nối vào đường huyện, đường xã, đường đô thị; đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí nút giao đấu nối theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông nút giao; cấp giấy phép thi công nút giao theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 và Khoản 3, Điều 10 của Quy định này. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 26 và Khoản 4, Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng nút giao đấu nối có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 6, Điều 10 của Quy định này.
Điều 12. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ
1. Đối với các dự án khu công nghiệp, dịch vụ thương mại, cửa hàng xăng dầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương địa điểm nằm dọc các tuyến đường hiện đang hoạt động, được phép tồn tại nhưng phải thực hiện các thủ tục về đấu nối theo quy định để đảm bảo an toàn giao thông.
2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng, làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông; trường hợp cần thiết có nhu cầu xây dựng công trình tạm phải xin cấp phép theo quy định; phải xây dựng rãnh thoát nước để đảm bảo thoát nước, đảm bảo an toàn giao thông; quy mô của rãnh thoát nước phải thỏa thuận với cơ quan quản lý đường bộ.
3. Công trình nhà ở đang tồn tại trong phạm vi đất hành lang an toàn đường bộ nhưng không ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, khi có nhu cầu sửa chữa phải xin cấp giấy phép theo quy định.
4. Trường hợp sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ; cơ quan quản lý đường bộ tiến hành thống kê, xác định mức độ ảnh hưởng, đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi đất và giải quyết bồi thường, hỗ trợ đối với đất và tài sản gắn liền với đất đã có trước khi hành lang an toàn đường bộ được công bố.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện công tác quản lý Nhà nước về bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản thực hiện công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ.
3. Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa các công trình trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
4. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các ngành, đơn vị liên quan thực hiện các quy định pháp luật trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý trên địa bàn.
6. Chỉ đạo Thanh tra giao thông:
a) Chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương, đơn vị quản lý đường bộ và các đơn vị liên quan xử lý kịp thời các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ hoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất của đường bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giải tỏa. Trường hợp hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
7. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
8. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp.
9. Tổng hợp tình hình vi phạm hành lang an toàn đường bộ trên phạm vi toàn tỉnh và kết quả xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 14. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu công nghiệp
1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa các công trình trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan xử lý kịp thời các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất của đường bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giải tỏa. Trường hợp hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
6. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp.
7. Tổng hợp tình hình vi phạm hành lang an toàn đường bộ trên phạm vi các tuyến đường được giao quản lý; báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả xử lý.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; chỉ đạo các đơn vị chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp Thanh tra đường bộ, Ban Quản lý khu công nghiệp, đơn vị quản lý đường bộ và các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân các quy định về phạm vi hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Chủ trì, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giải toả vi phạm, lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ; ngăn chặn và chấm dứt tình trạng tái lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ; tổ chức xử lý kịp thời vi phạm hành lang an toàn đường bộ khi có hồ sơ của lực lượng Thanh tra đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ cung cấp.
5. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật. Khi lập quy hoạch sử dụng đất, các khu dịch vụ thương mại, cụm công nghiệp, khu dân cư dọc hai bên hành lang an toàn đường bộ của các tuyến quốc lộ, đường tỉnh phải đảm bảo quy định về hành lang an toàn đường bộ, phải có ý kiến tham gia của cơ quan quản lý đường bộ. Trong quy hoạch các khu dịch vụ thương mại, cụm công nghiệp, khu dân cư dọc hai bên đường phải quy hoạch hệ thống đường gom, hệ thống thoát nước cho đường bộ và khu vực; khi triển khai dự án phải xây dựng hệ thống đường gom theo quy định, hệ thống thoát nước dọc phạm vi dự án; không được cấp quyền sử dụng đất phạm vi đất dành cho lối thoát nước ra sông, ao, hồ, kênh, mương và hệ thống tiêu thoát nước.
7. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trên các tuyến đường được giao quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
8. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp; tiếp nhận bàn giao mốc lộ giới và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, bảo vệ mốc lộ giới.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; chỉ đạo các lực lượng tích cực, thường xuyên thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn. Phát hiện và phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, thanh tra đường bộ và các lực lượng liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm kịp thời theo thẩm quyền các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường.
2. Tuyên truyền, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các văn bản hướng dẫn về bảo đảm trật tự an toàn giao thông để nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về giao thông đường bộ.
3. Chủ trì, tổ chức xử lý kịp thời vi phạm hành lang an toàn đường bộ theo thẩm quyền khi có hồ sơ của lực lượng Thanh tra đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ cung cấp.
4. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và quản lý, bảo vệ mốc lộ giới.
5. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp;
Điều 17. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành liên quan
1. Công an tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền; kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định về tải trọng, kích thước, xếp dỡ hàng hóa của phương tiện cơ giới đường bộ; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng
Hướng dẫn lập và quản lý quy hoạch xây dựng đảm bảo quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; trong quá trình thẩm định hoặc thỏa thuận các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải đảm bảo về hành lang an toàn đường bộ, đường gom, đấu nối theo quy định; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Sở Công Thương
Chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng các dự án, công trình công nghiệp, dịch vụ thương mại thuộc thẩm quyền quản lý dọc theo đường bộ đảm bảo các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố giải quyết việc chấp hành các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tuyên truyền và yêu cầu các chủ mỏ khai thác khoáng sản lắp đặt trạm cân để kiểm soát tải trọng, ký cam kết không bốc xếp hàng quá tải trọng, quá khổ lên phương tiện; yêu cầu các chủ mỏ chịu trách nhiệm hoàn trả, sửa chữa các công trình giao thông do quá trình vận chuyển khoáng sản trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn các đơn vị liên quan lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn đường bộ.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Có giải pháp đảm bảo bền vững công trình thủy lợi, đê điều và các công trình giao thông trong trường hợp công trình đê kết hợp công trình giao thông; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp, đảm bảo an toàn công trình giao thông và các quy định khác có liên quan; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trong việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến công trình giao thông.
7. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện công tác quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; kiểm tra việc sử dụng kinh phí, quyết toán kinh phí theo quy định.
8. Các Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị xây dựng công trình thuộc lĩnh vực của ngành đảm bảo quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận; Đài truyền thanh ở cấp huyện, cấp xã tăng cường phổ biến, tuyên truyền quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thông tin kịp thời việc chấp hành quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
10. Các sở, ban, ngành khác căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến công tác quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan khác
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phát hiện và thông báo kịp thời đến cơ quan quản lý đường bộ, đơn vị quản lý đường bộ hoặc cơ quan có thẩm quyền nơi gần nhất các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Các cơ quan đoàn thể chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan hữu quan tuyên truyền, vận động chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - Lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý (I+II+III) |
477.368 |
|
|
122.03 |
316.90 |
11.92 |
26.52 |
||||||
44.000 |
|
|
0.976 |
43.024 |
- |
- |
|||||||
1 |
Quốc lộ 27B |
QL.27B |
Quốc lộ 27, TT.Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
Giáp ranh giới xã Cam Thịnh Tây, tỉnh Khánh Hòa |
44.000 |
|
|
0.976 |
43.024 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 20+000 |
|
|
|
20.000 |
7,5 |
5,5 |
- |
20.000 |
- |
- |
|
Km 20+000 |
- |
Km 21+530 |
|
|
|
1.530 |
9.0 |
9.0 |
- |
1.530 |
- |
- |
|
Km 21+530 |
- |
Km 24+085 |
|
|
|
2.555 |
7,5 |
5,5 |
- |
2.555 |
- |
- |
|
Km 24+085 |
- |
Km 25+061 |
|
|
|
0.976 |
7,5 |
7,5 |
0.976 |
- |
- |
- |
|
Km 25+061 |
- |
Km 44+000 |
|
|
|
18.939 |
7,5 |
5,5 |
- |
18.939 |
- |
- |
II |
Đường tỉnh |
362.131 |
|
|
81.058 |
250.744 |
10.875 |
19.454 |
|||||
1 |
Đường Tỉnh 701 |
ĐT.701 |
Yên Ninh, phường Mỹ Đông, TP. PR- |
Quốc lộ 1, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam |
42.730 |
|
|
- |
42.730 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+440 |
|
Yên Ninh, phường Cầu An Đông (mố cầu Mỹ Đông, TP. PR-TC bờ Bắc) |
- |
27.0 |
14.0 |
Đoạn tuyến này do UBND TP. PRTC quản lý, chiều dài tuyến là 1,44km (đường Võ Nguyên Giáp) |
||||
|
Km 01+440 |
- |
Km 23+410 |
|
|
|
21.970 |
27.0 |
14.0 |
- |
21.970 |
- |
- |
|
Km 23+410 |
- |
Km 38+570 |
|
|
|
15.160 |
9.0 |
7.0 |
- |
15.160 |
- |
- |
|
Km 38+570 |
- |
Km 44+170 |
|
|
|
5.600 |
27.0 |
14.0 |
- |
5.600 |
- |
- |
2 |
Đường tỉnh 701B (Đường vành đai phía Nam) |
ĐT.701B |
Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện |
Đường tỉnh 701, xã An Hải, huyện Ninh |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
||
|
Km00+000 |
- |
Km 20+536 |
|
|
|
- |
27.0 |
14.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài tuyến quy hoạch khoảng 20,536 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m |
|||
3 |
Đường Tỉnh702 |
ĐT.702 |
Đường Yên Ninh, TT. Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
Quốc lộ 1, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc |
58.196 |
|
|
2.865 |
55.331 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+000 |
|
|
|
1.000 |
21.0 |
14.0 |
- |
1.000 |
- |
- |
|
Km 01+000 |
- |
Km 11+886 |
|
|
|
10.886 |
12.0 |
11.0 |
- |
10.886 |
- |
- |
|
Km 11+886 |
- |
Km 12+049 |
|
|
|
0.163 |
12.0 |
12.0 |
0.163 |
- |
- |
- |
|
Km 12+049 |
- |
Km 17+929 |
|
|
|
5.880 |
12.0 |
11.0 |
- |
5.880 |
- |
- |
|
Km 17+929 |
- |
Km 18+757 |
|
|
|
0.828 |
12.0 |
12.0 |
0.828 |
- |
- |
- |
|
Km 18+757 |
- |
Km 23+831 |
|
|
|
5.074 |
12.0 |
11.0 |
- |
5.074 |
- |
- |
|
Km 23+831 |
- |
Km 24+526 |
|
|
|
0.695 |
27.0 |
14.0 |
- |
0.695 |
- |
- |
|
Km 24+526 |
- |
Km 30+303 |
|
|
|
5.777 |
12.0 |
11.0 |
- |
5.777 |
- |
- |
|
Km 30+303 |
- |
Km 32+260 |
|
|
|
1.957 |
9.0 |
7.0 |
- |
1.957 |
- |
- |
|
Km 32+260 |
- |
Km 32+360 |
|
|
|
0.100 |
9.0 |
7.0 |
0.100 |
- |
- |
- |
|
Km 32+360 |
- |
Km 32+681 |
|
|
|
0.321 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.321 |
- |
- |
|
Km 32+681 |
- |
Km 32+919 |
|
|
|
0.238 |
9.0 |
7.0 |
0.238 |
- |
- |
- |
|
Km 32+919 |
- |
Km 33+302 |
|
|
|
0.383 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.383 |
- |
- |
|
Km 33+302 |
- |
Km 33+411 |
|
|
|
0.109 |
9.0 |
7.0 |
0.109 |
- |
- |
- |
|
Km 33+411 |
- |
Km 50+035 |
|
|
|
16.624 |
9.0 |
7.0 |
- |
16.624 |
- |
- |
|
Km 50+035 |
- |
Km 51+462 |
|
|
|
1.427 |
9.0 |
9.0 |
1.427 |
- |
- |
- |
|
Km 51+462 |
- |
Km 58+189 |
|
|
|
6.734 |
12.0 |
11.0 |
- |
6.734 |
- |
- |
4 |
Đường Tỉnh 702B |
ĐT.702B |
Đường tỉnh 702, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải |
Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn |
1.950 |
|
|
- |
1.950 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+950 |
|
|
|
1.950 |
27.0 |
14.0 |
- |
1.950 |
- |
- |
|
Km 01+950 |
- |
Km 31+900 |
|
|
|
- |
27.0 |
14.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 29,95 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m |
|||
5 |
Đường tỉnh 703 |
ĐT.703 |
Đường tỉnh 705, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải |
Quốc lộ 1, TT. Phước Dân, huyện Ninh Phước |
8.985 |
|
|
3.750 |
5.235 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 05+420 |
|
Đường tỉnh 705 |
Phan Đăng Lưu |
- |
27.0 |
14.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 5,42 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m |
|||
|
Km 05+420 |
- |
Km 06+320 |
|
Phan Đăng Lưu |
KDC Minh Mạng |
- |
16.0 |
8.0 |
Đoạn tuyến này do UBND TP. PRTC quản lý, chiều dài tuyến là 0,9km (trùng với đường Minh Mạng) |
|||
|
Km 06+320 |
- |
Km 06+930 |
|
KDC Minh Mạng |
21 tháng 8 |
- |
8.0 |
6.0 |
Đoạn tuyến này do UBND TP. PRTC quản lý, chiều dài tuyến là 0,61km (trùng với đường Minh Mạng) |
|||
|
Km 06+930 |
- |
Km 07+490 |
|
|
|
0.560 |
16.0 |
8.0 |
- |
0.560 |
- |
- |
|
Km 07+490 |
- |
Km 11+542 |
|
|
|
4.052 |
8.0 |
6.0 |
- |
4.052 |
- |
- |
|
Km 11+542 |
- |
Km 15+292 |
|
|
|
3.750 |
8.0 |
6.0 |
3.750 |
- |
- |
- |
|
Km 15+292 |
- |
Km 15+915 |
|
|
|
0.623 |
18.0 |
10.0 |
- |
0.623 |
- |
- |
6 |
Đường Tỉnh 704 |
ĐT.704 |
Đường tỉnh 703, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải |
Đường Yên Ninh, TT. Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
5.600 |
|
|
- |
5.600 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 04+020 |
|
Đường tỉnh 703 (đoạn quy hoạch) |
Quốc lộ 1 |
- |
45.0 |
14.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 4,02 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m |
|||
|
Km 04+020 |
- |
Km 09+620 |
|
Quốc lộ 1 |
Yên Ninh, TT.Khánh Hải |
5.600 |
9.0 |
7.0 |
- |
5.600 |
- |
- |
7 |
Đường Tỉnh 704 nối dài |
ĐT.704 nối dài |
Đường tỉnh 704, TT. Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
Đường huyện Kiền Kiền - Bỉnh Nghĩa, xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc |
7.556 |
|
|
0.870 |
6.686 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+109 |
|
Lò Vôi |
Cầu Tri Thủy |
- |
12.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 1,109 km, quy mô nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m |
|||
|
Km 01+109 |
- |
Km 05+195 |
|
|
|
4.086 |
7.5 |
5.5 |
- |
4.086 |
- |
- |
|
Km 05+195 |
- |
Km 06+065 |
|
|
|
0.870 |
7.5 |
5.5 |
0.870 |
- |
- |
- |
|
Km 05+195 |
- |
Km 06+709 |
|
|
|
2.600 |
7.5 |
5.5 |
- |
2.600 |
- |
- |
8 |
Đường Tỉnh 705 |
ĐT.705 |
Quốc lộ 1, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải |
Đường tỉnh 708, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn |
24.100 |
|
|
11.100 |
13.000 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 02+700 |
|
|
|
2.700 |
9.0 |
6.0 |
- |
2.700 |
- |
- |
|
Km 02+700 |
- |
Km 03+200 |
|
|
|
0.500 |
7.5 |
5.5 |
0.500 |
- |
- |
- |
|
Km 03+200 |
- |
Km 12+800 |
|
|
|
9.600 |
7.5 |
5.5 |
- |
9.600 |
- |
- |
|
Km 12+800 |
- |
Km 13+200 |
|
|
|
0.400 |
7.5 |
5.5 |
0.400 |
- |
- |
- |
|
Km 13+200 |
- |
Km 13+400 |
|
|
|
0.200 |
8.0 |
5.5 |
- |
0.200 |
- |
- |
|
Km 13+400 |
- |
Km 15+000 |
|
|
|
1.600 |
5.5 |
5.5 |
1.600 |
- |
- |
- |
|
Km 15+000 |
- |
Km 22+800 |
|
|
|
7.800 |
8.0 |
6.0 |
7.800 |
- |
- |
- |
|
Km 22+800 |
- |
Km 23+100 |
|
|
|
0.300 |
5.5 |
5.5 |
- |
0.300 |
- |
- |
|
Km 23+100 |
- |
Km 23+900 |
|
|
|
0.800 |
5.5 |
5.5 |
0.800 |
- |
- |
- |
|
Km 23+900 |
- |
Km 24+100 |
|
|
|
0.200 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
|
Km 24+100 |
- |
Km 29+240 |
|
|
|
- |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 5,14 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
9 |
Đường Tỉnh 706 |
ĐT.706 |
Quốc lộ 1, xã Công Hải, huyện Thuận |
Quốc lộ 27B, xã Phước Thành, huyện |
22.150 |
|
|
13.053 |
3.412 |
5.685 |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 00+156 |
|
|
|
0.156 |
7.5 |
5.5 |
- |
0.156 |
- |
- |
|
Km 00+156 |
- |
Km 00+306 |
|
|
|
0.150 |
7.5 |
5.5 |
0.150 |
- |
- |
- |
|
Km 00+306 |
- |
Km 02+180 |
|
|
|
1.874 |
7.5 |
5.5 |
- |
1.874 |
- |
- |
|
Km 02+180 |
- |
Km 04+912 |
|
|
|
2.732 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
2.732 |
- |
|
Km 04+912 |
- |
Km 05+077 |
|
|
|
0.165 |
7.5 |
5.5 |
0.165 |
- |
- |
- |
|
Km 05+077 |
- |
Km 08+030 |
|
|
|
2.953 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
2.953 |
- |
|
Km 08+030 |
- |
Km 08+945 |
|
|
|
0.915 |
7.5 |
5.5 |
- |
0.915 |
- |
- |
|
Km 08+945 |
- |
Km 11+333 |
|
|
|
2.388 |
6.5 |
3.5 |
2.388 |
- |
- |
- |
|
Km 11+333 |
- |
Km 11+800 |
|
|
|
0.467 |
5.5 |
5.5 |
- |
0.467 |
- |
- |
|
Km 11+800 |
- |
Km 15+850 |
|
|
|
4.050 |
7.5 |
5.5 |
4.050 |
- |
- |
- |
|
Km 15+850 |
- |
Km 16+550 |
|
|
|
0.700 |
7.5 |
4.0 |
0.700 |
- |
- |
- |
|
Km 16+550 |
- |
Km 22+150 |
|
|
|
5.600 |
7.5 |
5.5 |
5.600 |
- |
- |
- |
10 |
Đường Tỉnh 707 |
ĐT.707 |
Quốc lộ 27B, TT. Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
Giáp ranh giới huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa |
42.397 |
|
|
1.730 |
40.667 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 12+882 |
|
|
|
12.882 |
9.0 |
7.0 |
- |
12.882 |
- |
- |
|
Km 12+882 |
- |
Km 12+944 |
|
|
|
0.062 |
9.0 |
9.0 |
0.062 |
- |
- |
- |
|
Km 12+944 |
- |
Km 14+354 |
|
|
|
1.410 |
9.0 |
7.0 |
- |
1.410 |
- |
- |
|
Km 14+354 |
- |
Km 14+644 |
|
|
|
0.290 |
9.0 |
7.0 |
0.290 |
- |
- |
- |
|
Km 14+644 |
- |
Km 19+362 |
|
|
|
4.718 |
9.0 |
7.0 |
- |
4.718 |
- |
- |
|
Km 19+362 |
- |
Km 19+410 |
|
|
|
0.048 |
9.0 |
7.0 |
0.048 |
- |
- |
- |
|
Km 19+410 |
- |
Km 22+722 |
|
|
|
3.312 |
9.0 |
7.0 |
- |
3.312 |
- |
- |
|
Km 22+722 |
- |
Km 27+049 |
|
|
|
4.327 |
5.5 |
5.5 |
- |
4.327 |
- |
- |
|
Km 27+049 |
- |
Km 27+369 |
|
|
|
0.320 |
5.5 |
5.5 |
0.320 |
- |
- |
- |
|
Km 27+369 |
- |
Km 29+812 |
|
|
|
2.443 |
5.5 |
5.5 |
- |
2.443 |
- |
- |
|
Km 29+812 |
- |
Km 30+200 |
|
|
|
0.388 |
5.5 |
5.5 |
0.388 |
- |
- |
- |
|
Km 30+200 |
- |
Km 31+471 |
|
|
|
1.271 |
5.5 |
5.5 |
- |
1.271 |
- |
- |
|
Km 31+471 |
- |
Km 31+553 |
|
|
|
0.082 |
5.5 |
5.5 |
0.082 |
- |
- |
- |
|
Km 31+553 |
- |
Km 34+239 |
|
|
|
2.686 |
5.5 |
5.5 |
- |
2.686 |
- |
- |
|
Km 34+239 |
- |
Km 36+939 |
|
|
|
2.700 |
5.5 |
3.5 |
- |
2.700 |
- |
- |
|
Km 36+939 |
- |
Km 37+479 |
|
|
|
0.540 |
5.5 |
5.5 |
0.540 |
- |
- |
- |
|
Km 37+479 |
- |
Km 42+397 |
|
|
|
4.918 |
5.5 |
5.5 |
- |
4.918 |
- |
- |
11 |
Đường tỉnh 707 (đoạn nối dài) |
ĐT.707 nối dài |
Quốc lộ 27, TT. Tân Sơn, huyện Ninh |
Xã Ka Đô, tỉnh Lâm Đồng |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+770 |
|
Ngã 4 Tân Sơn |
Km 01+770 |
- |
37.0 |
21.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 1,77 km, quy mô nền đường rộng 37m, mặt đường rộng 21m |
|||
|
Km 01+770 |
- |
Km 15+500 |
|
Km 01+770 |
Xã Ka Đô, Lâm Đồng |
- |
12.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 13,73 km, quy mô nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m |
|||
12 |
Đường tỉnh 707B |
ĐT.707B |
Quốc lộ 27, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn |
Thác Cha Pơ, xã Phước Tân, huyện Bác Ái |
13.220 |
|
|
13.220 |
- |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 17+600 |
|
Quốc lộ 27, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn |
Quốc lộ 27B, xã Phước Tiến, huyện Bác Ái |
- |
7.5 |
5.5 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 17,6 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m |
|||
|
Km 17+600 |
- |
Km 17+844 |
|
|
|
0.244 |
5.5 |
5.5 |
0.244 |
- |
- |
- |
|
Km 17+844 |
- |
Km 18+468 |
|
|
|
0.624 |
5.5 |
3.5 |
0.624 |
- |
- |
- |
|
Km 18+468 |
- |
Km 18+705 |
|
|
|
0.237 |
5.5 |
5.5 |
0.237 |
- |
- |
- |
|
Km 18+705 |
- |
Km 19+005 |
|
|
|
0.300 |
5.5 |
3.5 |
0.300 |
- |
- |
- |
|
Km 19+005 |
- |
Km 20+673 |
|
|
|
1.668 |
5.5 |
5.5 |
1.668 |
- |
- |
- |
|
Km 20+673 |
- |
Km 22+515 |
|
|
|
1.842 |
5.5 |
3.5 |
1.842 |
- |
- |
- |
|
Km 22+515 |
- |
Km 23+615 |
|
|
|
1.100 |
5.5 |
5.5 |
1.100 |
- |
- |
- |
|
Km 23+615 |
- |
Km 23+841 |
|
|
|
0.226 |
5.5 |
3.5 |
0.226 |
- |
- |
- |
|
Km 23+841 |
- |
Km 24+838 |
|
|
|
0.997 |
5.5 |
5.5 |
0.997 |
- |
- |
- |
|
Km 24+838 |
- |
Km 27+216 |
|
|
|
2.378 |
5.5 |
3.5 |
2.378 |
- |
- |
- |
|
Km 27+216 |
- |
Km 30+820 |
|
|
|
3.604 |
5.5 |
5.5 |
3.604 |
- |
- |
- |
|
Km 30+820 |
- |
Km 33+820 |
|
|
|
- |
7.5 |
5.5 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 3,0 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m |
|||
13 |
Đường Tỉnh 708 |
ĐT.708 |
Quốc lộ 1, xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước |
Đường tỉnh 709, xã Hoà Sơn, huyện Ninh Sơn |
33.049 |
|
|
6.129 |
13.135 |
5.190 |
8.595 |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 04+317 |
|
|
|
4.317 |
7.5 |
5.5 |
- |
4.317 |
- |
- |
|
Km 04+317 |
- |
Km 13+135 |
|
|
|
8.818 |
9.0 |
6.0 |
- |
8.818 |
- |
- |
|
Km 13+135 |
- |
Km 13+860 |
|
|
|
0.725 |
7.5 |
5.5 |
0.725 |
- |
- |
- |
|
Km 13+860 |
- |
Km 14+874 |
|
|
|
1.014 |
9.0 |
9.0 |
1.014 |
- |
- |
- |
|
Km 14+874 |
- |
Km 18+361 |
|
|
|
3.487 |
7.5 |
5.5 |
3.487 |
- |
- |
- |
|
Km 18+361 |
- |
Km 23+620 |
|
|
|
5.259 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
5.259 |
|
Km 23+620 |
- |
Km 25+000 |
|
|
|
1.380 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
1.380 |
- |
|
Km 25+000 |
- |
Km 27+190 |
|
|
|
2.190 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
2.190 |
|
Km 27+190 |
- |
Km 31+000 |
|
|
|
3.810 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
3.810 |
- |
|
Km 31+000 |
- |
Km 32+146 |
|
|
|
1.146 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
1.146 |
|
Km 32+146 |
- |
Km 33+049 |
|
|
|
0.903 |
7.5 |
5.5 |
0.903 |
- |
- |
- |
14 |
Đường Tỉnh 709 |
ĐT.709 |
Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam |
Quốc lộ 27, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn |
24.246 |
|
|
5.979 |
9.603 |
- |
8.664 |
||
a |
Km00+000 - Km15+434 |
|
Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam |
Đường tỉnh 709B, xã Phước Hà, huyện Thuận Nam |
15.946 |
|
|
5.493 |
1.789 |
- |
8.664 |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 00+500 |
|
|
|
0.500 |
7.5 |
5.5 |
- |
0.500 |
- |
- |
|
Km 00+500 |
- |
Km 00+850 |
|
|
|
0.350 |
7.5 |
7.5 |
0.350 |
- |
- |
- |
|
Km 00+850 |
- |
Km 01+136 |
|
|
|
0.286 |
7.5 |
7.5 |
- |
0.286 |
- |
- |
|
Km 01+136 |
- |
Km 02+600 |
|
|
|
1.464 |
7.5 |
7.5 |
1.464 |
- |
- |
- |
|
Km 02+600 |
- |
Km 03+500 |
|
|
|
0.900 |
7.5 |
5.5 |
- |
0.900 |
- |
- |
|
Km 03+500 |
- |
Km 03+600 |
|
|
|
0.100 |
6.5 |
6.5 |
0.100 |
- |
- |
- |
|
Km 03+600 |
- |
Km 04+537 |
|
|
|
0.937 |
9.0 |
9.0 |
0.937 |
- |
- |
- |
|
Km 04+537 |
- |
Km 05+988 |
|
|
|
1.451 |
7.5 |
7.5 |
- |
- |
- |
1.451 |
|
Km 05+988 |
- |
Km 06+189 |
|
|
|
0.201 |
9.0 |
9.0 |
0.201 |
- |
- |
- |
|
Km 06+189 |
- |
Km 07+011 |
|
|
|
0.822 |
7.5 |
7.5 |
- |
- |
- |
0.822 |
|
Km 07+011 |
- |
Km 07+131 |
|
|
|
0.120 |
7.5 |
7.5 |
0.120 |
- |
- |
- |
|
Km 07+131 |
- |
Km 09+971 |
|
|
|
2.840 |
7.5 |
7.5 |
- |
- |
- |
2.840 |
|
Km 09+971 |
- |
Km 10+778 |
|
|
|
0.807 |
9.0 |
9.0 |
0.807 |
- |
- |
- |
|
Km 10+778 |
- |
Km 11+947 |
|
|
|
1.169 |
7.5 |
7.5 |
- |
- |
- |
1.169 |
|
Km 11+947 |
- |
Km 12+113 |
|
|
|
0.166 |
9.0 |
9.0 |
0.166 |
- |
- |
- |
|
Km 12+113 |
- |
Km 12+965 |
|
|
|
0.852 |
5.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
0.852 |
|
Km 12+965 |
- |
Km 13+114 |
|
|
|
0.149 |
5.5 |
3.5 |
0.149 |
- |
- |
- |
|
Km 13+114 |
- |
Km 14+644 |
|
|
|
1.530 |
7.5 |
7.5 |
- |
- |
- |
1.530 |
|
Km 14+644 |
- |
Km 14+839 |
|
|
|
0.195 |
9.0 |
9.0 |
0.195 |
- |
- |
- |
|
Km 14+839 |
- |
Km 14+942 |
|
|
|
0.103 |
9.0 |
9.0 |
- |
0.103 |
- |
- |
|
Km 14+942 |
- |
Km 15+107 |
|
|
|
0.165 |
9.0 |
9.0 |
0.165 |
- |
- |
- |
|
Km 15+107 |
- |
Km 16+000 |
|
|
|
0.839 |
5.5 |
3.5 |
0.839 |
- |
- |
- |
b |
Phước Hà - Ma Nới |
|
Km 16+000 |
Km 48+420 |
0.000 |
7.5 |
5.5 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 32,42 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m |
|||||
c |
Ma Nới - Quãng Sơn |
|
UBND xã Ma Nơi, huyện Ninh Sơn |
Quốc lộ 27, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn |
8.300 |
|
|
0.486 |
7.814 |
- |
- |
||
|
Km 48+420 |
- |
Km 50+140 |
|
Đoạn tránh lòng hồ Sông Than |
1.720 |
7.5 |
5.5 |
- |
1.720 |
- |
- |
|
|
Km 50+140 |
- |
Km 51+620 |
|
Đoạn giao với 709D đi vào thôn Tân Lập (nghĩa trang xã Hòa Sơn) |
1.480 |
7.5 |
5.5 |
- |
1.480 |
- |
- |
|
|
Km 51+620 |
- |
Km 52+106 |
|
|
|
0.486 |
7.5 |
7.5 |
0.486 |
- |
- |
- |
|
Km 52+106 |
- |
Km 56+720 |
|
|
|
4.614 |
7.5 |
5.5 |
- |
4.614 |
- |
- |
15 |
Đường Tỉnh 709B |
ĐT.709B |
Quốc lộ 1, xã An Hải, huyện Ninh Phước |
Ngã ba vào Hồ Tân Giang, xã Phước Hà, huyện Thuận Nam |
27.871 |
|
|
11.557 |
16.314 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 03+700 |
|
|
|
- |
12.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 3,7 km, quy mô nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7,0m |
|||
|
Km 03+700 |
- |
Km 09+456 |
|
|
|
5.756 |
7.5 |
5.5 |
- |
5.756 |
- |
- |
|
Km 09+456 |
- |
Km 09+649 |
|
|
|
0.193 |
7.5 |
5.5 |
0.193 |
- |
- |
- |
|
Km 09+649 |
- |
Km 10+363 |
|
|
|
0.714 |
7.5 |
5.5 |
- |
0.714 |
- |
- |
|
Km 10+363 |
- |
Km 10+463 |
|
|
|
0.100 |
7.5 |
5.5 |
0.100 |
- |
- |
- |
|
Km 10+463 |
- |
Km 14+118 |
|
|
|
3.655 |
7.5 |
5.5 |
- |
3.655 |
- |
- |
|
Km 14+118 |
- |
Km 14+751 |
|
|
|
0.633 |
5.5 |
4.5 |
0.633 |
- |
- |
- |
|
Km 14+751 |
- |
Km 18+641 |
|
|
|
3.890 |
7.5 |
5.5 |
3.890 |
- |
- |
- |
|
Km 18+641 |
- |
Km 23+142 |
|
|
|
4.501 |
5.5 |
4.5 |
- |
4.501 |
- |
- |
|
Km 23+142 |
- |
Km 23+463 |
|
|
|
0.321 |
5.5 |
4.5 |
0.321 |
- |
- |
- |
|
Km 23+463 |
- |
Km 24+003 |
|
|
|
0.540 |
5.5 |
4.5 |
- |
0.540 |
- |
- |
|
Km 24+003 |
- |
Km 24+279 |
|
|
|
0.276 |
5.5 |
4.5 |
0.276 |
- |
- |
- |
|
Km 24+279 |
- |
Km 25+427 |
|
|
|
1.148 |
5.5 |
4.5 |
- |
1.148 |
- |
- |
|
Km 25+427 |
- |
Km 31+571 |
|
|
|
6.144 |
5.5 |
3.5 |
6.144 |
- |
- |
- |
16 |
Đường tỉnh 709C (Đường nối cao tốc đến KCN Cà Ná đang triển khai thi công) |
ĐT.709C |
Đường bộ cao tốc Bắc - Nam, xã Phước Hà, huyện Thuận Nam |
Đường D4 thuộc KCN Cà Ná, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam |
14.798 |
|
|
- |
14.798 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 10+138 |
|
|
|
10.138 |
34.0 |
21.0 |
- |
10.138 |
- |
- |
|
Km 10+138 |
- |
Km 14+798 |
|
|
|
4.660 |
34.0 |
21.0 |
- |
4.660 |
- |
- |
17 |
Đường tỉnh 709D (Quốc lộ 27 đi Tà Năng đang triển khai thi công) |
ĐT.709D |
Quốc lộ 27, TT Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
22.283 |
|
|
- |
22.283 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 03+529 |
|
|
|
3.529 |
37.0 |
21.0 |
- |
3.529 |
- |
- |
|
Km 03+529 |
- |
Km 22+283 |
|
|
|
18.754 |
9.0 |
6.0 |
- |
18.754 |
- |
- |
|
Km 22+283 |
- |
Km 44+150 |
|
|
|
- |
9.0 |
6.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 21,867 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6,0m |
|||
18 |
Đường Tỉnh 710 |
ĐT.710 |
Đường An Long - Trại Giống , xã An Hải, huyện Ninh Phước |
Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
13.000 |
|
|
10.805 |
- |
- |
2.195 |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 05+805 |
|
|
|
5.805 |
9.0 |
9.0 |
5.805 |
- |
- |
- |
|
Km 05+805 |
- |
Km 08+000 |
|
|
|
2.195 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
2.195 |
|
Km 08+000 |
- |
Km 13+000 |
|
|
|
5.000 |
7.5 |
5.5 |
5.000 |
- |
- |
- |
III |
Đường huyện |
71.237 |
|
|
39.998 |
23.127 |
1.047 |
7.065 |
|||||
1 |
Đường huyện Kiền Kiền - Bỉnh Nghĩa |
ĐH.42 |
Quốc lộ 1, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc |
Đường tỉnh 702B, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
5.200 |
|
|
0.228 |
4.972 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 00+279 |
|
|
|
0.279 |
9.0 |
8.0 |
- |
0.279 |
- |
- |
|
Km 00+279 |
- |
Km 00+306 |
|
|
|
0.027 |
9.0 |
8.0 |
0.027 |
- |
- |
- |
|
Km 00+306 |
- |
Km 00+471 |
|
|
|
0.165 |
9.0 |
8.0 |
- |
0.165 |
- |
- |
|
Km 00+471 |
- |
Km 00+500 |
|
|
|
0.029 |
9.0 |
8.0 |
0.029 |
- |
- |
- |
|
Km 00+500 |
- |
Km 01+566 |
|
|
|
1.066 |
9.0 |
8.0 |
- |
1.066 |
- |
- |
|
Km 01+566 |
- |
Km 01+607 |
|
|
|
0.041 |
9.0 |
8.0 |
0.041 |
- |
- |
- |
|
Km 01+607 |
- |
Km 02+571 |
|
|
|
0.964 |
9.0 |
8.0 |
- |
0.964 |
- |
- |
|
Km 02+571 |
- |
Km 02+603 |
|
|
|
0.032 |
9.0 |
8.0 |
0.032 |
- |
- |
- |
|
Km 02+603 |
- |
Km 02+702 |
|
|
|
0.099 |
9.0 |
8.0 |
- |
0.099 |
- |
- |
|
Km 02+702 |
- |
Km 02+754 |
|
|
|
0.052 |
9.0 |
8.0 |
0.052 |
- |
- |
- |
|
Km 02+754 |
- |
Km 04+067 |
|
|
|
1.313 |
9.0 |
8.0 |
- |
1.313 |
- |
- |
|
Km 04+067 |
- |
Km 04+114 |
|
|
|
0.047 |
9.0 |
8.0 |
0.047 |
- |
- |
- |
|
Km 04+114 |
- |
Km 05+200 |
|
|
|
1.086 |
9.0 |
8.0 |
- |
1.086 |
- |
- |
2 |
Đường huyện Ma Nới - Gia Hoa |
ĐH.37 |
Đường tỉnh 709D, xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn |
Cổng thôn Gia Hoa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
7.873 |
|
|
4.150 |
- |
0.642 |
3.081 |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 00+642 |
|
|
|
0.642 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
0.642 |
- |
|
Km 00+642 |
- |
Km 00+832 |
|
|
|
0.190 |
7.5 |
5.5 |
0.190 |
- |
- |
- |
|
Km 00+832 |
- |
Km 01+296 |
|
|
|
0.464 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
0.464 |
|
Km 01+296 |
- |
Km 01+398 |
|
|
|
0.102 |
7.5 |
5.5 |
0.102 |
- |
- |
- |
|
Km 01+398 |
- |
Km 03+337 |
|
|
|
1.939 |
7.5 |
5.5 |
- |
- |
- |
1.939 |
|
Km 03+337 |
- |
Km 07+195 |
|
|
|
3.858 |
5.5 |
3.5 |
3.858 |
- |
- |
- |
|
Km 07+195 |
- |
Km 07+873 |
|
|
|
0.678 |
5.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
0.678 |
3 |
Đường huyện Lâm Sơn - Phước Hòa |
ĐH.36 |
Quốc lộ 27, xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn |
Đường tỉnh 707, xã Phước Hòa, huyện Bác Ái |
9.360 |
|
|
5.376 |
- |
- |
3.984 |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 04+350 |
|
|
|
4.350 |
6.0 |
4.0 |
4.350 |
- |
- |
- |
|
Km 04+350 |
- |
Km 04+865 |
|
|
|
0.515 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.515 |
|
Km 04+865 |
- |
Km 05+100 |
|
|
|
0.235 |
6.0 |
4.0 |
0.235 |
- |
- |
- |
|
Km 05+100 |
- |
Km 05+355 |
|
|
|
0.255 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.255 |
|
Km 05+355 |
- |
Km 05+484 |
|
|
|
0.129 |
6.0 |
4.0 |
0.129 |
- |
- |
- |
|
Km 05+484 |
- |
Km 06+058 |
|
|
|
0.574 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.574 |
|
Km 06+058 |
- |
Km 06+302 |
|
|
|
0.244 |
6.0 |
4.0 |
0.244 |
- |
- |
- |
|
Km 06+302 |
- |
Km 06+662 |
|
|
|
0.360 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.360 |
|
Km 06+662 |
- |
Km 07+080 |
|
|
|
0.418 |
6.0 |
4.0 |
0.418 |
- |
- |
- |
|
Km 07+080 |
- |
Km 09+360 |
|
|
|
2.280 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
2.280 |
4 |
Đường huyện Phước Đại - Phước Trung |
ĐH.01 |
Quốc lộ 27B, xã Phước Đại, huyện Bác Ái |
Đường tỉnh 705, xã Phước Trung, huyện Bác Ái |
18.200 |
|
|
14.662 |
3.133 |
0.405 |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+156 |
|
|
|
1.156 |
6.5 |
6.5 |
1.156 |
- |
- |
- |
|
Km 01+156 |
- |
Km 03+817 |
|
|
|
2.661 |
6.5 |
6.5 |
- |
2.661 |
- |
- |
|
Km 03+817 |
- |
Km 03+975 |
|
|
|
0.158 |
6.5 |
6.5 |
0.158 |
- |
- |
- |
|
Km 03+975 |
- |
Km 04+447 |
|
|
|
0.472 |
6.5 |
6.5 |
- |
0.472 |
- |
- |
|
Km 04+447 |
- |
Km 11+403 |
|
|
|
6.956 |
6.5 |
6.5 |
6.956 |
- |
- |
- |
|
Km 11+403 |
- |
Km 11+593 |
|
|
|
0.190 |
6.5 |
6.5 |
- |
- |
0.190 |
- |
|
Km 11+593 |
- |
Km 13+814 |
|
|
|
2.221 |
6.5 |
6.5 |
2.221 |
- |
- |
- |
|
Km 13+814 |
- |
Km 13+944 |
|
|
|
0.130 |
6.5 |
6.5 |
- |
- |
0.130 |
- |
|
Km 13+944 |
- |
Km 14+308 |
|
|
|
0.364 |
6.5 |
6.5 |
0.364 |
- |
- |
- |
|
Km 14+308 |
- |
Km 14+393 |
|
|
|
0.085 |
6.5 |
6.5 |
- |
- |
0.085 |
- |
|
Km 14+393 |
- |
Km 18+200 |
|
|
|
3.807 |
6.5 |
6.5 |
3.807 |
- |
- |
- |
5 |
Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải (đường mới) |
ĐH.51 |
Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam |
Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
13.077 |
|
|
- |
13.077 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 03+620 |
|
|
|
3.620 |
40.0 |
21.0 |
- |
3.620 |
- |
- |
|
Km 03+620 |
- |
Km 13+077 |
|
|
|
9.457 |
17.0 |
15.0 |
- |
9.457 |
- |
- |
6 |
Đường huyện Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng |
ĐH.44 |
Đường vào trạm biến áp 220kV Tháp Chàm, xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc |
Thôn Cầu Đá, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc |
17.527 |
5.5 |
3.5 |
15.582 |
1.945 |
- |
- |
||
|
Km 00+000 |
- |
Km 01+200 |
|
|
|
1.200 |
6.0 |
6.0 |
1.200 |
- |
- |
- |
|
Km 01+200 |
- |
Km 03+145 |
|
|
|
1.945 |
6.0 |
3.5 |
- |
1.945 |
- |
- |
|
Km 03+145 |
- |
Km 10+476 |
|
|
|
7.331 |
5.0 |
3.5 |
7.331 |
- |
- |
- |
|
Km 10+476 |
- |
Km 17+525 |
|
|
|
7.051 |
6.0 |
3.5 |
7.051 |
- |
- |
- |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - Lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý (I) |
3.310 |
|
|
- |
3.310 |
- |
- |
||||
I |
Khu công nghiệp Thành Hải |
3.310 |
|
|
- |
3.310 |
- |
- |
|||
1 |
Tuyến đường số 1 |
ĐS1 |
Đường nội bộ KCN |
0.140 |
16.00 |
10.00 |
- |
0.140 |
- |
- |
|
2 |
Tuyến đường số 2 |
ĐS2 |
Đường nội bộ KCN |
0.780 |
23.50 |
7.50 |
- |
0.780 |
- |
- |
|
3 |
Tuyến đường số 3 |
ĐS3 |
Đường nội bộ KCN |
1.150 |
21.50 |
7.50 |
- |
1.150 |
- |
- |
|
4 |
Tuyến đường số 4 |
ĐS4 |
Đường nội bộ KCN |
0.160 |
23.50 |
7.50 |
- |
0.160 |
- |
- |
|
5 |
Đường giao thông nội bộ D1 |
D1 |
Đường nội bộ KCN |
0.600 |
21.50 |
7.50 |
- |
0.600 |
- |
- |
|
6 |
Đường giao thông nội bộ N1 |
N1 |
Đường nội bộ KCN |
0.480 |
21.50 |
7.50 |
- |
0.480 |
- |
- |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TP. PHAN
RANG-THÁP CHÀM QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
|
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm quản lý (A+B) |
175.345 |
|
|
57.373 |
99.817 |
- |
18.156 |
|||
A |
Đường đô thị (I+II) |
128.595 |
|
|
19.103 |
99.817 |
- |
9.676 |
|||
I |
Các tuyến đường trục chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
80.091 |
|
|
8.590 |
71.501 |
- |
- |
|||
1 |
21 Tháng 8 |
|
Ngã 5 Phủ Hà |
Thống Nhất |
1.250 |
12.0 |
10.5 |
- |
1.250 |
- |
- |
2 |
Thống Nhất |
|
Ngã ba Tân Hội |
Ngã Tư Trần Phú |
1.924 |
37.0 |
24.0 |
- |
1.924 |
- |
- |
Ngã Tư Trần Phú |
Cầu Đạo Long |
2.762 |
9.0 |
7.0 |
- |
2.762 |
- |
- |
|||
|
Cầu Đạo Long |
Nhà hàng Everlove |
0.780 |
37.0 |
24.0 |
|
0.780 |
|
|
||
3 |
16 Tháng 4 |
|
Thống Nhất |
Bãi biển |
3.805 |
37.0 |
21.0 |
- |
3.805 |
- |
- |
4 |
Hồng Bàng |
|
Thống Nhất |
Nguyễn Trãi |
0.180 |
5.0 |
4.5 |
- |
0.180 |
- |
- |
5 |
Tôn Đản |
|
Trần Nhân Tông |
Quang Trung |
0.188 |
8.0 |
5.0 |
- |
0.188 |
- |
- |
6 |
Tô Hiệu |
|
Lê Lợi |
Ngô Gia Tự |
0.490 |
14.0 |
7.0 |
- |
0.490 |
- |
- |
7 |
Đoàn Thị Điểm |
|
16 Tháng 4 |
Chợ Thanh Sơn |
0.419 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.419 |
- |
- |
8 |
Trần Nhân Tông |
|
Thống Nhất |
Ngô Gia Tự |
0.362 |
6.0 |
5.5 |
- |
0.362 |
- |
- |
9 |
Yên Ninh |
|
Ngã 4 Ninh Chữ |
Hải Thượng Lãn Ông |
5.783 |
37.0 |
14.0 |
- |
5.783 |
- |
- |
10 |
Nguyễn Thị Định |
|
Nguyễn Trãi (nối dài) |
Lê Lợi |
0.180 |
14.0 |
7.0 |
- |
0.180 |
- |
- |
11 |
Trần Ca |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Khu công viên QH |
0.166 |
6.0 |
6.0 |
0.166 |
- |
- |
- |
12 |
Dương Đình Ngh |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Khu công viên QH |
0.054 |
15.0 |
7.0 |
0.054 |
- |
- |
- |
13 |
Nguyễn Viết Xuân |
|
Trần Quốc Thảo |
Hà Huy Giap |
0.097 |
11.0 |
11.0 |
0.097 |
- |
- |
- |
14 |
Nguyễn Văn Tố |
|
Đinh Công Tráng |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
0.095 |
11.0 |
11.0 |
0.095 |
- |
- |
- |
15 |
Phan Thanh Giản |
|
Trần Quốc Thảo |
Trần Hữu Duyệt |
0.170 |
11.0 |
11.0 |
0.170 |
- |
- |
- |
16 |
Phạm Hùng |
|
Hà Huy Tập |
Dương Quảng Hàm |
0.277 |
11.0 |
11.0 |
0.277 |
- |
- |
- |
17 |
Thái Thị Bôi |
|
Hà Huy Giáp |
Phan Thanh Giản |
0.116 |
11.0 |
11.0 |
- |
0.116 |
- |
- |
18 |
Nguyễn Văn Huyên |
|
Phạm Hùng |
KDC Đài Sơn |
0.075 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.075 |
- |
- |
19 |
Võ Văn Tần |
|
Trần Quốc Thảo |
Phạm Hùng |
0.187 |
11.0 |
11.0 |
- |
0.187 |
- |
- |
20 |
Nhánh N1 (Yên ninh - B. Sơn) |
|
Yên Ninh |
Biển Bình Sơn |
0.177 |
31.0 |
13.0 |
- |
0.177 |
- |
- |
21 |
Nhánh N2 (Yên ninh - B. Sơn) |
|
Yên Ninh |
Biển Bình Sơn |
0.930 |
27.0 |
15.0 |
- |
0.930 |
- |
- |
22 |
Nhánh N3 (Yên ninh - B. Sơn) |
|
Yên Ninh |
Biển Bình Sơn |
0.192 |
27.0 |
15.0 |
- |
0.192 |
- |
- |
23 |
Ngô Gia Tự |
|
Đường Thống Nhất, phường Đài Sơn |
Đường Thống Nhất, phường Đạo Long |
3.370 |
27.0 |
15.0 |
- |
3.370 |
- |
- |
24 |
Trần Phú |
|
Ngã 5 Phủ Hà |
Ngã 5 Ngô Gia Tự |
1.500 |
11.0 |
9.0 |
- |
1.500 |
- |
- |
25 |
Lê Hồng Phong |
|
Thống Nhất |
Giao 21/8 |
0.560 |
7.5 |
6.5 |
- |
0.560 |
- |
- |
26 |
Lê Đình Chinh |
|
Nguyễn Văn Trỗi |
Ngô Gia Tự |
0.179 |
8.0 |
7.0 |
- |
0.179 |
- |
- |
27 |
Hùng Vương |
|
Lê Hồng Phong |
Yết Kiêu |
0.626 |
8.5 |
7.5 |
- |
0.626 |
- |
- |
28 |
Trần Hưng Đạo |
|
Lê Lợi |
Yết Kiêu |
0.400 |
10.0 |
7.0 |
- |
0.400 |
- |
- |
29 |
Phù Đổng |
|
Hùng Vương |
Lê Hồng Phong |
0.140 |
7.0 |
5.0 |
- |
0.140 |
- |
- |
30 |
Phan Đình Phùng |
|
Ngô Quyền |
Trần Hưng Đạo |
0.250 |
6.5 |
5.0 |
- |
0.250 |
- |
- |
31 |
Nguyễn Thái Học |
|
Phù Đổng |
Phan Đình Phùng |
0.164 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.164 |
- |
- |
32 |
Phạm Hồng Thái |
|
Thống Nhất |
Phan Đình Phùng |
0.200 |
7.0 |
5.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
33 |
Ngô Quyền |
|
Thống Nhất |
Đê sông Dinh |
0.450 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.450 |
- |
- |
34 |
Cao Thắng |
|
Thống Nhất |
Đường bêtông ximăng |
0.460 |
6.0 |
5.0 |
- |
0.460 |
- |
- |
35 |
Võ Thị Sáu |
|
Thống Nhất |
Ngô Gia Tự |
0.400 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.400 |
- |
- |
36 |
Lê Lợi |
|
Thống Nhất |
Ngã 4 Ngô Gia Tự (Tấn Tài) |
0.670 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.670 |
- |
- |
37 |
Lý Thường Kiệt |
|
Hùng Vương |
Nguyễn Trãi |
0.300 |
9.0 |
6.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
38 |
Nguyễn Trãi |
|
Thống Nhất |
Tô Hiệu |
0.450 |
9.0 |
6.0 |
- |
0.450 |
- |
- |
|
Tô Hiệu |
Ngô Gia Tự |
0.258 |
12.0 |
7.0 |
- |
0.258 |
- |
- |
||
39 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
Lê Lợi |
Nguyễn Trãi |
0.162 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.162 |
- |
- |
40 |
Quang Trung |
|
21 tháng 8 |
Ngô Gia Tự |
0.667 |
19.0 |
8.5 |
- |
0.667 |
- |
- |
41 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
Thống Nhất |
Ngô Gia Tự |
0.370 |
12.0 |
7.0 |
- |
0.370 |
- |
- |
42 |
Trần Bình Trọn |
|
Lê Lợi |
Chợ Phan Rang |
0.120 |
6.5 |
6.5 |
- |
0.120 |
- |
- |
43 |
Yesin |
|
21 tháng 8 |
Lê Hồng Phong |
0.100 |
6.5 |
5.5 |
- |
0.100 |
- |
- |
44 |
Hoàng Hoa Thám |
|
Thống Nhất |
Trần Phú |
0.464 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.464 |
- |
- |
45 |
Cao Bá Quát |
|
Nguyễn Văn Trỗi |
Ngô Gia Tự |
0.255 |
14.0 |
7.0 |
- |
0.255 |
- |
- |
46 |
Hồ Xuân Hương |
|
Đường 16/4 |
Tô Hiệu |
0.471 |
16.0 |
7.0 |
- |
0.471 |
- |
- |
47 |
Lê Quý Đôn |
|
Đường 21/8 |
Khu TT Thương Nghiệp |
0.300 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
48 |
Lương Thế Vinh |
|
Đường 21/8 |
Khu TT Thủy Lợi |
0.210 |
7.0 |
6.0 |
0.210 |
- |
- |
- |
49 |
Trương Định |
|
Đường 21/8 |
Khu dân cư Phước Mỹ |
0.254 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.254 |
- |
- |
50 |
Hà Huy Tập |
|
Đường 21/8 |
Đường vô trại giam |
0.500 |
8.0 |
6.0 |
0.500 |
- |
- |
- |
51 |
Nguyễn Khuyến |
|
Đường 21/8 |
Khu QH Phước Mỹ |
0.600 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.600 |
- |
- |
52 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
Đường 21/8 |
Khu dân cư Phước Mỹ |
0.376 |
9.0 |
6.0 |
- |
0.376 |
- |
- |
53 |
Lê Đại Hành |
|
Đường 21/8 |
Khu dân cư Phước Mỹ |
0.350 |
6.0 |
5.0 |
- |
0.350 |
- |
- |
54 |
Tô Hiến Thành |
|
Đường 21/8 |
Duy Tân |
0.150 |
8.0 |
7.0 |
- |
0.150 |
- |
- |
55 |
Pi năng Tắc |
|
Đường 21/8 |
Khu dân cư Phước Mỹ |
0.500 |
8.0 |
5.0 |
- |
0.500 |
- |
- |
56 |
Lương Văn Can |
|
Đường 21/8 |
Khu dân cư Phước Mỹ |
0.310 |
8.0 |
5.0 |
- |
0.310 |
- |
- |
57 |
Trần Quang Khải |
|
Đường 21/8 |
Lương Văn Cang |
0.250 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.250 |
- |
- |
58 |
Duy Tân |
|
Lương Văn Can |
Huỳnh Thúc Kháng |
0.340 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.340 |
- |
- |
59 |
Đào Duy Từ |
|
Đường Hàm Nghi |
Hà Huy Tập |
0.293 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.293 |
- |
- |
60 |
Đổng Dậu |
|
Đường 21/8 |
Thôn Công Thành |
4.500 |
7.5 |
5.0 |
- |
4.500 |
- |
- |
61 |
Ngô Thị Nhậm |
|
Đường 21/8 |
Mương thoát nước |
0.250 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.250 |
- |
- |
62 |
Nguyễn Cư Trinh |
|
Đường 21/8 |
Mương thoát nước |
0.376 |
10.0 |
7.0 |
- |
0.376 |
- |
- |
63 |
Nguyễn Du |
|
Đường 21/8 |
Tự Đức |
0.650 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.650 |
- |
- |
64 |
Tự Đức |
|
Đường 21/8 |
Xóm lỡ Bảo An |
0.000 |
7.0 |
6.0 |
Đoạn tuyến này do Sở GTVT quản lý, chiều dài tuyến là 2,0km (trùng với ĐT.703) |
|||
65 |
Minh Mạng |
|
Đường 21/8 |
KDC Minh Mạng |
0.610 |
7.0 |
6.0 |
- |
0.610 |
- |
- |
|
KDC Minh Mạng |
Phan Đăng Lưu |
0.900 |
16.0 |
8.0 |
- |
0.900 |
- |
- |
||
66 |
Trần Cao Vân |
|
Đường 21/8 |
KDC Đô Vinh |
0.200 |
5.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
67 |
Bác Ái |
|
Đường 21/8 |
Phi trường |
2.050 |
8.0 |
6.0 |
- |
2.050 |
- |
- |
68 |
Hải Thượng Lãn Ông |
|
Ngô Gia Tự |
Cầu Đá Bạc |
3.386 |
27.0 |
15.0 |
- |
3.386 |
- |
- |
|
Cầu Đá Bạc |
Trịnh Hoài Đức |
1.248 |
9.0 |
6.0 |
- |
1.248 |
- |
- |
||
69 |
Trần Thi |
|
Hải Thượng Lãn Ông |
Tấn Lộc |
1.700 |
6.0 |
4.0 |
- |
1.700 |
- |
- |
70 |
Trần Nhật Duật |
|
Đường Thống Nhất |
Giáp xã An Hải, Ninh Phước |
0.550 |
6.0 |
4.0 |
- |
0.550 |
- |
- |
71 |
Bạch Đằng |
|
Hải Thượng Lãn Ông |
Đường Hàm Nghi |
0.340 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.340 |
- |
- |
72 |
Hàm Nghi |
|
Đường 21/8 |
Đường Yết Kiêu |
0.510 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.510 |
- |
- |
73 |
Trần Quang Diệu |
|
Đoàn Thị Điểm |
Đường Hoàng Diệu |
0.366 |
22.5 |
10.5 |
- |
0.366 |
- |
- |
74 |
Hoàng Diệu |
|
Trần Quang Diệu |
Đường 16 tháng 4 |
0.235 |
22.5 |
11.0 |
- |
0.235 |
- |
- |
75 |
Phó Đức Chính |
|
Minh Mạng |
Đường Trần Cao Vân |
0.180 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.180 |
- |
- |
76 |
Huỳnh Tấn Phát |
|
Thống Nhất |
Dương Quảng Hàm |
0.256 |
14.0 |
7.0 |
- |
0.256 |
- |
- |
77 |
Dương Quảng Hàm |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Huỳnh Tấn Phát |
0.343 |
14.0 |
7.0 |
0.343 |
- |
- |
- |
78 |
Trần Hữu Duyệt |
|
Trường TH Đài Sơn |
Huỳnh Tấn Phát |
0.370 |
14.0 |
7.0 |
- |
0.370 |
- |
- |
79 |
Đinh Công Tráng |
|
Trần Quốc Thảo |
Hà Huy Giáp |
0.141 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.141 |
- |
- |
80 |
Hà Huy Giáp |
|
Số 31 Ngô Gia Tự |
Huỳnh Tấn Phát |
0.471 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.471 |
- |
- |
81 |
Trần Quốc Thảo |
|
Số 29 Ng văn Cừ |
Trần Hữu Duyệt |
0.439 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.439 |
- |
- |
82 |
Nguyễn Thượng Hiền |
|
Chợ Tấn Tài |
Số 32 Trần Thi |
0.574 |
16.0 |
7.0 |
- |
0.574 |
- |
- |
83 |
Nguyễn Thái Bình |
|
Mai Xuân Thưởng |
Ngô Đức Kế |
0.725 |
10.0 |
5.5 |
- |
0.725 |
- |
- |
84 |
Ngô Đức Kế |
|
Nguyễn Thái Bình |
Hải Thượng Lãn Ông |
0.540 |
10.0 |
5.5 |
- |
0.540 |
- |
- |
85 |
Trần Đại Nghĩa |
|
Trạm Y tế p.Mỹ Đông |
Trần Quý Cáp |
0.821 |
10.0 |
5.5 |
- |
0.821 |
- |
- |
86 |
Trịnh Hoài Đức |
|
Yên Ninh |
Hải Thượng Lãn Ông |
1.294 |
10.0 |
5.5 |
- |
1.294 |
- |
- |
87 |
Hoàng Văn Thụ |
|
Võ Thị Sáu |
Ngô Gia Tự |
0.175 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.175 |
- |
- |
88 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
21/8 |
Trần Phú |
0.169 |
9.6 |
6.5 |
- |
0.169 |
- |
- |
89 |
Lương Ngọc Quyến |
|
Trần Phú |
Đường Quy hoạch |
0.295 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.295 |
- |
- |
90 |
Trần Quý Cáp |
|
Trần Đại Nghĩa |
Yên Ninh |
0.772 |
10.0 |
5.5 |
- |
0.772 |
- |
- |
91 |
Trường Chinh |
|
Ngã ba Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai |
Vòng xoay Yên Ninh |
3.390 |
19.0 |
11.0 |
- |
3.390 |
- |
- |
92 |
Đường vào Nhà máy bia Sài Gòn |
|
Quốc lộ 1 |
Nhà máy bia SG |
0.469 |
27.0 |
15.0 |
- |
0.469 |
- |
- |
93 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Yên Ninh |
2.417 |
27.0 |
15.0 |
- |
2.417 |
- |
- |
94 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Thị Minh Khai |
1.138 |
27.0 |
15.0 |
- |
1.138 |
- |
- |
95 |
Ông Ích Khiêm |
|
Hải Thượng Lãn Ông |
KDC |
0.202 |
11.0 |
7.0 |
0.202 |
- |
- |
- |
96 |
Phùng Chí Kiên |
|
Hải Thượng Lãn Ông |
KDC |
0.220 |
11.0 |
7.0 |
0.220 |
- |
- |
- |
97 |
Nguyễn Trác |
|
Trường Chinh |
KDC |
1.700 |
11.0 |
7.0 |
1.700 |
- |
- |
- |
98 |
Lý Chính Thắng |
|
Quốc lộ 1 |
Thống Nhất |
0.700 |
27.0 |
15.0 |
- |
0.700 |
- |
- |
99 |
Phan Đăng Lưu |
|
Quốc lộ 1 |
Thống Nhất |
0.545 |
27.0 |
15.0 |
- |
0.545 |
- |
- |
100 |
Võ Nguyên Giáp |
|
Yên Ninh |
Cầu An Đông (mố cầu bờ Bắc) |
1.440 |
27.0 |
14.0 |
- |
1.440 |
- |
- |
101 |
Võ Trứ |
|
Nguyễn Tri Phương |
Nguyễn Văn Nhu |
1.656 |
7.0 |
6.0 |
1.656 |
- |
- |
- |
102 |
Yên Thế |
|
Quốc lộ 1A |
Đổng Dậu |
2.700 |
8.0 |
7.0 |
2.700 |
- |
- |
- |
II |
Các tuyến đường trong Khu dân cư và Khu đô thị mới |
48.50 |
|
|
10.51 |
28.32 |
0.00 |
9.68 |
|||
1. Khu TĐC cụm công nghiệp Thành Hải |
2.568 |
|
|
- |
- |
- |
2.568 |
||||
1 |
Nguyễn Hữu Hương |
|
Lô 13E Quốc lộ 1 |
KDC |
0.354 |
16.0 |
16.0 |
- |
- |
- |
0.354 |
2 |
Huỳnh Tịnh Của |
|
Lô 13A Quốc lộ 1 |
KDC |
0.218 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.218 |
3 |
Trần Hiếm |
|
Lô 15H |
Lô 7D |
0.348 |
16.0 |
16.0 |
- |
- |
- |
0.348 |
4 |
Trần Quốc Toản |
|
Lô 1A |
Lô 7D |
0.218 |
16.0 |
16.0 |
- |
- |
- |
0.218 |
5 |
Đường QH 1 |
|
Nguyễn Hữu Hương |
Mương Bầu |
0.340 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.340 |
6 |
Đường QH 2 |
|
Nguyễn Hữu Hương |
Mương Bầu |
0.350 |
16.5 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.350 |
7 |
Đường QH 3 |
|
Nguyễn Hữu Hương |
Mương Bầu |
0.360 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.360 |
8 |
Đường QH 4 |
|
Nguyễn Hữu Hương |
Mương Bầu |
0.380 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.380 |
2. KDC D7-D10 |
8.237 |
|
|
- |
3.660 |
- |
4.577 |
||||
1 |
Trương Văn Ly |
|
Đường 16/4 |
Bùi Thị Xuân |
0.235 |
32.0 |
19.0 |
- |
0.235 |
- |
- |
2 |
Đặng Quang Cầm |
|
Đường 16/4 |
Bùi Thị Xuân |
0.235 |
32.0 |
19.0 |
- |
0.235 |
- |
- |
3 |
Nguyễn Công Trứ |
|
Nguyễn Khoái |
Phan Đình Giót |
0.725 |
11.0 |
11.0 |
- |
0.725 |
- |
- |
4 |
Nguyễn Văn Nhu |
|
Đường 16/4 |
Bùi Thị Xuân |
0.235 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.235 |
- |
- |
5 |
Nguyễn Khoái |
|
Đường 16/4 |
Nguyễn Công Trứ |
0.200 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
6 |
Nguyễn Chích |
|
Bắc đường 16/4 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
0.235 |
32.0 |
19.0 |
- |
0.235 |
- |
- |
7 |
Nguyễn Đức Cảnh |
|
Đường 16/4 |
Nguyễn Công Trứ |
0.200 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
8 |
Võ Giới Sơn |
|
Nguyễn Công Trứ |
Bùi Thị Xuân |
0.435 |
28.0 |
15.0 |
- |
0.435 |
- |
- |
9 |
Phạm Đình Hổ |
|
Đường 16/4 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
0.235 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.235 |
- |
- |
10 |
Phan Đình Giót |
|
Đường 16/4 |
Nguyễn Công Trứ |
0.200 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
11 |
Bùi Thị Xuân |
|
Nguyễn Văn Nhu |
Phạm Đình Hổ |
0.725 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.725 |
- |
- |
12 |
Đông Sơn |
|
Bắc đường 16/4 |
Bùi Thị Xuân |
0.235 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.235 |
13 |
Phan Chu Trinh |
|
Bắc đường 16/4 |
Chung Cư |
0.060 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.060 |
14 |
Mạc Đĩnh Chi |
|
Nguyễn Đức Cảnh |
Khu dân cư |
0.104 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.104 |
15 |
Phan Kế Bính |
|
Bùi Thị Xuân |
Chung Cư |
0.051 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.051 |
16 |
Phan Văn Lân |
|
Bùi Thị Xuân |
Bà Huyện Thanh Quan |
0.173 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.173 |
17 |
Phạm Văn Hai |
|
Nguyễn Công Trứ |
Bà Huyện Thanh Quan |
0.173 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.173 |
18 |
Lê Lai |
|
Võ Giới Sơn |
T.Trần Hưng Đạo |
0.840 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.840 |
19 |
Phan Văn Trị |
|
Phan Văn Lân |
Chung Cư |
0.116 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.116 |
20 |
Chu Văn An |
|
Đông Sơn |
Phạm Văn Hai |
0.131 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.131 |
21 |
Nguyễn Biểu |
|
Nguyễn Đức Cảnh |
Nguyễn Chí Thanh |
0.179 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.179 |
22 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
16/4 |
Nguyễn Biểu |
0.146 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.146 |
23 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
16/4 |
Nguyễn Công Trứ |
0.140 |
12.0 |
7 và 12 |
- |
- |
- |
0.140 |
24 |
Trần Huy Liệu |
|
16/4 |
Nguyễn Công Trứ |
0.200 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.200 |
25 |
Triệu Quang Phục |
|
T. Trần Hưng Đạo |
T. Dạy nghề |
0.221 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.221 |
26 |
Trần Kỷ |
|
Triệu Quang Phục |
Lê Lai |
0.084 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.084 |
27 |
Mạc Thị Bưởi |
|
Nguyễn Văn nhu |
KDC |
0.126 |
12.0 |
12.0 |
- |
- |
- |
0.126 |
28 |
Bà Huyện Thanh Quan |
|
Nguyễn Chích |
KDC |
0.191 |
11.0 |
11.0 |
- |
- |
- |
0.191 |
29 |
Nguyễn Địa Lô |
|
Nguyễn Khoái |
Nguyễn Biểu |
0.266 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.266 |
30 |
Nguyễn Đình Hiến |
|
Nguyễn Văn Nhu |
B6 |
0.167 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.167 |
31 |
Mạc Thị Bưởi |
|
Mạc Thị Bưởi |
Chu Văn An |
0.085 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.085 |
32 |
Nguyễn Đức Lượng |
|
Nguyễn Văn Nhu |
Đông Sơn |
0.099 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.099 |
33 |
Nguyễn Đốc Ngữ |
|
Bà Huyện Thanh Quan |
Chu Văn An |
0.086 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.086 |
34 |
Nguyễn Hữu Dật |
|
Phạm Văn Hai |
Phan Văn Lân |
0.082 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.082 |
35 |
Nguyễn Quan Quang |
|
B17 |
B14 |
0.124 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.124 |
36 |
Nguyễn Quang Bật |
|
B13 |
Phạm Đình Hổ |
0.187 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.187 |
37 |
Nguyễn Quang Bích |
|
B17 |
B14 |
0.124 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.124 |
38 |
Nguyễn Quyền |
|
B13 |
Phạm Đình Hổ |
0.187 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.187 |
3. KDC Phước Mỹ 1 |
3.462 |
|
|
- |
3.462 |
- |
- |
||||
1 |
Võ Trường Toản |
|
Đường 21/8 |
Phạm Ngũ Lão |
0.200 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
2 |
Phùng Khắc Khoan |
|
Võ Trường Toản |
Trần Nguyên Hãn |
0.300 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
3 |
Trần Nguyên Hãn |
|
Đường 21/8 |
Phạm Ngũ Lão |
0.300 |
17.0 |
8.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
4 |
Thủ Khoa Huân |
|
Trần Nguyên Hãn |
Tôn Thất Thuyết |
0.160 |
16.0 |
7.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
5 |
Trương Vĩnh Ký |
|
Trần Nguyên Hãn |
Tôn Thất Thuyết |
0.160 |
16.0 |
7.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
6 |
Tôn Thất Thuyết |
|
Đường 21/8 |
Nguyễn Trung Trực |
0.260 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.260 |
- |
- |
7 |
Nguyễn Trung Trực |
|
Hàm Nghi |
Trần Nguyên Hãn |
0.380 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.380 |
- |
- |
8 |
Bùi Hữu Nghĩa |
|
Tôn Thất Thuyết |
Thủ Khoa Huân |
0.160 |
16.0 |
7.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
9 |
Nguyễn Chánh |
|
Phùng Khắc Khoan |
Phạm Ngũ Lão |
0.110 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.110 |
- |
- |
10 |
Cù Chính Lan |
|
N2 |
N4 |
0.160 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
11 |
Bạch Liêu |
|
N5 |
Phùng Khắc Khoan |
0.108 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.108 |
- |
- |
12 |
Bùi Quốc Khái |
|
N3 |
Trần Nguyên Hãn |
0.177 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.177 |
- |
- |
13 |
Phạm Như Xương |
|
Nguyễn Trung Trực |
Hàm Nghi |
0.210 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.210 |
- |
- |
14 |
Phạm Phú Thứ |
|
N13 |
Hàm Nghi |
0.120 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.120 |
- |
- |
15 |
Phạm Quang Tiến |
|
Nguyễn Trung Trực |
Phạm Ngũ Lão |
0.107 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.107 |
- |
- |
16 |
Ngô Mây |
|
N10 |
Hàm Nghi |
0.170 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.170 |
- |
- |
17 |
Đặng Tất |
|
N7 |
N11 |
0.080 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.080 |
- |
- |
18 |
Phạm Văn Xảo |
|
N7 |
N9 |
0.080 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.080 |
- |
- |
19 |
Phạm Thế Hiển |
|
Hàm Nghi |
N10 |
0.220 |
7.0 |
7.0 |
- |
0.220 |
- |
- |
4. Khu TĐC nhà máy xử lý nước thải (Khu dân cư Xóm Cồn) |
2.531 |
|
|
- |
- |
- |
2.531 |
||||
1 |
Đường Đào Duy Anh (D) |
|
Mai Xuân Thưởng |
Ngô Đức Kế |
0.378 |
27.0 |
14.0 |
- |
- |
- |
0.378 |
2 |
Đường Phạm Sư Mạnh (D1) |
|
Đường D6 |
Đường D9 |
0.299 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.299 |
3 |
Đường Lương Định Của (D2) |
|
Đường D6 |
Đường D8 |
0.161 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.161 |
4 |
Đường Hồ Thị Kỷ (D3) |
|
Đường D6 |
Đường D8 |
0.161 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.161 |
5 |
Đường Đặng Trần Côn (D4) |
|
Đường D6 |
Đường D9 |
0.271 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.271 |
6 |
Đường Hoàng Xuân Hãn (D5) |
|
Đường D6 |
Đường D8 |
0.161 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.161 |
7 |
Đường Lê Độ (D6) |
|
Nguyễn Thái Bình |
D5 |
0.213 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.213 |
8 |
Đường Nguyễn Sơn (D7) |
|
Nguyễn Thái Bình |
D1 |
0.006 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.006 |
9 |
Đường Phạm Huy Thông (D8) |
|
D1 |
D5 |
0.238 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.238 |
10 |
Đường Tạ Quang Bửu (D9) |
|
Nguyễn Thái Bình |
D4 |
0.646 |
12.0 |
8.0 |
- |
- |
- |
0.646 |
5. Khu tái định cư số 2 (Bệnh viện tỉnh) |
2.360 |
|
|
- |
2.360 |
- |
- |
||||
1 |
Tôn Thất Tùng |
|
Đường N5 |
Đường N2 |
0.240 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.240 |
- |
- |
2 |
Võ Duy Dương |
|
Đường N4 |
Đường N5 |
0.080 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.080 |
- |
- |
3 |
Hồ Đắc Di |
|
Đường D1 |
Đường D4 |
0.330 |
16.0 |
8.0 |
- |
0.330 |
- |
- |
4 |
Trần Xuân Soạn |
|
Đường D1 |
Đường D4 |
0.300 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
5 |
Đoàn Văn Bơ |
|
Đường D2 |
Đường D4 |
0.090 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.090 |
- |
- |
6 |
Lê Đình Thám |
|
Đường D1 |
Đường D4 |
0.300 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
7 |
Nguyễn Duy Trinh |
|
Đường D1 |
Đường D4 |
0.300 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
8 |
Đặng Văn Ngữ |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Đường N1 |
0.360 |
17.0 |
8.0 |
- |
0.360 |
- |
- |
9 |
Phạm Ngọc Thạch |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Đường N1 |
0.360 |
27.0 |
15.0 |
- |
0.360 |
- |
- |
6. Khu tái định cư quốc lộ 27 |
|
|
0.843 |
|
|
- |
0.843 |
- |
- |
||
1 |
Huyền Trân Công Chúa |
|
Phan Đăng Lưu |
Đường N2 |
0.253 |
16.0 |
8.0 |
- |
0.253 |
- |
- |
2 |
Bế Văn Đàn |
|
Đường N |
Đường N2 |
0.189 |
13.0 |
7.0 |
- |
0.189 |
- |
- |
3 |
Nguyễn Thiện Thuật |
|
Phan Đăng Lưu |
Đường N2 |
0.253 |
16.0 |
8.0 |
- |
0.253 |
- |
- |
4 |
Cầm Bá Thước |
|
Đường D |
Đường D2 |
0.116 |
13.0 |
7.0 |
- |
0.116 |
- |
- |
5 |
Đặng Như Mai |
|
Đường D |
Đường D2 |
0.016 |
13.0 |
7.0 |
- |
0.016 |
- |
- |
6 |
Cao Lỗ |
|
Đường D |
Đường D2 |
0.016 |
20.0 |
11.0 |
- |
0.016 |
- |
- |
7. KDC gần trường THPT Tháp Chàm |
|
|
0.571 |
|
|
- |
0.571 |
- |
- |
||
1 |
Vũ Tông Phan |
|
Đường D1 |
Đường N3 |
0.255 |
11.0 |
11.0 |
- |
0.255 |
- |
- |
2 |
Hồ Huân Nghiệp |
|
Đường N4 |
Đường N1 |
0.316 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.316 |
- |
- |
8. Khu tái định cư Phước Mỹ (Phía sau sân vận động) |
0.304 |
15.5 |
4.0 |
- |
0.304 |
- |
- |
||||
9. Khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1) |
18.867 |
|
|
6.041 |
12.826 |
- |
- |
||||
1 |
Nam Cao |
|
Lê Thánh Tôn |
KDC |
0.200 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
2 |
Chế Lan Viên |
|
Lê Thánh Tôn |
Trần Quang Diệu |
0.400 |
20.0 |
13.5 |
- |
0.400 |
- |
- |
3 |
Huy Cận |
|
Lê Thánh Tôn |
Lê Anh Xuân |
0.200 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
4 |
Vũ Trọng Phụng |
|
Lưu Trọng Lư |
Xuân Diệu |
0.150 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.150 |
- |
- |
5 |
Nguyên Hồng |
|
Lưu Trọng Lư |
Lê Anh Xuân |
0.150 |
8.0 |
6.0 |
0.150 |
- |
- |
- |
6 |
Nguyễn Trực |
|
Trần Quang Diệu |
Nguyễn Tuân |
0.500 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.500 |
- |
- |
7 |
Văn Cao |
|
Nguyễn Trực |
Huy Cận |
0.460 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.460 |
- |
- |
8 |
Lê Anh Xuân |
|
Nguyễn Trực |
Nguyễn Tri Phương |
0.600 |
16.0 |
8.0 |
- |
0.600 |
- |
- |
9 |
Lưu Trọng Lư |
|
Nguyễn Trực |
Hoàng Diệu |
0.240 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.240 |
- |
- |
10 |
Nguyễn Công Hoan |
|
Hoàng Diệu |
Huy Cận |
0.120 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.120 |
- |
- |
11 |
Đỗ Nhuận |
|
Khu cây xanh |
Nguyễn Tri Phương |
0.260 |
17.0 |
9.0 |
- |
0.260 |
- |
- |
12 |
Bùi Xuân Phái |
|
Nguyễn Trực |
Vũ Trọng Phụng |
0.260 |
8.0 |
6.0 |
0.260 |
- |
- |
- |
13 |
Chu Mạnh Trinh |
|
Nguyễn Trực |
Vũ Trọng Phụng |
0.250 |
8.0 |
6.0 |
0.250 |
- |
- |
- |
14 |
Dương Khuê |
|
Nguyễn Trực |
D30* |
0.160 |
8.0 |
6.0 |
0.160 |
- |
- |
- |
15 |
Đàm Quang Trung |
|
Nguyễn Trực |
D32 |
0.160 |
8.0 |
6.0 |
0.160 |
- |
- |
- |
16 |
Đặng Thai Mai |
|
Nguyễn Trực |
D32 |
0.150 |
8.0 |
6.0 |
0.150 |
- |
- |
- |
17 |
Đông Hồ |
|
D17* |
D26 |
0.348 |
13.5 |
7.5 |
- |
0.348 |
- |
- |
18 |
Hải Triều |
|
Chế Lan Viên |
Nguyễn Tri Phương |
0.110 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.110 |
- |
- |
19 |
Lê Trí Viễn |
|
N37 |
D9 |
0.110 |
5.0 |
5.0 |
- |
0.110 |
- |
- |
20 |
Nguyễn Đỗ Cung |
|
N24* |
Lưu Trọng Lư |
0.360 |
14.0 |
8.0 |
- |
0.360 |
- |
- |
21 |
Lưu Hữu Phước |
|
N24* |
Nguyên Hồng |
0.260 |
14.0 |
8.0 |
0.260 |
- |
- |
- |
22 |
Ngô Tất Tố |
|
N24* |
N19B |
0.090 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.090 |
- |
- |
23 |
Nguyễn Đình Thi |
|
N19** |
N19B |
0.100 |
11.5 |
6.0 |
- |
0.100 |
- |
- |
24 |
Nguyễn Hiến Lê |
|
D17* |
D22A |
0.160 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
25 |
Nguyễn Huy Tưởng |
|
D17* |
D19* |
0.090 |
8.0 |
6.0 |
- |
0.090 |
- |
- |
26 |
Nguyễn Tuân |
|
Ngô Gia Tự |
D22 |
0.200 |
17.5 |
12.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
27 |
Nguyễn Văn Siêu |
|
D22B |
D24 |
0.100 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.100 |
- |
- |
28 |
Tản Đà |
|
D23 |
D24 |
0.060 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.060 |
- |
- |
29 |
Thế Lữ |
|
D23 |
D24 |
0.070 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.070 |
- |
- |
30 |
Tô Ngọc Vân |
|
D22 |
D26 |
0.200 |
15.5 |
7.5 |
- |
0.200 |
- |
- |
31 |
Trần Văn Giàu |
|
D15 |
D16 |
0.110 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.110 |
- |
- |
32 |
Trần Văn Khê |
|
D15 |
D16 |
0.120 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.120 |
- |
- |
33 |
Chu Huy Mân |
|
N16* |
N25 |
0.400 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.400 |
- |
- |
34 |
Đinh Núp |
|
N16 |
N23 |
0.300 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
35 |
Đoàn Khuê |
|
N16 |
N25 |
0.338 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.338 |
- |
- |
36 |
Cao Bá Quát |
|
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Tri Phương |
0.750 |
21.5 |
11.5 |
- |
0.750 |
- |
- |
37 |
Hoàng Dư Khương |
|
N16* |
Hết ranh K1 |
0.370 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.370 |
- |
- |
38 |
Hoàng Minh Giám |
|
D2* |
D6 |
0.500 |
8.0 |
6.0 |
0.500 |
- |
- |
- |
39 |
Hoàng Quốc Việt |
|
N1* |
N9* |
0.120 |
8.0 |
6.0 |
0.120 |
- |
- |
- |
40 |
Ngô Gia Khảm |
|
N1* |
N14 |
0.260 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.260 |
- |
- |
41 |
Lê Trọng Tấn |
|
N11 |
N16 |
0.150 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.150 |
- |
- |
42 |
Lê Văn Hiến |
|
N11 |
N14 |
0.090 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.090 |
- |
- |
43 |
Hoàng Sâm |
|
D1* |
D3* |
0.200 |
8.0 |
6.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
44 |
Hoàng Thế Thiện |
|
D1* |
D2* |
0.990 |
8.0 |
6.0 |
0.990 |
- |
- |
- |
45 |
Nguyễn Cơ Thạch |
|
D1* |
D3* |
1.011 |
8.0 |
6.0 |
1.011 |
- |
- |
- |
46 |
Lê Quang Đạo |
|
D6* |
D8 |
0.120 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.120 |
- |
- |
47 |
Nguyễn Nhất Tâm |
|
D6 |
D9 |
0.150 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.150 |
- |
- |
48 |
Đinh Đức Thiện |
|
D1* |
Nguyễn Tri Phương |
0.600 |
15.5 |
7.5 |
0.600 |
- |
- |
- |
49 |
Phan Trọng Tuệ |
|
D9 |
N10 |
0.250 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.250 |
- |
- |
50 |
Trần Văn Trà |
|
D9 |
N4 |
0.180 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.180 |
- |
- |
51 |
Văn Tiến Dũng |
|
D11 |
D12 |
0.110 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.110 |
- |
- |
52 |
Võ Chí Công |
|
D9 |
D13 |
0.100 |
18.0 |
12.0 |
- |
0.100 |
- |
- |
53 |
Huỳnh Phước |
|
D11 |
D12 |
0.110 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.110 |
- |
- |
54 |
Đào Tấn |
|
N10 |
Cao Bá Quát |
0.200 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
55 |
Đặng Chí Thanh |
|
N10 |
N16 |
0.200 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
56 |
Lê Chưởng |
|
D14 |
D14 |
0.160 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
57 |
Lê Tự Nhiên |
|
Nguyễn Văn Cừ |
N16 |
0.320 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.320 |
- |
- |
58 |
Mai Văn Cương |
|
D10 |
N10 |
0.140 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.140 |
- |
- |
59 |
Hoàng Diệu |
|
Nguyễn Văn Cừ |
16/4 |
1.400 |
23.0 |
11.0 |
- |
1.400 |
- |
- |
60 |
Trần Quang Diệu |
|
Hoàng Diệu |
16 tháng 4 |
0.660 |
20.0 |
11.0 |
0.660 |
- |
- |
- |
61 |
Nguyễn Ngọc Lân |
|
Nguyễn Tri Phương |
16 tháng 4 |
0.300 |
12.0 |
6.0 |
0.300 |
- |
- |
- |
62 |
Nguyễn Thị Nhược |
|
D44 |
D45 |
0.070 |
9.0 |
6.0 |
0.070 |
- |
- |
- |
63 |
Trần Đệ |
|
D41 |
D41A |
0.200 |
10.0 |
6.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
64 |
Nguyễn Tri Phương |
|
16/4 |
Nguyễn Văn Cừ |
1.370 |
31.0 |
16.0 |
- |
1.370 |
- |
- |
10. Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ |
1.961 |
|
|
- |
1.961 |
- |
- |
||||
1 |
Võ Dân |
|
D1 |
D4 |
0.204 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.204 |
- |
- |
2 |
Nguyễn Thúc Khôi |
|
Nhà liền kề |
Nhà liền kề |
0.130 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.130 |
- |
- |
3 |
Trần Nguyên Mẫn |
|
D1 |
D4 |
0.148 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.148 |
- |
- |
4 |
Phan Trung |
|
D1 |
Nhà liền kề |
0.085 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.085 |
- |
- |
5 |
Trương Thuần Hy |
|
D2 |
D4 |
0.145 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.145 |
- |
- |
6 |
Trương Chí Cương |
|
D1 |
D4 |
0.184 |
15.0 |
8.0 |
- |
0.184 |
- |
- |
7 |
Võ Liêm Sơn |
|
N2 |
N6 |
0.222 |
15.0 |
8.0 |
- |
0.222 |
- |
- |
8 |
Võ Thị Xuyến |
|
N4 |
N5 |
0.063 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.063 |
- |
- |
9 |
Hòa Bình |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Khu dân cư |
0.347 |
12.0 |
15.5 |
- |
0.347 |
- |
- |
10 |
Pi năng Thạnh |
|
N1 |
N2 |
0.037 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.037 |
- |
- |
11 |
Pô Pôr Thị Dú |
|
N1 |
N2 |
0.036 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.036 |
- |
- |
12 |
Nguyễn Tri Phương |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Khu dân cư |
0.360 |
31.0 |
16.0 |
- |
0.360 |
- |
- |
11. Khu quần thể Tượng đài - Quảng trường- Bảo tàng |
0.706 |
|
|
- |
0.706 |
- |
- |
||||
1 |
Nguyễn Tri Phương |
|
16/4 |
Đường QH |
0.200 |
31.0 |
16.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
2 |
Hoàng Diệu |
|
16/4 |
Đường QH |
0.200 |
23.0 |
11.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
3 |
Hữu Nghị |
|
Đường QH |
Đường QH |
0.306 |
21.0 |
10.5 |
- |
0.306 |
- |
- |
12. Khu tái định cư công an tỉnh (KDC Mỹ Bình) |
1.784 |
|
|
1.784 |
- |
- |
- |
||||
1 |
N1 |
|
|
|
0.209 |
21.0 |
11.0 |
0.209 |
- |
- |
- |
2 |
N2 |
|
|
|
0.295 |
11.5 |
6.5 |
0.295 |
- |
- |
- |
3 |
N3 |
|
|
|
0.290 |
16.0 |
8.0 |
0.290 |
- |
- |
- |
4 |
N4 |
|
|
|
0.090 |
7.0 |
7.0 |
0.090 |
- |
- |
- |
5 |
N5 |
|
|
|
0.080 |
7.0 |
7.0 |
0.080 |
- |
- |
- |
6 |
N6 |
|
|
|
0.240 |
11.5 |
6.5 |
0.240 |
- |
- |
- |
7 |
N7 |
|
|
|
0.120 |
11.5 |
6.5 |
0.120 |
- |
- |
- |
8 |
N8 |
|
|
|
0.050 |
6.0 |
6.0 |
0.050 |
- |
- |
- |
9 |
N9 |
|
|
|
0.080 |
6.0 |
6.0 |
0.080 |
- |
- |
- |
10 |
N10 |
|
|
|
0.120 |
11.5 |
6.5 |
0.120 |
- |
- |
- |
11 |
N11 |
|
|
|
0.170 |
20.0 |
11.0 |
0.170 |
- |
- |
- |
12 |
N12 |
|
|
|
0.020 |
11.5 |
6.5 |
0.020 |
- |
- |
- |
13 |
N13 |
|
|
|
0.020 |
11.5 |
6.5 |
0.020 |
- |
- |
- |
13. Ban quản lý điện hạt nhân |
|
|
1.260 |
|
|
- |
1.260 |
- |
- |
||
1 |
Đường QH 1 |
|
|
|
0.490 |
10.0 |
6.0 |
- |
0.490 |
- |
- |
2 |
Đường QH 2 |
|
|
|
0.080 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.080 |
- |
- |
3 |
Đường QH 3 |
|
|
|
0.080 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.080 |
- |
- |
4 |
Đường QH 4 |
|
|
|
0.350 |
20.0 |
11.0 |
- |
0.350 |
- |
- |
5 |
Đường QH 5 |
|
|
|
0.130 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.130 |
- |
- |
6 |
Đường QH 6 |
|
|
|
0.130 |
12.0 |
6.0 |
- |
0.130 |
- |
- |
14. KDC KP11, Đông Hải |
|
|
0.228 |
|
|
0.228 |
- |
- |
- |
||
1 |
N1 |
|
|
|
0.120 |
8.0 |
5.0 |
0.120 |
- |
- |
- |
2 |
N2 |
|
|
|
0.108 |
8.0 |
5.0 |
0.108 |
- |
- |
- |
15. KDC Tấn Lộc |
1.783 |
|
|
1.420 |
0.363 |
- |
- |
||||
1 |
Mai Xuân Thưởng |
|
Dã Tượng |
Nguyễn Thái Bình |
0.363 |
14.0 |
7.0 |
- |
0.363 |
- |
- |
2 |
Đường QH 1 |
|
|
|
0.050 |
12.0 |
6.0 |
0.050 |
- |
- |
- |
3 |
Đường QH 2 |
|
|
|
0.210 |
11.0 |
11.0 |
0.210 |
- |
- |
- |
4 |
Đường QH 3 |
|
|
|
0.220 |
6.0 |
6.0 |
0.220 |
- |
- |
- |
5 |
Đường QH 4 |
|
|
|
0.940 |
12.0 |
6.0 |
0.940 |
- |
- |
- |
16. KDC Xóm Lỡ |
1.040 |
|
|
1.040 |
- |
- |
- |
||||
1 |
Đường QH 1 |
|
|
|
0.380 |
11.0 |
8.0 |
0.380 |
- |
- |
- |
2 |
Đường QH 2 |
|
|
|
0.380 |
12.0 |
8.0 |
0.380 |
- |
- |
- |
3 |
Đường QH 3 |
|
|
|
0.110 |
14.0 |
8.0 |
0.110 |
- |
- |
- |
4 |
Đường QH 4 |
|
|
|
0.170 |
14.0 |
8.0 |
0.170 |
- |
- |
- |
B |
Đường xã |
46.750 |
|
|
38.270 |
- |
- |
8.480 |
|||
I |
Xã Thành Hải |
46.750 |
|
|
38.270 |
- |
- |
8.480 |
|||
1 |
Đường trục chính của xã (04 tuyến) |
|
|
|
6.300 |
|
|
6.300 |
- |
- |
- |
2 |
Đường liên thôn, nội thôn (47 tuyến) |
|
|
|
27.830 |
|
|
22.280 |
- |
- |
5.550 |
3 |
Đường trục chính nội đồng (16 tuyến) |
|
|
|
12.620 |
|
|
9.690 |
- |
- |
2.930 |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
NINH HẢI QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Ninh Hải quản lý (I+II+III) |
749.535 |
|
|
371.949 |
34.396 |
- |
343.190 |
||||
I |
Đường huyện (ĐH) |
29.879 |
|
|
12.975 |
5.404 |
- |
11.500 |
|||
1 |
Cầu Đồng Nha - Hòn Ngang |
ĐH.11 |
Đường tỉnh 704 nối dài, xã Phương Hải, huyện Ninh Hải |
Đường tỉnh 702B Km4+600 |
4.600 |
9.0 |
7.0 |
3.100 |
- |
- |
1.500 |
2 |
Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân |
ĐH.12 |
Từ cầu tràn Đồng Nha |
Ngã tư thôn Mỹ Tân |
7.059 |
|
|
3.875 |
3.184 |
- |
- |
|
Km0+000 - Km0+875 |
|
Từ cầu tràn Đồng Nha đến giao vị trí nhập vào Đường tỉnh 702B |
0.875 |
9.0 |
8.0 |
- |
0.875 |
- |
- |
|
|
Km0+875 - Km1+325 |
|
Từ chợ Khánh Nhơn đến hết đoạn qua Trường tiểu học Khánh Nhơn (đoạn mặt đường BTN) |
0.450 |
9.0 |
8.0 |
- |
0.450 |
- |
- |
|
|
Km1+325 - Km2+114 |
|
Đoạn qua Trường tiểu học Khánh Nhơn đến vị trí nhập vào Đường tỉnh 702B (đoạn mặt đường BTXM) |
0.789 |
5.0 |
3.5 |
0.789 |
- |
- |
- |
|
|
Km2+114 - Km5+200 |
|
Đoạn từ Hòn Ngang đến chợ Mỹ Tường (đoạn mặt đường BTXM) |
3.086 |
5.0 |
3.5 |
3.086 |
- |
- |
- |
|
|
Km5+200 - Km7+059 |
|
Đoạn từ chợ Mỹ Tường đến Đường tỉnh 702 (đoạn mặt đường BTN) |
1.859 |
5.0 |
3.5 |
- |
1.859 |
- |
- |
|
3 |
Quốc lộ 1A - Phước Nhơn |
ĐH.13 |
Quốc lộ 1, xã Hộ Hải, huyện Ninh Hải |
Thôn An Xuân, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải |
6.000 |
6.0 |
3.5 |
6.000 |
- |
- |
- |
4 |
Đường ven Đầm Nại |
ĐH.14 |
Thôn Dư Khánh, TT Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
Thôn Phương Cựu, xã Phương Hải, huyện Ninh Hải |
10.000 |
6.0 |
3.5 |
- |
- |
- |
10.000 |
5 |
Hòn Ngang - Mỹ Tân |
ĐH.15 |
Hòn Ngang, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải |
Thôn Mỹ Tân xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải |
0.000 |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 5,5 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
6 |
Đường ven Đầm Nại - Cầu Lương Cách |
ĐH.16 |
Đ.ven Đầm Nại |
Cầu Lương Cách |
0.000 |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 6,82 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
7 |
Đường ngã 3 Tri Thủy đi thôn Tân An |
ĐH.17 |
Đường tỉnh 704 nối dài, xã Phương Hải, huyện Ninh Hải |
Đường tỉnh 702, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải |
2.220 |
9.0 |
7.0 |
- |
2.220 |
- |
- |
II |
Đường xã |
618.744 |
|
|
328.904 |
1.300 |
- |
288.540 |
|||
II.1 |
Xã Tân Hải |
53.909 |
|
|
47.059 |
- |
- |
6.850 |
|||
1 |
Quốc lộ 1 - Thủy Lợi (Hòn Thiên) (Đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Thôn Hòn Thiên |
2.600 |
7.0 |
4.0 |
2.600 |
- |
- |
- |
2 |
Quốc lộ 1 - Thôn Gò Thao (Đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Thôn Gò Thao |
1.600 |
6.0 |
3.5 |
1.600 |
- |
- |
- |
3 |
Quốc lộ 1 - Thôn Gò Đền (Đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Thôn Gò Đền |
1.509 |
5.0 |
3.5 |
1.509 |
- |
- |
- |
4 |
Đường nội bộ thôn Thủy Lợi |
|
Nội thôn |
12.800 |
5.0 |
3.5 |
11.000 |
- |
- |
1.800 |
|
5 |
Đường nội bộ thôn Hòn Thiên |
|
Nội thôn |
10.200 |
5.0 |
3.5 |
9.000 |
- |
- |
1.200 |
|
6 |
Đường nội bộ thôn Gò Đền |
|
Nội thôn |
10.700 |
4.0 |
3.0 |
9.600 |
- |
- |
1.100 |
|
7 |
Đường nội bộ thôn Gò Thao |
|
Nội thôn |
8.600 |
4.0 |
3.0 |
6.800 |
- |
- |
1.800 |
|
8 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 06 tuyến) |
|
Nội đồng |
5.900 |
|
|
4.950 |
- |
- |
0.950 |
|
II.2 |
Xã Hộ Hải |
55.150 |
|
|
29.200 |
- |
- |
25.950 |
|||
1 |
Quốc lộ 1 - Thôn Hộ Diêm (Đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Thôn Hộ Diêm |
1.900 |
5.0 |
3.5 |
1.100 |
- |
- |
0.800 |
2 |
Quốc lộ 1 - Thôn Lương Cách (Đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Thôn Lương Cách |
2.300 |
5.0 |
3.0 |
1.200 |
- |
- |
1.100 |
3 |
Quốc lộ 1 - Đá Bắn (Đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Nghĩa trang xã Hộ Hải |
1.500 |
5.0 |
3.0 |
1.500 |
- |
- |
- |
4 |
Đường thôn Hộ Diêm đi thôn Gò Cũ (Đường chính) |
|
Thôn Hộ Diêm |
Thôn Gò Cũ |
1.200 |
6.0 |
3.5 |
1.200 |
- |
- |
- |
5 |
Đường nội thôn Hộ Diêm |
|
Nội thôn |
14.200 |
4.0 |
3.0 |
10.800 |
- |
- |
3.400 |
|
6 |
Đường nội thôn Lương Cách |
|
Nội thôn |
11.500 |
4.0 |
3.5 |
9.900 |
- |
- |
1.600 |
|
7 |
Đường nội thôn Gò Cũ |
|
Nội thôn |
8.600 |
4.0 |
3.0 |
3.500 |
- |
- |
5.100 |
|
8 |
Đường nội thôn Đá Bắn |
|
Nội thôn |
7.300 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
7.300 |
|
9 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 07 tuyến) |
|
Nội đồng |
6.650 |
|
|
- |
- |
- |
6.650 |
|
II.3 |
Xã Xuân Hải |
172.760 |
|
|
87.590 |
- |
- |
85.170 |
|||
1 |
ĐT.705 đi thôn An Nhơn (Đường chính) |
|
ĐT.705 |
Thôn An Nhơn |
1.800 |
5.0 |
3.5 |
1.800 |
- |
- |
- |
2 |
ĐT.705 đi thôn An Xuân (Đường chính) |
|
ĐT.705 |
Thôn An Xuân |
2.900 |
5.0 |
3.5 |
2.900 |
- |
- |
- |
3 |
ĐT.705 đi thôn An Hòa (Đường chính) |
|
ĐT.705 |
Thôn An Hòa |
1.500 |
6.0 |
4.0 |
1.500 |
- |
- |
- |
4 |
ĐT.705 đi thôn Thành Sơn (Đường chính) |
|
ĐT.705 |
Thôn Thành Sơn |
3.800 |
6.0 |
4.0 |
2.500 |
- |
- |
1.300 |
5 |
Đường thôn Phước Nhơn 1 (Đường chính) |
|
Cổng thôn Phước Nhơn 1 |
Thôn Phước Nhơn 2 |
2.400 |
6.0 |
3.5 |
1.800 |
- |
- |
0.600 |
6 |
Đường thôn Phước Nhơn 2 (Đường chính) |
|
Cổng thôn Phước Nhơn 2 |
Thôn Phước Nhơn 3 |
2.800 |
6.0 |
3.5 |
1.900 |
- |
- |
0.900 |
7 |
Đường thôn Phước Nhơn 3 (Đường chính) |
|
Cổng thôn Phước Nhơn 3 |
Thôn Phước Nhơn 4 |
2.200 |
5.5 |
3.5 |
1.500 |
- |
- |
0.700 |
8 |
Đường nội thôn An Nhơn |
|
Nội thôn |
10.900 |
5.0 |
3.5 |
6.300 |
- |
- |
4.600 |
|
9 |
Đường nội thôn An Xuân |
|
Nội thôn |
22.900 |
5.0 |
3.0 |
17.000 |
- |
- |
5.900 |
|
10 |
Đường nội thôn An Hòa |
|
Nội thôn |
9.200 |
5.0 |
3.0 |
5.700 |
- |
- |
3.500 |
|
11 |
Đường nội thôn Thành Sơn |
|
Nội thôn |
12.900 |
3.5 |
3.5 |
4.800 |
- |
- |
8.100 |
|
12 |
Đường nội thôn Phước ĐNưhơờng1nội thôn Phước |
|
Nội thôn |
22.900 |
5.0 |
3.0 |
10.100 |
- |
- |
12.800 |
|
13 |
ĐNhươờng2nội thôn Phước |
|
Nội thôn |
18.500 |
5.0 |
3.0 |
9.200 |
- |
- |
9.300 |
|
14 |
Nhơn 3 |
|
Nội thôn |
28.700 |
6.0 |
3.0 |
11.500 |
- |
- |
17.200 |
|
15 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 28 tuyến) |
|
Nội đồng |
29.360 |
|
|
9.090 |
- |
- |
20.270 |
|
II.4 |
Xã Phương Hải |
51.700 |
|
|
23.800 |
- |
- |
27.900 |
|||
1 |
Đường làng Phương Cựu (Đường chính) |
|
Cổng thôn Phương Cựu |
Xã Bắc Sơn |
1.600 |
6.0 |
4.0 |
1.600 |
- |
- |
- |
2 |
Đường Phương Cựu giáp Đầm Nại (Đường chính) |
|
Cổng thôn Phương Cựu |
Đầm Nại |
2.300 |
6.0 |
3.0 |
1.500 |
- |
- |
0.800 |
3 |
Đường nội thôn Phương Cựu |
|
Nội thôn Phương Cựu 1, 2, 3 |
31.000 |
5.0 |
3.0 |
11.500 |
- |
- |
19.500 |
|
4 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 03 tuyến) |
|
Nội đồng |
16.800 |
|
|
9.200 |
- |
- |
7.600 |
|
II.5 |
Xã Tri Hải |
70.450 |
|
|
50.200 |
- |
- |
20.250 |
|||
1 |
Đường vào thôn Tân An (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Thôn Tân An |
1.300 |
5.0 |
3.5 |
1.300 |
- |
- |
- |
2 |
Đường vào thôn Khánh Hội (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Thôn Khánh Hội |
1.850 |
5.0 |
3.5 |
1.850 |
- |
- |
- |
3 |
Đường vào thôn Khánh Tường (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Thôn Khánh Tường |
2.300 |
5.0 |
3.5 |
2.300 |
- |
- |
- |
4 |
Đường nội thôn Tri Thủy 1 |
|
Nội thôn Tri Thủy 1 |
12.500 |
5.0 |
3.0 |
9.900 |
- |
- |
2.600 |
|
5 |
Đường nội thôn Tri Thủy 2 |
|
Nội thôn Tri Thủy 2 |
16.800 |
5.0 |
3.0 |
11.100 |
- |
- |
5.700 |
|
6 |
Đường nội thôn Tân An |
|
Nội thôn Tân An |
8.500 |
5.0 |
3.0 |
6.600 |
- |
- |
1.900 |
|
7 |
Đường nội thôn Khánh Hội |
|
Nội thôn Khánh Hội |
9.400 |
5.0 |
3.0 |
6.200 |
- |
- |
3.200 |
|
8 |
Đường nội thôn Khánh Tường |
|
Nội thôn Khánh Tường |
10.400 |
5.0 |
3.0 |
6.200 |
- |
- |
4.200 |
|
9 |
Đường trục chính nội đồng(gồm 10 tuyến) |
|
Nội đồng |
7.400 |
|
|
4.750 |
- |
- |
2.650 |
|
II.6 |
Xã Nhơn Hải |
106.900 |
|
|
40.650 |
1.300 |
- |
64.950 |
|||
1 |
Đường vào hồ Ông Kính (Đường chính) |
|
Đường Kiền Kiền - Mỹ Tân |
Hồ Ông Kinh |
3.800 |
5.0 |
3.5 |
3.300 |
- |
- |
0.500 |
2 |
Đường vào thôn Khánh Nhơn 1 (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Thôn Khánh Nhơn 1 |
2.400 |
5.0 |
3.5 |
2.150 |
- |
- |
0.250 |
3 |
Đường vào thôn Khánh Nhơn 2 (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Thôn Khánh Nhơn 2 |
2.800 |
5.0 |
3.0 |
2.800 |
- |
- |
- |
4 |
Đường vào thôn Mỹ Tường 1 (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Kiền Kiền - Mỹ Tân |
1.300 |
5.0 |
3.0 |
- |
1.300 |
- |
- |
5 |
Đường thôn Khánh Phước (Đường chính) |
|
Kiền Kiền - Mỹ Tân |
Thôn Khánh Phước |
0.900 |
5.0 |
3.0 |
0.900 |
- |
- |
- |
6 |
Đường thôn Khánh Tân (Đường chính) |
|
Kiền Kiền - Mỹ Tân |
Thôn Khánh Tân |
0.800 |
5.0 |
3.5 |
0.800 |
- |
- |
- |
7 |
Đường nội thôn Khánh ĐNhươờng1nội thôn Khánh |
|
Nội thôn Khánh Nhơn 1 |
14.800 |
5.0 |
3.0 |
4.300 |
- |
- |
10.500 |
|
8 |
Nhơn 2 |
|
Nội thôn Khánh Nhơn 2 |
18.600 |
5.0 |
3.0 |
5.400 |
- |
- |
13.200 |
|
9 |
Đường nội thôn Mỹ Tường 1 |
|
Nội thôn Mỹ Tường 1 |
21.400 |
4.0 |
3.0 |
5.600 |
- |
- |
15.800 |
|
10 |
Đường nội thôn Mỹ Tường 2 |
|
Nội thôn Mỹ Tường 2 |
17.200 |
4.0 |
3.0 |
6.100 |
- |
- |
11.100 |
|
11 |
Đường nội thôn Khánh Phước |
|
Nội thôn Phước Khánh |
10.600 |
4.0 |
3.0 |
3.500 |
- |
- |
7.100 |
|
12 |
Đường nội thôn Khánh Tân |
|
Nội thôn Khánh Tân |
9.200 |
4.0 |
3.0 |
4.300 |
- |
- |
4.900 |
|
13 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 04 tuyến) |
|
Nội đồng |
3.100 |
|
|
1.500 |
- |
- |
1.600 |
|
II.7 |
Xã Thanh Hải |
51.685 |
|
|
21.005 |
- |
- |
30.680 |
|||
1 |
Đường vào thôn Mỹ Phong (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Đường Kiền Kiền - Mỹ Tân |
2.600 |
4.0 |
3.0 |
2.100 |
- |
- |
0.500 |
2 |
Đường vào thôn Mỹ Hiệp (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Bờ kè thôn Mỹ Hiệp |
1.830 |
4.0 |
3.0 |
1.830 |
- |
- |
- |
3 |
Đường vào thôn Mỹ Tân (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Bờ kè thôn Mỹ Tân |
1.450 |
5.0 |
3.0 |
1.450 |
- |
- |
- |
4 |
Đường nội thôn Mỹ Phong |
|
Nội thôn Mỹ Phong |
7.980 |
5.0 |
3.0 |
2.850 |
- |
- |
5.130 |
|
5 |
Đường nội thôn Mỹ Hiệp |
|
Nội thôn Mỹ Hiệp |
7.240 |
4.0 |
3.0 |
1.840 |
- |
- |
5.400 |
|
6 |
Đường nội thôn Mỹ Tân 1 |
|
Nội thôn Mỹ Tân 1 |
8.550 |
4.0 |
3.0 |
3.450 |
- |
- |
5.100 |
|
7 |
Đường nội thôn Mỹ Tân 2 |
|
Nội thôn Mỹ Tân 2 |
10.570 |
4.0 |
3.0 |
4.320 |
- |
- |
6.250 |
|
8 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 25 tuyến) |
|
Nội đồng |
11.465 |
|
|
3.165 |
- |
- |
8.300 |
|
II.8 |
Xã Vĩnh Hải |
56.190 |
|
|
29.400 |
- |
- |
26.790 |
|||
1 |
Đường vào Hồ Nước Ngọt (Đường chính) |
|
Cổng thôn Đá Hang |
Hồ Nước Ngọt |
1.400 |
5.0 |
3.5 |
1.400 |
- |
- |
- |
2 |
Đường vào thôn Thái An (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Hết thôn Thái An |
2.100 |
5.0 |
3.5 |
2.100 |
- |
- |
- |
3 |
Đường vào thôn Mỹ Hòa (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Hết thôn Mỹ Hòa |
1.350 |
5.0 |
3.5 |
0.970 |
- |
- |
0.380 |
4 |
Đường vào thôn Vĩnh Hy (Đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Hết thôn Vĩnh Hy |
1.920 |
5.0 |
3.0 |
1.920 |
- |
- |
- |
5 |
Đường vào thôn Cầu Gãy(Đường chính) |
|
Thôn Vĩnh Hy |
Hết thôn Cầu Gãy |
1.850 |
5.0 |
3.0 |
1.850 |
- |
- |
- |
6 |
Đường nội thôn Đá Hang |
|
Nội thôn Đá Hang |
5.680 |
3.0 |
2.5 |
- |
- |
- |
5.680 |
|
7 |
Đường nội thôn Thái An |
|
Nội thôn Thái An |
9.850 |
5.0 |
3.5 |
5.170 |
- |
- |
4.680 |
|
8 |
Đường nội thôn Cầu Gãy |
|
Nội thôn Cầu Gãy |
5.890 |
3.0 |
2.5 |
2.740 |
- |
- |
3.150 |
|
9 |
Đường nội thôn Mỹ Hòa |
|
Nội thôn Mỹ Hòa |
7.950 |
4.0 |
3.0 |
2.850 |
- |
- |
5.100 |
|
10 |
Đường nội thôn Vĩnh Hy |
|
Nội thôn Vĩnh Hy |
10.500 |
4.0 |
3.0 |
6.900 |
- |
- |
3.600 |
|
11 |
Đường trục chính nội đồng |
|
Nội đồng |
7.700 |
|
|
3.500 |
- |
- |
4.200 |
|
III |
Đường đô thị |
100.912 |
|
|
30.070 |
27.692 |
- |
43.150 |
|||
III.1 |
Các tuyến đường trục chính thị trấn Khánh Hải |
23.492 |
|
|
2.850 |
18.892 |
- |
1.750 |
|||
1 |
Trường Chinh (nối dài) |
|
Vòng xoay ngã 4 Ninh Chữ |
Giáp với đường vào Đồn Biên phòng 412 |
0.000 |
21.0 |
14.0 |
Đoạn tuyến này do Sở GTVT quản lý, chiều dài tuyến là 1,2km (trùng với ĐT.702) |
|||
2 |
Sư Vạn Hạnh |
|
Trường Chinh |
Yên Ninh |
0.950 |
15.0 |
11.0 |
- |
0.950 |
- |
- |
3 |
Cây Da |
|
Yên Ninh |
Đầm Nại |
1.200 |
13.0 |
7.0 |
- |
1.200 |
- |
- |
4 |
Trần Anh Tông |
|
Trường Chinh |
Giáp biển |
1.300 |
21.0 |
15.0 |
- |
1.300 |
- |
- |
5 |
Đầm Nại |
|
Đồn Biên phòng 412 |
Cầu Tri Thủy |
2.500 |
13.0 |
7.0 |
- |
2.500 |
- |
- |
6 |
An Dương Vương |
|
Yên Ninh |
Trương Hán Siêu |
0.890 |
19.0 |
9.0 |
- |
0.890 |
- |
- |
7 |
Trương Vĩnh Ký |
|
Yên Ninh |
Trương Hán Siêu |
0.750 |
6.0 |
5.0 |
0.750 |
- |
- |
- |
8 |
Trương Hán Siêu |
|
Trương Vĩnh Ký |
An Dương Vương |
0.850 |
19.0 |
13.0 |
- |
0.850 |
- |
- |
9 |
Mai Thúc Loan |
|
Cây Da |
Đầm Nại |
0.750 |
5.0 |
3.5 |
- |
0.750 |
- |
- |
10 |
Phạm Ngọc Thạch |
|
Yên Ninh |
Đường tỉnh 704 |
0.000 |
9.0 |
7.0 |
Đoạn tuyến này do Sở GTVT quản lý, chiều dài tuyến là 4,5km (trùng với ĐT.704) |
|||
11 |
Đường Nhánh N3 |
|
Yên Ninh |
Biển |
0.800 |
13.0 |
7.0 |
- |
0.800 |
- |
- |
12 |
Lạc Long Quân |
|
Yên Ninh |
Trương Hán Siêu |
1.750 |
13.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
1.750 |
13 |
Kỳ Đồng |
|
Trần Anh Tông |
Nguyễn Trung Trực |
0.600 |
9.0 |
6.0 |
- |
0.600 |
- |
- |
14 |
Nguyễn Trung Trực |
|
Trần Anh Tông |
Trường Chinh |
0.950 |
9.0 |
6.0 |
- |
0.950 |
- |
- |
15 |
Lê Thị Hồng Gấm |
|
Trường Chinh |
An Dương Vương |
0.750 |
9.0 |
6.0 |
- |
0.750 |
- |
- |
16 |
Lý Chính Thắng |
|
An Dương Vương |
Kỳ Đồng |
0.650 |
11.0 |
7.0 |
- |
0.650 |
- |
- |
17 |
Lê Văn Linh |
|
Yên Ninh |
Mai Thúc Loan |
0.900 |
7.0 |
3.5 |
0.900 |
- |
- |
- |
18 |
Đường phía Bắc TT hành chính mới |
|
|
|
0.590 |
21.0 |
11.0 |
- |
0.590 |
- |
- |
19 |
Đường vào phía Bắc công viên trung tâm |
|
|
|
0.320 |
31.0 |
18.0 |
- |
0.320 |
- |
- |
20 |
Đường vào quy hoạch dân cư Ba Bồn |
|
|
|
1.188 |
6.0 |
6.0 |
- |
1.188 |
- |
- |
21 |
Lê Quang Định |
|
An Dương Vương |
Nguyễn Trung Trực |
0.300 |
10.0 |
4.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
22 |
Hồ Biểu Chánh |
|
Nguyễn Trung Trực |
Sương Nguyệt Ánh |
0.320 |
10.0 |
4.0 |
- |
0.320 |
- |
- |
23 |
Sương Nguyệt Ánh |
|
Nguyễn Trung Trực |
Lê Thị Hồng Gấm |
0.250 |
10.0 |
4.0 |
- |
0.250 |
- |
- |
24 |
Cà Đú |
|
Đường tỉnh 704 |
Hết địa phận Cà Đú |
1.200 |
11.0 |
5.0 |
1.200 |
- |
- |
- |
25 |
Yên Ninh |
|
Resort Con Gà Vàng |
Bưu điện Khánh Hải |
1.455 |
37.0 |
14.0 |
- |
1.455 |
- |
- |
|
Bưu điện Khánh Hải |
Cầu Tri Thủy |
0.925 |
13.0 |
7.0 |
- |
0.925 |
- |
- |
||
26 |
Đường Trường Chính |
|
Ranh giới TPPRTC |
Ngã tư Ninh Chữ |
0.850 |
27.0 |
21.0 |
- |
0.850 |
- |
- |
27 |
Đường Ngô Sĩ Liên |
|
Đường Phạm Ngọc Thạch |
Giáp đường Yên Ninh |
0.504 |
13.0 |
7.0 |
- |
0.504 |
- |
- |
III.2 |
Đường nội bộ thị trấn Khánh Hải |
77.420 |
|
|
27.220 |
8.800 |
- |
41.400 |
|||
1 |
Đường nội bộ Khánh Chữ 1 |
|
|
|
6.100 |
3.5 |
3.0 |
3.200 |
- |
- |
2.900 |
2 |
Đường nội bộ Khánh Chữ 2 |
|
|
|
5.400 |
3.5 |
3.0 |
3.500 |
- |
- |
1.900 |
3 |
Đường nội bộ Ninh Chữ 1 |
|
|
|
7.800 |
3.5 |
3.0 |
2.800 |
- |
- |
5.000 |
4 |
Đường nội bộ Ninh Chữ 2 |
|
|
|
8.600 |
3.5 |
3.0 |
3.800 |
- |
- |
4.800 |
5 |
Đường nội bộ Khánh Sơn 1 |
|
|
|
7.500 |
3.5 |
3.0 |
1.400 |
- |
- |
6.100 |
6 |
Đường nội bộ Khánh Sơn 2 |
|
|
|
7.100 |
3.5 |
3.0 |
1.900 |
- |
- |
5.200 |
7 |
Đường nội bộ Khánh Giang |
|
|
|
6.400 |
3.5 |
3.0 |
2.900 |
- |
- |
3.500 |
8 |
Đường nội bộ Khánh Hiệp |
|
|
|
5.900 |
5.0 |
3.5 |
- |
5.900 |
- |
- |
9 |
Đường nội bộ Khánh Tân |
|
|
|
4.900 |
4.0 |
3.0 |
1.300 |
- |
- |
3.600 |
10 |
Đường nội bộ Cà Đú |
|
|
|
12.800 |
4.0 |
3.0 |
4.400 |
- |
- |
8.400 |
11 |
Đường nội bộ Mẫu giáo đi ra biển Ninh Chữ 1 |
|
|
|
0.290 |
3.0 |
3.0 |
0.290 |
- |
- |
- |
12 |
Đường nội bộ Mẫu giáo đi ra biển Ninh Chữ 2 |
|
|
|
0.190 |
3.5 |
3.5 |
0.190 |
- |
- |
- |
13 |
Đường nội bộ từ Đỉnh làng đi chợ Ninh Chữ |
|
|
|
0.350 |
3.5 |
3.5 |
0.350 |
- |
- |
- |
14 |
Đường nội bộ từ Sân vận động đi chợ Ninh Chữ |
|
|
|
0.238 |
3.5 |
3.5 |
0.238 |
- |
- |
- |
15 |
Đường nội bộ từ ĐT.702 đi chợ Khánh Phước Khánh |
|
|
|
0.476 |
7.8 |
7.8 |
0.476 |
- |
- |
- |
16 |
Đường nội bộ từ ĐT.702 đi ĐT.704 khu phố Khánh Sơn |
|
|
|
0.476 |
7.8 |
7.8 |
0.476 |
- |
- |
- |
17 |
Đường nội khu tái định cư cầu Ninh Chữ |
|
|
|
2.900 |
9.0 |
5.0 |
- |
2.900 |
- |
- |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN
BẮC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - Lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Thuận Bắc quản lý (I+II+III) |
228.247 |
|
|
141.662 |
13.239 |
6.380 |
66.966 |
||||
I |
Đường huyện |
26.408 |
|
|
19.558 |
1.370 |
2.580 |
2.900 |
|||
1 |
Lợi Hải - Phước Kháng |
ĐH.41 |
Quốc lộ 1, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc |
Cuối thôn Đá Liệt, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc |
8.620 |
|
|
6.170 |
1.370 |
1.080 |
- |
|
Km00+000 - Km01+370 |
|
|
|
1.370 |
30.0 |
16.0 |
- |
1.370 |
- |
- |
|
Km01+370 - Km05+230 |
|
|
|
3.860 |
7.5 |
5.5 |
3.860 |
- |
- |
- |
|
Km05+230 - Km06+310 |
|
|
|
1.080 |
5.0 |
3.5 |
- |
- |
1.080 |
- |
|
Km06+310 - Km08+620 |
|
|
|
2.310 |
5.0 |
3.5 |
2.310 |
- |
- |
- |
2 |
Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng |
ĐH.43 |
Đường tỉnh 702B, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
3.500 |
6.5 |
3.5 |
3.500 |
- |
- |
- |
3 |
Trạm Thủy nông - Trại giam |
ĐH.45 |
Quốc lộ 1, xã Lợi Hải, huyện Thuận |
Trại giam, xã Lợi Hải, huyện Thuận |
4.868 |
5.0 |
3.5 |
0.468 |
- |
1.500 |
2.900 |
4 |
Đường tỉnh 706 - Bà Râu |
ĐH.46 |
Đường tỉnh 706, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc |
Thôn Bà Râu, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc |
9.420 |
7.5 |
5.5 |
9.420 |
- |
- |
- |
II |
Đường xã |
186.257 |
|
|
120.913 |
0.856 |
3.800 |
60.688 |
|||
II.1 |
Xã Công Hải |
46.022 |
|
|
25.816 |
0.856 |
- |
19.350 |
|||
1 |
Đường vào Khu du lịch Bình Tiên (đường chính) |
|
Đường tỉnh 702 |
Đường vào thôn Bình Tiên |
0.856 |
10.5 |
7.5 |
0.856 |
- |
- |
- |
2 |
Đường xã thôn Suối Giếng-Suối Tiên (đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Suối Tiên |
2.356 |
6.0 |
3.5 |
1.500 |
0.856 |
- |
- |
3 |
Đường xã từ thôn Hiệp Kiết-Xóm Đèn (đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
Thôn Xóm Đèn |
0.560 |
5.0 |
3.5 |
0.560 |
- |
- |
- |
4 |
Đường xã từ thôn Hiệp Kiết-Suối Vang (đường chính) |
|
Đường tỉnh 706 |
Thôn Suối Vang |
0.800 |
5.0 |
3.5 |
0.800 |
- |
- |
- |
5 |
Đường xã vào Du lịch Ba Hồ (đường chính) |
|
Đường liên xã |
Khu Du lịch Ba Hồ |
1.000 |
3.0 |
2.0 |
1.000 |
- |
- |
- |
6 |
Đường nội thôn Hiệp Kiết (10 tuyến) |
|
Nội thôn |
4.200 |
4.5 |
4.0 |
3.700 |
- |
- |
0.500 |
|
7 |
Đường nội thôn Hiệp Thành cũ (3 tuyến) |
|
Nội thôn |
1.500 |
4.5 |
4.0 |
1.500 |
- |
- |
- |
|
8 |
Đường nội thôn Suối Giếng (6 tuyến) |
|
Nội thôn |
4.900 |
5.0 |
4.5 |
3.500 |
- |
- |
1.400 |
|
9 |
Đường nội thôn Rà Rôm (4 tuyến) |
|
Nội thôn |
3.400 |
4.5 |
4.0 |
2.400 |
- |
- |
1.000 |
|
10 |
Đường nội thôn Xóm Đèn (4 tuyến) |
|
Nội thôn |
3.000 |
4.5 |
4.0 |
2.000 |
- |
- |
1.000 |
|
11 |
Đường nội thôn Giác Lan (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
1.500 |
5.0 |
4.5 |
1.500 |
- |
- |
- |
|
12 |
Đường nội thôn Ba Hồ (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
2.400 |
4.0 |
3.5 |
1.700 |
- |
- |
0.700 |
|
13 |
Đường nội thôn Suối Vang (12 tuyến) |
|
Nội thôn |
5.000 |
4.0 |
3.5 |
3.100 |
- |
- |
1.900 |
|
14 |
Đường trục chính nội đồng (18 tuyến) |
|
Nội đồng |
14.550 |
|
|
1.700 |
- |
- |
12.850 |
|
II.2 |
Xã Phước Chiến |
20.130 |
|
|
16.330 |
- |
3.800 |
- |
|||
1 |
Đường xã từ thôn Đầu Suối - Ma Trai (đường chính) |
|
Đường tỉnh 706 |
Thôn Ma Trai |
3.800 |
5.0 |
3.5 |
- |
- |
3.800 |
- |
2 |
Đường xã từ thôn Ma Trai đi xã Cam Thịnh Tây (đường chính) |
|
Thôn Ma Trai |
Xã Cam Thịnh Tây |
0.900 |
5.0 |
3.0 |
0.900 |
- |
- |
- |
3 |
Đường nội thôn Động Thông (4 tuyến) |
|
Nội thôn |
4.080 |
5.0 |
3.5 |
4.080 |
- |
- |
- |
|
4 |
Đường nội thôn Đầu Suối B (1 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.340 |
5.0 |
3.5 |
0.340 |
- |
- |
- |
|
5 |
Đường nội thôn Đầu Suối A (3 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.780 |
5.0 |
3.5 |
0.780 |
- |
- |
- |
|
6 |
Đường nội thôn Ma Trai (5 tuyến) |
|
Nội thôn |
2.400 |
5.0 |
3.5 |
2.400 |
- |
- |
- |
|
7 |
Đường nội thôn Tập Lá (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.950 |
5.0 |
3.5 |
0.950 |
- |
- |
- |
|
8 |
Đường trục chính nội đồng (8 tuyến) |
|
Nội đồng |
6.880 |
|
|
6.880 |
- |
- |
- |
|
II.3 |
Xã Phước Kháng |
9.453 |
|
|
6.453 |
- |
- |
3.000 |
|||
1 |
Đường nội thôn Đá Mài Trên (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.748 |
3.0 |
2.5 |
0.748 |
- |
- |
- |
|
2 |
Đường nội thôn Đá Mài Dưới (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.522 |
3.0 |
2.5 |
0.522 |
- |
- |
- |
|
3 |
Đường nội thôn Cầu Đá (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.489 |
3.0 |
2.5 |
0.489 |
- |
- |
- |
|
4 |
Đường nội thôn Đá Liệt (2 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.672 |
3.0 |
2.5 |
0.672 |
- |
- |
- |
|
5 |
Đường nội thôn Suối Le (3 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.702 |
3.0 |
2.5 |
0.702 |
- |
- |
- |
|
6 |
Đường trục chính nội đồng (6 tuyến) |
|
Nội đồng |
6.320 |
|
|
3.320 |
- |
- |
3.000 |
|
II.4 |
Xã Lợi Hải |
41.632 |
|
|
19.271 |
- |
- |
22.361 |
|||
1 |
Đường xã vào Du lịch Ba Hồ (đường chính) |
|
Đường liên xã |
Khu Du lịch Ba Hồ |
1.800 |
5.0 |
3.5 |
1.800 |
- |
- |
- |
2 |
Đường nội thôn Suối Đá (6 tuyến) |
|
Nội thôn |
1.595 |
4.0 |
4.0 |
1.595 |
- |
- |
- |
|
3 |
Đường nội thôn Kiền Kiền 2 (3 tuyến) |
|
Nội thôn |
0.725 |
3.4 |
3.4 |
0.725 |
- |
- |
- |
|
4 |
Đường nội thôn Kiền Kiền 1 (8 tuyến) |
|
Nội thôn |
2.264 |
3.0 |
3.0 |
1.434 |
- |
- |
0.830 |
|
5 |
Đường nội thôn Ấn Đạt (5 tuyến) |
|
Nội thôn |
1.830 |
3.0 |
3.0 |
1.830 |
- |
- |
- |
|
6 |
Đường nội thôn Bà Râu 1 (6 tuyến) |
|
Nội thôn |
1.999 |
3.5 |
3.5 |
1.999 |
- |
- |
- |
|
7 |
Đường nội thôn Bà Râu 2 (6 tuyến,) |
|
Nội thôn |
2.352 |
3.0 |
3.0 |
2.088 |
- |
- |
- |
|
8 |
Đường trục chính nội đồng (16 tuyến) |
|
Nội đồng |
29.067 |
|
|
7.800 |
- |
- |
21.267 |
|
II.5 |
Xã Bắc Phong |
32.722 |
|
|
30.180 |
- |
- |
2.542 |
|||
1 |
Đường xã từ đường Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn (đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
thôn Mỹ Nhơn |
1.200 |
5.0 |
3.5 |
1.200 |
- |
- |
- |
2 |
Đường xã từ thôn Gò Sạn - Mỹ Nhơn (đường chính) |
|
Quốc lộ 1 |
thôn Mỹ Nhơn |
1.850 |
5.0 |
3.5 |
1.850 |
- |
- |
- |
3 |
Đường xã từ thôn Gò Sạn - Bỉnh nghĩa (đường chính) |
|
thôn Gò Sạn |
thôn Bỉnh Nghĩa |
6.942 |
5.0 |
3.5 |
4.400 |
- |
- |
2.542 |
4 |
Đường nội thôn Ba Tháp (18 tuyến) |
|
Nội thôn |
4.160 |
3.0 |
2.5 |
4.160 |
- |
- |
- |
|
5 |
Đường nội thôn Gò Sạn (12 tuyến) |
|
Nội thôn |
2.630 |
3.0 |
2.5 |
2.630 |
- |
- |
- |
|
6 |
Đường nội thôn Mỹ Nhơn (13 tuyến) |
|
Nội thôn |
4.940 |
3.0 |
2.5 |
4.940 |
- |
- |
- |
|
7 |
Đường trục chính nội đồng (14 tuyến) |
|
Nội đồng |
11.000 |
|
|
11.000 |
- |
- |
- |
|
II.6 |
Xã Bắc Sơn |
36.298 |
|
|
22.863 |
- |
- |
13.435 |
|||
1 |
Đường nội thôn Bỉnh Nghĩa (42 tuyến) |
|
Nội thôn |
11.693 |
4.5 |
3.5 |
4.108 |
- |
- |
7.585 |
|
2 |
Đường nội thôn Xóm Bằng (29 tuyến) |
|
Nội thôn |
8.840 |
3.5 |
3.0 |
5.900 |
- |
- |
2.940 |
|
3 |
Đường nội thôn Xóm Bằng 2 (7 tuyến) |
|
Nội thôn |
1.498 |
5.0 |
3.5 |
0.360 |
- |
- |
1.138 |
|
4 |
Đường nội thôn Láng Me (17 tuyến) |
|
Nội thôn |
4.202 |
4.0 |
3.0 |
2.952 |
- |
- |
1.250 |
|
5 |
Đường trục chính nội đồng (11 tuyến) |
|
Nội đồng |
10.065 |
|
|
9.543 |
- |
- |
0.522 |
|
III |
Đường đô thị |
15.582 |
|
|
1.191 |
11.013 |
- |
3.378 |
|||
III.1 |
Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện |
9.259 |
|
|
0.325 |
6.487 |
- |
2.447 |
|||
1 |
Đường N3 |
|
Đường gom |
D3 |
0.768 |
20.0 |
9.0 |
- |
0.768 |
- |
- |
2 |
N3a |
|
Đường gom |
D2 |
0.584 |
24.0 |
12.0 |
- |
0.584 |
- |
- |
3 |
N3a |
|
D2 |
D3 |
0.131 |
24.0 |
12.0 |
0.131 |
- |
- |
- |
4 |
D3 |
|
N3a |
N3 |
0.194 |
20.0 |
12.0 |
0.194 |
- |
- |
- |
5 |
N4.1 |
|
QL1A |
Vòng xoay |
0.598 |
30.0 |
16.0 |
- |
0.598 |
- |
- |
6 |
N4.2 (cả đoạn nằm trong QH chung) |
|
Vòng xoay |
Đường sắt |
0.599 |
12.0 |
5.0 |
- |
0.599 |
- |
- |
7 |
N4a |
|
D2 |
D1a |
0.243 |
15.0 |
12.0 |
- |
0.243 |
- |
- |
8 |
N4c |
|
D1c |
D1a |
0.141 |
15.0 |
9.0 |
- |
- |
- |
0.141 |
9 |
N4d |
|
D3 |
D2 |
0.705 |
15.0 |
9.0 |
- |
- |
- |
0.705 |
10 |
N4e |
|
D1c |
D1 |
0.302 |
15.0 |
9.0 |
- |
- |
- |
0.302 |
11 |
N5 |
|
D2 |
Đường gom |
0.690 |
24.0 |
12.0 |
- |
0.690 |
- |
- |
12 |
D1 |
|
N3 |
N5 |
0.749 |
19.0 |
9.0 |
- |
0.149 |
- |
0.600 |
13 |
D1a |
|
N4.1 |
N4d |
0.369 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.000 |
- |
0.369 |
14 |
D1b |
|
N3 |
N4.1 |
0.861 |
15.0 |
7.0 |
- |
0.861 |
- |
0.000 |
15 |
D1c |
|
N4d |
N5 |
0.330 |
15.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
0.330 |
16 |
D2 |
|
N3 |
N7 |
0.749 |
42.0 |
16.0 |
- |
0.749 |
- |
- |
17 |
Song hành |
|
N3 |
N5 |
0.764 |
24.0 |
12.0 |
- |
0.764 |
- |
- |
18 |
Đường D1 |
|
N3 |
N3a |
0.180 |
10.0 |
9.0 |
- |
0.180 |
- |
- |
19 |
Đường N4a |
|
D2 |
D1a |
0.230 |
8.0 |
7.0 |
- |
0.230 |
- |
- |
20 |
Đường D1b |
|
N4.1 |
N4a |
0.072 |
8.0 |
7.0 |
- |
0.072 |
- |
- |
III.2 |
Đường trong quy hoạch (TTHC mở rộng) |
1.839 |
|
|
- |
1.152 |
- |
0.687 |
|||
1 |
Đường D2 |
|
N5 |
N7 |
0.233 |
42.0 |
16.0 |
- |
0.233 |
- |
- |
2 |
Đường D2 |
|
N5 |
N7 |
0.233 |
38.0 |
16.0 |
- |
0.233 |
- |
- |
3 |
Đường N6 |
|
D2 |
Đường gom |
0.687 |
24.0 |
12.0 |
- |
- |
- |
0.687 |
4 |
Đường N7 |
|
D3 |
Đường |
0.686 |
20.0 |
10.0 |
- |
0.686 |
- |
- |
III.3 |
Đường trong quy hoạch (KDC Bắc) |
1.567 |
|
|
- |
1.567 |
- |
- |
|||
1 |
Song hành (không tính PC cây xanh) |
|
N3 |
N1 |
0.371 |
14.0 |
8.0 |
- |
0.371 |
- |
- |
2 |
N1 |
|
D2 |
Đường gom |
0.506 |
20.0 |
5.5 |
- |
0.506 |
- |
- |
3 |
N2 |
|
D2 |
Đường gom |
0.690 |
20.0 |
5.5 |
- |
0.690 |
- |
- |
III.4 |
Đường khu dân cư Ấn Đạt |
2.917 |
|
|
0.866 |
1.807 |
- |
0.244 |
|||
1 |
Đường N7 |
|
N7-QH mở rộng |
N3 QH Ấn Đạt |
0.866 |
10.0 |
7.0 |
0.866 |
- |
- |
- |
2 |
Đường N1 |
|
N7-QH Ấn Đạt |
Đường gom |
0.900 |
20.0 |
10.0 |
- |
0.900 |
- |
- |
3 |
Đường N2 |
|
N7-QH Ấn Đạt |
Đường gom |
0.907 |
20.0 |
10.0 |
- |
0.907 |
- |
- |
4 |
Đường N3 |
|
N7-QH Ấn Đạt |
D2 QH Bắc TTHC |
0.244 |
20.0 |
9.0 |
- |
- |
- |
0.244 |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC
ÁI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - Lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Bác Ái quản lý (I+II+III) |
268.489 |
|
|
129.896 |
8.065 |
- |
130.528 |
||||
I |
Đường huyện |
26.200 |
|
|
14.210 |
3.390 |
- |
8.600 |
|||
1 |
Quốc lộ 27B - xã Phước Chính |
ĐH.02 |
Quốc lộ 27B, xã Phước Thắng, huyện Bác Ái |
Đường huyện Phước Đại đi Phước Trung, xã Phước Chính, huyện Bác Ái |
3.000 |
6.0 |
3.5 |
3.000 |
- |
- |
- |
2 |
Quốc lộ 27B - Phước Hòa |
ĐH.03 |
Quốc lộ 27B, xã Phước Tiến, huyện Bác Ái |
Hồ Tân Mỹ, xã Phước Hòa, huyện Bác Ái |
5.000 |
6.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
5.000 |
3 |
Phước Đại - Phước Tân |
ĐH.04 |
UBND xã Phước Đại, huyện Bác Ái |
UBND xã Phước Tân, huyện Bác Ái |
18.200 |
6.0 |
3.5 |
11.210 |
3.390 |
- |
3.600 |
4 |
Phước Tiến - Phước Chính |
ĐH.05 |
Quốc lộ 27B, xã Phước Tiến, huyện Bác Ái |
Đường huyện Phước Đại đi Phước Trung, xã Phước Chính, huyện Bác Ái |
- |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 7,6 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
II |
Đường xã |
235.540 |
|
|
114.700 |
- |
- |
120.840 |
|||
II.1 |
Xã Phước Trung |
44.600 |
|
|
20.600 |
- |
- |
24.000 |
|||
1 |
Đường từ thôn Đồng Dày đi thôn Tham Dú (đường chính) |
ĐX |
Thôn Đồng Dày, xã Phước Trung, huyện Bác Ái |
Đường huyện Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng, huyện Thuận Bắc |
3.800 |
7.0 |
5.0 |
1.100 |
- |
- |
2.700 |
2 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 24 tuyến) |
|
|
12.100 |
5.0 |
3.5 |
8.500 |
- |
- |
3.600 |
|
3 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 17 tuyến) |
|
|
28.700 |
5.0 |
3.5 |
11.000 |
- |
- |
17.700 |
|
II.2 |
Xã Phước Thành |
17.300 |
|
|
7.000 |
- |
- |
10.300 |
|||
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 26 tuyến) |
|
|
10.100 |
5.0 |
3.5 |
7.000 |
- |
- |
3.100 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến) |
|
|
7.200 |
5.0 |
3.5 |
- |
- |
- |
7.200 |
|
II.3 |
Xã Phước Đại |
15.740 |
|
|
3.700 |
- |
- |
12.040 |
|||
1 |
Đường từ trung tâm huyện đi Hồ Sông Sắt (đường chính) |
|
Nhà Máy nước |
Hồ Sông Sắt |
4.500 |
7.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
4.500 |
2 |
Đường đi Núi Tà Liên (đường chính) |
|
Đường đi Hồ Sông Sắt |
Núi Tà Liên |
2.200 |
5.0 |
3.5 |
- |
- |
- |
2.200 |
3 |
Đường liên thôn, nội thôn Tà Lú 3 (gồm 05 tuyến) |
|
|
1.700 |
5.0 |
3.5 |
1.700 |
- |
- |
- |
|
4 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 09 tuyến) |
|
|
7.340 |
5.0 |
3.5 |
2.000 |
- |
- |
5.340 |
|
II.4 |
Xã Phước Chính |
12.700 |
|
|
9.500 |
- |
- |
3.200 |
|||
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 09 tuyến) |
|
|
5.500 |
5.0 |
3.5 |
5.500 |
- |
- |
- |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến) |
|
|
7.200 |
5.0 |
3.5 |
4.000 |
- |
- |
3.200 |
|
II.5 |
Phước Thắng |
33.700 |
|
|
23.500 |
- |
- |
10.200 |
|||
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 29 tuyến) |
|
|
15.500 |
5.0 |
3.5 |
12.500 |
- |
- |
3.000 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 12 tuyến) |
|
|
18.200 |
5.0 |
3.5 |
11.000 |
- |
- |
7.200 |
|
II.6 |
Xã Phước Tiến |
|
|
|
36.300 |
|
|
16.200 |
- |
- |
20.100 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 24 tuyến) |
|
|
14.100 |
5.0 |
3.5 |
9.200 |
- |
- |
4.900 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 11 tuyến) |
|
|
22.200 |
5.0 |
3.5 |
7.000 |
- |
- |
15.200 |
|
II.7 |
Xã Phước Tân |
|
|
|
21.000 |
|
|
8.600 |
- |
- |
12.400 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 15 tuyến) |
|
|
9.800 |
5.0 |
3.5 |
6.100 |
- |
- |
3.700 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 06 tuyến) |
|
|
11.200 |
5.0 |
3.5 |
2.500 |
- |
- |
8.700 |
|
II.8 |
Xã Phước Hòa |
|
|
|
16.800 |
|
|
8.400 |
- |
- |
8.400 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 14 tuyến) |
|
|
7.600 |
5.0 |
3.5 |
4.800 |
- |
- |
2.800 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 07 tuyến) |
|
|
9.200 |
5.0 |
3.5 |
3.600 |
- |
- |
5.600 |
|
II.9 |
Xã Phước Bình |
|
|
|
37.400 |
|
|
17.200 |
- |
- |
20.200 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 22 tuyến) |
|
|
12.600 |
5.0 |
3.5 |
8.100 |
- |
- |
4.500 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 19 tuyến) |
|
|
24.800 |
5.0 |
3.5 |
9.100 |
- |
- |
15.700 |
|
III |
Đường đô thị |
6.749 |
|
|
0.986 |
4.675 |
- |
1.088 |
|||
III.1 |
Đường trong khu trung tâm huyện |
6.749 |
|
|
0.986 |
4.675 |
- |
1.088 |
|||
|
Đường Số 3 (TTT) |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
1.300 |
28.0 |
26.0 |
- |
1.300 |
- |
- |
|
Đường số 8 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.410 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.410 |
- |
- |
|
Đường A3 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.360 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.360 |
- |
- |
|
Đường A5 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.160 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.160 |
- |
- |
|
Đường A15 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.260 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.260 |
- |
- |
|
Đường A16 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.270 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.270 |
- |
- |
|
Đường số 4 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.726 |
9.0 |
7.0 |
0.726 |
0.000 |
- |
- |
|
Đường số 5 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.650 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.650 |
- |
- |
|
Đường số 7 (huyện đội) |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.260 |
9.0 |
7.0 |
0.260 |
- |
- |
- |
|
Đường số 8 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.270 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.270 |
- |
- |
|
Đường số 9 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.170 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.170 |
- |
- |
|
Đường số 10 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.360 |
28.0 |
26.0 |
- |
0.360 |
- |
- |
|
Đường số 11 (A7-C8) |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
0.465 |
9.0 |
7.0 |
- |
0.465 |
- |
- |
|
Đường A13 |
ĐĐT |
Trục TT huyện |
Trục TT huyện |
1.088 |
5.0 |
3.5 |
- |
- |
- |
1.088 |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
NINH SƠN QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Ninh Sơn quản lý (I+II+III) |
420.447 |
|
|
194.806 |
14.625 |
0.000 |
211.016 |
||||
I |
Đường huyện |
|
|
|
30.889 |
|
|
2.589 |
4.300 |
0.000 |
24.000 |
1 |
Quốc lộ 27 - Lương Tri |
ĐH.31 |
Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn |
Thôn Lương Tri, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn |
4.300 |
8.0 |
6.0 |
- |
4.300 |
- |
- |
2 |
Đèo Cậu - An Hòa |
ĐH.32 |
Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn |
Đường tỉnh 705, xã Phước Trung, huyện Bác Ái |
11.000 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
11.000 |
3 |
Quảng Sơn - Triệu Phong |
ĐH.33 |
Quốc lộ 27, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn |
Thôn Triệu Phong, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn |
2.589 |
6.0 |
4.0 |
2.589 |
- |
- |
- |
4 |
Triệu Phong - Vườn Trầu |
ĐH.34 |
Quốc lộ 27, TT. Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
Thôn Vườn Trầu, huyện Ninh Sơn |
8.000 |
7.0 |
6.0 |
- |
- |
- |
8.000 |
5 |
Tân Lập đi Thủy điện Sông Ông 1 |
ĐH.35 |
Thôn Tân Lập, xã Lương Sơn, huyện Ninh Sơn |
Thủy điện Sông ông 1 - xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn |
5.000 |
6.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
5.000 |
6 |
Hòa Sơn đi Phước Hòa |
ĐH.38 |
Đường tỉnh 709, xã Hòa Sơn, huyện Ninh Sơn |
Đường tỉnh 707, xã Phước Hòa, huyện Bác Ái |
- |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 12,9 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
7 |
Quốc lộ 27B đi thôn Tân Mỹ |
ĐH.39 |
Quốc lộ 27B, TT. Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
Đường tỉnh 707B, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn |
- |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 7,7 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
II |
Đường xã |
|
|
|
301.412 |
|
|
156.982 |
1.980 |
- |
142.450 |
II.1 |
Xã Lâm Sơn |
|
|
|
53.200 |
|
|
53.200 |
- |
- |
- |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 33 tuyến) |
|
|
|
16.000 |
|
|
16.000 |
- |
- |
- |
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 04 tuyến) |
|
|
|
37.200 |
|
|
37.200 |
- |
- |
- |
II.2 |
Xã Lương Sơn |
|
|
|
35.000 |
|
|
18.430 |
- |
- |
16.570 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 15 tuyến) |
|
|
|
32.570 |
|
|
16.000 |
- |
- |
16.570 |
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 23 tuyến) |
|
|
|
2.430 |
|
|
2.430 |
- |
- |
- |
II.3 |
Xã Hòa Sơn |
|
|
|
34.200 |
|
|
14.700 |
- |
- |
19.500 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 06 tuyến) |
|
|
|
8.200 |
|
|
8.200 |
- |
- |
- |
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 15 tuyến) |
|
|
|
26.000 |
|
|
6.500 |
- |
- |
19.500 |
II.4 |
Xã Ma Nới |
|
|
|
36.300 |
|
|
35.300 |
1.000 |
- |
- |
1 |
Đường từ thôn Ú đi thôn Gia Rót (đường chính) |
|
Thôn Ú |
Thôn Gia Rót |
1.000 |
6.0 |
4.0 |
- |
1.000 |
- |
- |
2 |
Đường núi nối ĐT.709 - Thôn Do (đường chính) |
|
DT709 |
Thôn Do |
1.500 |
16.0 |
8.0 |
1.500 |
- |
- |
- |
3 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 08 tuyến) |
|
|
|
18.000 |
|
|
18.000 |
- |
- |
- |
4 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến) |
|
|
|
15.800 |
|
|
15.800 |
- |
- |
- |
II.5 |
Xã Quảng Sơn |
|
|
|
65.500 |
|
|
7.000 |
- |
- |
58.500 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 42 tuyến) |
|
|
|
41.000 |
5.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
41.000 |
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 03 tuyến) |
|
|
|
24.500 |
6.0 |
7.0 |
7.000 |
- |
- |
17.500 |
II.6 |
Xã Mỹ Sơn |
|
|
|
50.340 |
|
|
24.220 |
0.980 |
- |
25.140 |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 21 tuyến) |
|
|
|
10.720 |
|
|
8.270 |
0.980 |
- |
1.470 |
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 17 tuyến) |
|
|
|
39.620 |
|
|
15.950 |
- |
- |
23.670 |
II.7 |
Xã Nhơn Sơn |
|
|
|
26.872 |
|
|
4.132 |
- |
- |
22.740 |
1 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 12 tuyến) |
|
|
|
23.060 |
|
|
3.320 |
- |
- |
19.740 |
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến) |
|
|
|
3.812 |
|
|
0.812 |
- |
- |
3.000 |
III |
Đường đô thị |
|
|
|
88.146 |
|
|
35.235 |
8.345 |
- |
44.566 |
III.1 |
Các tuyến đường chính thị trấn Tân Sơn |
|
|
|
88.146 |
|
|
35.235 |
8.345 |
- |
44.566 |
1 |
Đường Anh Dũng |
|
Ngã tư Ninh Bình |
Đường Thạch Hà - Huyện Đội |
0.400 |
37.0 |
25.0 |
- |
0.400 |
- |
- |
2 |
Đường Thạch Hà - Huyện đội |
|
Anh Dũng |
Thạch Hà, Quảng Sơn |
2.900 |
8.0 |
6.0 |
1.370 |
0.530 |
- |
1.000 |
3 |
Bà Triệu |
|
Khu phố 1 |
Khu phố 6 |
0.880 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.880 |
4 |
Lê Lai |
|
Lê Duẩn |
Cầu Gẫy khu phố 6 |
1.650 |
8.0 |
6.0 |
0.650 |
1.000 |
- |
- |
5 |
Trần Quý Cáp |
|
Khu phố 1 |
Khu phố 6 |
0.720 |
6.0 |
3.5 |
0.720 |
- |
- |
- |
6 |
Phan Thanh Giản |
|
Khu phố 1 |
Khu phố 6 |
1.260 |
6.0 |
3.5 |
1.260 |
- |
- |
- |
7 |
Lê Hồng Sơn |
|
Khu phố 1 |
Khu phố 6 |
0.920 |
6.0 |
3.5 |
0.170 |
- |
- |
0.750 |
8 |
Mạc Đỉnh Chi |
|
Khu phố 1 |
Khu phố 6 |
1.050 |
6.0 |
3.5 |
0.660 |
- |
- |
0.390 |
9 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
Khu phố 1 |
Khu phố 6 |
1.330 |
6.0 |
3.5 |
- |
0.600 |
- |
0.730 |
10 |
Phan Đình Giót |
|
Lê Duẩn |
Nguyễn Huệ |
0.200 |
7.0 |
5.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
11 |
QL 27 - Trường Mẫu giáo Hoa Hồng |
|
Lê Duẩn |
Lê Hồng Phong |
0.320 |
6.0 |
4.0 |
- |
0.320 |
- |
- |
12 |
Ngô Quyền |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 6 |
0.740 |
6.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
0.740 |
13 |
Đường Cầu Gẫy (Lê Lai) |
|
Tỉnh lộ 705 |
Quốc lộ 27 |
2.560 |
6.0 |
4.0 |
- |
0.400 |
- |
2.160 |
14 |
Đồng Khởi |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
1.120 |
6.0 |
3.5 |
1.120 |
- |
- |
- |
15 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
Tôn Đức Thắng |
D29 |
0.861 |
6.0 |
3.5 |
- |
0.600 |
- |
0.261 |
16 |
Văn Tiến Dũng |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
1.170 |
6.0 |
4.0 |
0.780 |
- |
- |
0.390 |
17 |
Cao Bá Quát |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
1.200 |
6.0 |
4.0 |
1.200 |
- |
- |
- |
18 |
Nguyễn Công Trứ |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
0.860 |
6.0 |
3.5 |
0.400 |
- |
- |
0.460 |
19 |
Lê Thị Riêng |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
0.900 |
6.0 |
3.5 |
0.900 |
- |
- |
- |
20 |
Trần Nhân Tông |
|
Lê Thánh Tông |
Kho bông |
0.700 |
6.0 |
4.0 |
0.270 |
- |
- |
0.430 |
21 |
Nguyễn Viết Xuân |
|
Lê Duẩn |
Đổng Dậu, Kp3 |
0.180 |
5.0 |
3.5 |
0.120 |
- |
- |
0.060 |
22 |
Phan Văn Trị |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 8 |
0.500 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.500 |
23 |
Phạm Văn Đồng |
|
Anh Dũng (QL 27B |
Đường N3B |
1.249 |
10.0 |
10.0 |
0.415 |
- |
- |
0.834 |
24 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
CA.Thị trấn Tân Sơn |
Nguyễn Trung Trực |
1.330 |
5.0 |
3.5 |
1.000 |
- |
- |
0.330 |
25 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
Anh Dũng (QL 27B |
Nguyễn Trung Trực |
1.240 |
6.0 |
3.5 |
1.240 |
- |
- |
- |
26 |
Lê Lợi |
|
Lê Lai |
Võ Thị Sáu |
6.300 |
6.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
6.100 |
27 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
Anh Dũng |
Nguyễn Trung Trực |
1.296 |
7.0 |
5.0 |
0.910 |
- |
- |
0.386 |
28 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
Lê Duẩn |
Đường LV phía Tây |
2.240 |
7.0 |
5.0 |
0.410 |
- |
- |
1.830 |
29 |
Lý Thái Tổ |
|
Trương Văn Ly |
Mạc Đỉnh Chi |
0.700 |
7.5 |
6.0 |
0.700 |
- |
- |
- |
30 |
Đường D3 |
|
Hà Huy Tập |
Đường N3 |
1.400 |
0.0 |
0.0 |
- |
- |
- |
1.400 |
31 |
Đường từ Kênh Tây đi Nghĩa Trang huyện |
|
Kênh Tây |
Nghĩa Trang huyện |
1.800 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
1.800 |
32 |
Ngô Quyền |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 6 |
0.740 |
6.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
0.740 |
33 |
Đường Cầu Gẫy (Lê Lai) |
|
Tỉnh lộ 705 |
Quốc lộ 27 |
2.560 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
2.160 |
34 |
Đồng Khởi |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
1.120 |
6.0 |
3.5 |
1.120 |
- |
- |
- |
35 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
Tôn Đức Thắng |
D29 |
0.861 |
6.0 |
3.5 |
- |
0.600 |
- |
0.261 |
36 |
Văn Tiến Dũng |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
1.170 |
6.0 |
4.0 |
0.780 |
- |
- |
0.390 |
37 |
Cao Bá Quát |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
1.200 |
6.0 |
4.0 |
1.200 |
- |
- |
- |
38 |
Nguyễn Công Trứ |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
0.860 |
6.0 |
3.5 |
0.400 |
- |
- |
0.460 |
39 |
Lê Thị Riêng |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 7 |
0.900 |
6.0 |
3.5 |
0.900 |
- |
- |
- |
40 |
Trần Nhân Tông |
|
Lê Thánh Tông |
Kho bông |
0.700 |
6.0 |
4.0 |
0.270 |
- |
- |
0.430 |
41 |
Đổng Dậu |
|
Lê Duẩn |
Tôn Thất Thuyết |
0.200 |
6.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
42 |
Phan Văn Trị |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 8 |
0.500 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.500 |
43 |
Phạm Văn Đồng |
|
Anh Dũng (QL 27B |
Đường N3B |
1.249 |
10.0 |
10.0 |
0.415 |
- |
- |
0.834 |
44 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
CA.Thị trấn Tân Sơn |
Nguyễn Trung Trực |
1.330 |
5.0 |
3.5 |
1.000 |
- |
- |
0.330 |
45 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
Anh Dũng (QL 27B |
Nguyễn Trung Trực |
1.240 |
6.0 |
3.5 |
1.240 |
- |
- |
- |
46 |
Lê Lợi |
|
Lê Lai |
Võ Thị Sáu |
6.300 |
6.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
6.100 |
47 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
Lê Duẩn |
Đường LV phía Tây |
2.240 |
7.0 |
5.0 |
0.410 |
- |
- |
1.830 |
48 |
Lý Thái Tổ |
|
Trương Văn Ly |
Mạc Đỉnh Chi |
0.700 |
7.5 |
6.0 |
0.700 |
- |
- |
- |
49 |
Đường từ Kênh Tây đi Nghĩa Trang huyện |
|
Kênh Tây |
Nghĩa Trang huyện |
1.800 |
7.0 |
7.0 |
- |
- |
- |
1.800 |
50 |
Đường D3 |
|
Hà Huy Tập |
Đường N3 |
1.400 |
0.0 |
0.0 |
- |
- |
- |
1.400 |
51 |
Nguyễn Tri Phương |
|
Lê Duẩn |
Mai Thúc Loan |
0.400 |
6.0 |
4.0 |
0.180 |
- |
- |
0.220 |
52 |
Phan Chu Trinh |
|
Lê Duẩn |
Mai Thúc Loan |
0.170 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.170 |
53 |
Bế Văn Đàn |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 1 |
0.390 |
6.0 |
3.5 |
0.390 |
- |
- |
- |
54 |
Nguyễn Du |
|
Khu phố 2 |
Khu phố 2 |
0.140 |
6.0 |
3.5 |
0.140 |
- |
- |
- |
55 |
Mai Thúc Loan |
|
Nguyễn Tri Phương |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
0.770 |
7.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
0.770 |
56 |
Hoa Lư |
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Phan Chu Trinh |
0.590 |
6.0 |
4.0 |
0.590 |
- |
- |
- |
57 |
Vạn Kiếp |
|
Nguyễn Trường Tộ |
Trần Nhân Tông |
0.490 |
6.0 |
3.5 |
0.490 |
- |
- |
- |
58 |
Tôn Đức Thắng |
|
Văn Tiến Dũng |
Lê Thị Riêng |
0.342 |
6.0 |
3.5 |
0.342 |
- |
- |
- |
59 |
Lê Thánh Tông |
|
Nguyễn Trường Tộ |
Phan Đình Giót |
0.700 |
6.0 |
4.0 |
0.500 |
0.200 |
- |
- |
60 |
Nguyễn Đức Cảnh |
|
Lê Duẩn |
Nghĩa trang KP3 |
0.690 |
6.0 |
4.0 |
0.690 |
- |
- |
- |
61 |
Nguyễn Huệ |
|
Anh Dũng |
Phan Đình Giót |
1.200 |
10.5 |
6.0 |
- |
1.200 |
- |
- |
62 |
Lê Hồng Phong |
|
Phùng Chí Kiên |
Anh Dũng (QL 27B) |
0.775 |
10.0 |
7.0 |
- |
0.775 |
- |
- |
63 |
Tôn Thất Thuyết |
|
Lê Hồng Phong |
Đổng Dậu, Kp3 |
0.220 |
6.0 |
3.5 |
0.220 |
- |
- |
- |
64 |
Phan Đình Phùng |
|
Lê Duẩn |
Tôn Thất Thuyết |
0.180 |
7.0 |
5.0 |
0.180 |
- |
- |
- |
65 |
Cần Vương |
|
Đổng Dậu |
Phùng Chí Kiên |
0.290 |
7.0 |
5.5 |
0.290 |
- |
- |
- |
66 |
Nguyễn Thiện Thuật |
|
Cần Vương |
Tôn Thất Thuyết |
0.130 |
6.0 |
4.0 |
0.000 |
- |
- |
0.130 |
67 |
Hoàng Diệu |
|
Cần Vương |
Tôn Thất Thuyết |
0.131 |
6.0 |
5.0 |
0.131 |
- |
- |
- |
68 |
Phùng Chí Kiên |
|
Lê Duẩn |
Sông Ông |
0.200 |
6.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
69 |
Trịnh Hoài Đức |
|
Lê Duẩn |
Lê Hồng Phong |
0.120 |
7.0 |
5.0 |
- |
0.120 |
- |
- |
70 |
Tô Vĩnh Diện |
|
Lê Duẩn |
Sông Ông, KP3 |
0.200 |
6.0 |
4.0 |
- |
0.130 |
- |
0.070 |
71 |
Trần Khánh Dư |
|
Lê Duẩn |
Lê Hồng Phong, KP3 |
0.120 |
5.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.120 |
72 |
Nguyễn Thông |
|
Nguyễn Huệ |
Kênh Tây (khu phố 3) |
0.170 |
5.0 |
3.5 |
0.170 |
- |
- |
- |
73 |
Trần Quốc Thảo |
|
Nguyễn Huệ |
Kênh Tây (khu phố 3) |
0.220 |
7.0 |
5.0 |
0.220 |
- |
- |
- |
74 |
Nguyễn Tiệm |
|
Lê Duẩn |
Nguyễn Huệ |
0.130 |
6.0 |
4.0 |
0.130 |
- |
- |
- |
75 |
Nguyễn Hữu Thọ |
|
Phan Đình Giót |
Nguyễn Đình Chiểu |
0.200 |
5.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.200 |
76 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
Lê Duẩn |
Nghĩa trang KP3, TT Tân Sơn |
0.400 |
8.0 |
5.0 |
0.400 |
- |
- |
- |
77 |
Lý Tự Trọng |
|
Lê Duẩn |
Nguyễn Huệ |
0.200 |
7.0 |
4.5 |
- |
0.200 |
- |
- |
78 |
Tà Pô Cương |
|
Lê Duẩn |
Nguyễn Huệ |
0.200 |
7.0 |
4.5 |
- |
0.200 |
- |
- |
79 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
Lê Duẩn |
Nguyễn Huệ |
0.200 |
6.0 |
4.0 |
- |
0.200 |
- |
- |
80 |
Đặng Quang Cần |
|
Nguyễn Huệ |
Khu phố 3 |
0.200 |
6.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
81 |
Hà Huy Tập |
|
Nguyễn Huệ |
Kênh Tây |
1.662 |
18.0 |
10.0 |
- |
- |
- |
1.662 |
82 |
Nguyễn Thượng Hiền |
|
Nguyễn Huệ |
Khu phố 3 |
0.207 |
6.0 |
4.0 |
0.207 |
- |
- |
- |
83 |
Trần Quang Diệu |
|
Nguyễn Huệ |
Khu phố 3 |
0.210 |
6.0 |
4.0 |
0.210 |
- |
- |
- |
84 |
Bùi Thị Xuân |
|
Nguyễn Huệ |
Khu phố 3 |
0.145 |
7.0 |
4.0 |
0.145 |
- |
- |
- |
85 |
Nguyễn Trọng Nghĩa |
|
Nguyễn Huệ |
Khu phố 3 |
0.150 |
7.0 |
4.0 |
0.150 |
- |
- |
- |
86 |
Cao Thắng |
|
Nguyễn Huệ |
Khu phố 3 |
0.100 |
7.0 |
4.0 |
0.100 |
- |
- |
- |
87 |
Đổng Dậu |
|
Lê Duẩn |
Tôn Thất Thuyết |
0.200 |
6.0 |
4.0 |
0.200 |
- |
- |
- |
88 |
Nguyễn Viết Xuân |
|
Lê Duẩn |
Đổng Dậu, Kp3 |
0.180 |
5.0 |
3.5 |
0.120 |
- |
- |
- |
89 |
Trần Thi |
|
Phạm Văn Đồng |
Khu phố 4 |
0.290 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.290 |
90 |
Thủ Khoa Huân |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Phạm Văn Đồng |
0.140 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.140 |
91 |
Trần Đại Nghĩa |
|
Phạm Văn Đồng |
Khu phố 4 |
0.530 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.530 |
92 |
Nguyễn Trung Trực |
|
Lê Duẩn |
Phạm Văn Đồng |
0.180 |
5.0 |
3.5 |
0.180 |
- |
- |
- |
93 |
Hải Thượng Lãn Ông |
|
Anh Dũng |
Lê Lợi |
0.580 |
4.0 |
3.5 |
0.580 |
- |
- |
- |
94 |
Pasteur |
|
Anh Dũng |
Hải Thượng Lãn Ông |
0.156 |
4.0 |
3.5 |
- |
- |
- |
0.156 |
95 |
Nguyễn Xí |
|
Khu phố 3 |
Khu phố 4 |
0.300 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.300 |
96 |
Phạm Ngọc Thạch |
|
Anh Dũng |
Khu phố 5 |
0.200 |
5.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.200 |
97 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
Anh Dũng |
Hoàng Văn Thụ |
0.430 |
6.0 |
3.5 |
0.430 |
- |
- |
- |
98 |
Hoàng Văn Thụ |
|
Khu phố 5 |
Khu phố 5 |
0.350 |
5.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.350 |
99 |
Hồ Xuân Hương |
|
Trường Chinh(KP5) |
Hoàng Văn Thụ (KP5) |
0.200 |
5.0 |
3.5 |
0.200 |
- |
- |
- |
100 |
Hoàng Hoa Thám |
|
Huỳnh Thúc Kháng |
Lê Lợi |
0.300 |
5.0 |
3.5 |
0.300 |
- |
- |
- |
101 |
Trương Định |
|
Anh Dũng |
Trường Chinh(KP5) |
0.200 |
5.0 |
3.5 |
0.200 |
- |
- |
- |
102 |
Trường Chinh |
|
Huỳnh Thúc Kháng |
Lê Lợi |
0.300 |
5.0 |
3.5 |
0.300 |
- |
- |
- |
103 |
Đinh Tiên Hoàng |
|
Bà Triệu |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
0.500 |
6.0 |
4.0 |
0.500 |
- |
- |
- |
104 |
Triệu Quang Phục |
|
Phan Thanh Giản |
Mạc Đỉnh Chi |
0.286 |
6.0 |
4.0 |
0.286 |
- |
- |
- |
105 |
Lê Thị Hồng Gấm |
|
Lê Lai |
Mạc Đỉnh Chi |
0.140 |
6.0 |
4.0 |
0.140 |
- |
- |
- |
106 |
Ngô Quyền |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 2 |
0.741 |
6.0 |
4.0 |
0.741 |
- |
- |
- |
107 |
Lê Đại Hành |
|
Nguyễn Trường Tộ |
Huỳnh Phước |
0.563 |
7.0 |
5.0 |
0.563 |
- |
- |
- |
108 |
Trương Văn Ly |
|
Lê Duẩn |
Sông Ông |
0.390 |
5.5 |
3.5 |
0.350 |
- |
- |
0.040 |
109 |
Hồ Tùng Mậu |
|
Phạm Văn Đồng |
Khu phố 8 |
0.492 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.492 |
110 |
Ngô Gia Tự |
|
Lê Duẩn |
Phạm Văn Đồng |
0.190 |
6.0 |
4.0 |
0.190 |
- |
- |
- |
111 |
Tô Hiệu |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Phạm Văn Đồng |
0.150 |
6.0 |
3.5 |
0.150 |
- |
- |
- |
112 |
Lê Ngọc Hân |
|
Lê Duẩn |
Anh Dũng (QL 27B) |
0.270 |
5.0 |
4.0 |
- |
0.270 |
- |
- |
113 |
Phạm Ngũ Lão |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 8 |
0.100 |
5.0 |
4.0 |
0.100 |
- |
- |
- |
114 |
Đoàn Thị Điểm |
|
Lê Duẩn |
Khu phố 8 |
0.100 |
5.0 |
4.0 |
0.100 |
- |
- |
- |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
NINH PHƯỚC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường - lý trình |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền |
Mặt |
BTXM |
BTN |
Láng nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Ninh Phước quản lý (I+II+III) |
577.909 |
|
|
407.63 |
30.53 |
- |
139.75 |
||||
I |
Đường huyện |
|
|
26.259 |
|
|
11.500 |
14.759 |
- |
- |
|
1 |
Mỹ Nghiệp - Từ Tâm - Thành Tín - Nam Cương - Tuấn Tú |
ĐH.22 |
Quốc lộ 1, TT. Phước Dân, huyện Ninh Phước |
Đường huyện An Long - Trại Giống, xã An Hải, huyện Ninh Phước |
|
|
|
|
|
- |
- |
1.1 |
Đoạn 1: Mỹ Nghiệp - Từ Tâm |
|
|
|
5.700 |
6.0 |
5.0 |
4.400 |
1.300 |
- |
- |
1.2 |
Đoạn 2: Thành Tín - Nam Cương |
|
|
|
0.000 |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 2,9 km, quy mô nền đường rộng 9 m, mặt đường rộng 7m |
|||
1.3 |
Đoạn 3: Nam Cương - Tuấn Tú |
|
|
|
2.679 |
6.0 |
5.0 |
2.679 |
- |
- |
- |
2 |
An Long - Trại giống |
ĐH.23 |
Đường tỉnh 710, xã An Hải, huyện Ninh Phước |
Đường tỉnh 701, xã An Hải, huyện Ninh Phước |
5.200 |
6.0 |
5.0 |
0.330 |
4.870 |
- |
- |
3 |
Mông Đức - Hữu Đức |
ĐH.24 |
Đường Mông Đức - Hậu Sanh, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
Đường tỉnh 709B, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
3.000 |
7.0 |
5.5 |
2.106 |
0.894 |
- |
- |
4 |
Phước Thái - Phước Thiện |
ĐH.25 |
Đường tỉnh 709B, xã Phước Thái, huyện Ninh Phước |
Phước Thiện, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước |
5.500 |
7.5 |
5.5 |
- |
5.500 |
- |
- |
5 |
Mông Đức - Hậu Sanh |
ĐH.26 |
Đường huyện Mông Đức - Hữu Đức, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
Đường tỉnh 709B, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
4.180 |
7.5 |
5.5 |
1.985 |
2.195 |
- |
- |
6 |
Sông Trăng - Hậu Sanh |
ĐH.27 |
Đường tỉnh 709, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam |
Đường tỉnh 709B, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
0.000 |
7.5 |
5.5 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 2,9 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m |
|||
II |
Đường xã |
|
|
524.845 |
|
|
381.896 |
3.200 |
- |
139.749 |
|
II.1 |
Xã Phước Vinh |
|
|
|
84.610 |
|
|
66.210 |
- |
- |
18.400 |
1 |
Cầu Lầu - Phước An 1(Đường chính) |
|
Cầu Lầu |
Phước An 1 |
1.000 |
7.0 |
5.0 |
1.000 |
- |
- |
- |
2 |
Cổng chào Phước An - Xi Phong (Đường chính) |
|
Cổng chào Phước An |
Xi Phong |
1.300 |
5.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
1.300 |
3 |
Đường vào thôn Phước An 1(Đường chính) |
|
|
|
6.000 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
6.000 |
4 |
Đường thôn Phước An 2 (Đường chính) |
|
|
|
4.000 |
3.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
4.000 |
5 |
Đường vào thôn Liên Sơn 1 (Đường chính) |
|
|
|
3.000 |
4.0 |
3.5 |
0.900 |
- |
- |
2.100 |
6 |
Đường vào thôn Liên Sơn 2 (Đường chính) |
|
|
|
0.900 |
4.0 |
3.5 |
0.900 |
- |
- |
- |
7 |
Đường vào thôn Bảo Vinh (Đường chính) |
|
|
|
3.000 |
4.0 |
3.5 |
0.500 |
- |
- |
2.500 |
8 |
Đường liên thôn, nội thôn (80 tuyến) |
|
|
|
20.490 |
4.0 |
3.5 |
18.640 |
- |
- |
1.850 |
9 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 34 tuyến) |
|
|
|
44.920 |
4.0 |
3.5 |
44.270 |
- |
- |
0.650 |
II.2 |
Xã Phước Thái |
|
|
|
56.920 |
|
|
41.280 |
- |
- |
15.640 |
1 |
Đường vào thôn Tà Dương (Đường chính) |
|
|
|
0.300 |
3.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
0.300 |
2 |
Nhà văn hóa Tà Dương (Đường chính) |
|
|
|
1.400 |
3.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
1.400 |
3 |
Đường vào thôn Hoài Ni 1 (Đường chính) |
|
|
|
0.600 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.600 |
4 |
Đường vào thôn Hoài Ni 2 (Đường chính) |
|
|
|
0.400 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.400 |
5 |
Đường vào thôn Hoài Ni 3 (Đường chính) |
|
|
|
0.800 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.800 |
6 |
Nội bộ thôn Hoài Ni 4 (Đường chính) |
|
|
|
0.600 |
3.7 |
3.7 |
- |
- |
- |
0.600 |
7 |
Đường vào thôn Đá Trắng (Đường chính) |
|
|
|
1.000 |
4.2 |
4.2 |
- |
- |
- |
1.000 |
8 |
Đường vào thôn Hoài Trung 1 (Đường chính) |
|
|
|
0.400 |
5.0 |
5.0 |
- |
- |
- |
0.400 |
9 |
Đường vào thôn Hoài Trung 2 (Đường chính) |
|
|
|
5.000 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
5.000 |
10 |
Đường vào thôn Như Bình (Đường chính) |
|
|
|
1.200 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
1.200 |
11 |
Đường vào thôn Như Ngọc (Đường chính) |
|
|
|
1.000 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
1.000 |
12 |
Đường vào thôn Thái Hoà (Đường chính) |
|
|
|
0.800 |
4.5 |
4.5 |
- |
- |
- |
0.800 |
13 |
Đường vào thôn Thái Giao (Đường chính) |
|
|
|
0.400 |
4.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.400 |
14 |
Đường liên thôn, nội thôn (76 tuyến) |
|
|
|
25.790 |
4.0 |
3.0 |
24.050 |
- |
- |
1.740 |
15 |
Đường trục chính nội đồng (19 tuyến) |
|
|
|
17.230 |
4.0 |
2.5 |
17.230 |
- |
- |
- |
II.3 |
Xã Phước Sơn |
|
|
|
78.110 |
|
|
35.936 |
- |
- |
42.174 |
1 |
Đường vào khu dân cư Cầu Lầu (Đường chính) |
|
|
|
0.400 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.4 |
2 |
Đường vào khu dân cư Sớm Mới (Đường chính) |
|
|
|
0.500 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.5 |
3 |
Đường vào khu dân cư Ông Thơ (Đường chính) |
|
|
|
0.250 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.25 |
4 |
Đường vào khu dân cư Gò Đất (Đường chính) |
|
|
|
0.120 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.12 |
5 |
Đường vào khu dân cư Đông Bình (Đường chính) |
|
|
|
0.050 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.05 |
6 |
Đường vào i khu dân cư Mã Thánh (Đường chính) |
|
|
|
0.340 |
6.0 |
4.0 |
- |
- |
- |
0.34 |
7 |
Đường vào thôn Ninh Quý 1 (Đường chính) |
|
|
|
6.420 |
6.0 |
3.5 |
0.420 |
- |
- |
6.000 |
8 |
Đường vào bộ Ninh Quý 2 (Đường chính) |
|
|
|
7.360 |
6.0 |
3.5 |
3.800 |
- |
- |
3.560 |
9 |
Đường vào bộ Ninh Quý 3 (Đường chính) |
|
|
|
3.000 |
6.0 |
3.5 |
0.416 |
- |
- |
2.584 |
10 |
Đường vào bộ Phước Thiện 1 (Đường chính) |
|
|
|
7.440 |
6.0 |
3.5 |
1.440 |
- |
- |
6.000 |
11 |
Đường vào bộ Phước Thiện 2 (Đường chính) |
|
|
|
6.500 |
6.0 |
3.5 |
1.500 |
- |
- |
5.000 |
12 |
Đường vào bộ Phước Thiện 3 (Đường chính) |
|
|
|
12.260 |
6.0 |
3.5 |
0.260 |
- |
- |
12.000 |
13 |
Đường liên thôn, nội thôn (96 tuyến) |
|
|
|
14.140 |
4.0 |
3.0 |
12.890 |
- |
- |
1.250 |
14 |
Đường trục chính nội đồng (21 tuyến) |
|
|
|
19.330 |
4.0 |
2.5 |
15.210 |
- |
- |
4.120 |
II.4 |
Xã Phước Hữu |
|
|
|
62.110 |
|
|
46.620 |
- |
- |
15.490 |
1 |
Từ cổng làng Hữu Đức - nhà ông Hán Vũ (Đường chính) |
|
|
|
0.940 |
4.0 |
3.0 |
0.940 |
- |
- |
- |
2 |
Từ cầu Bác sĩ Lai - Mương gia chanh (Đường chính) |
|
|
|
0.760 |
4.0 |
3.0 |
0.760 |
- |
- |
- |
3 |
Đàng Viên - Trường tiểu học Hữu Đức (Đường chính) |
|
|
|
0.380 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
0.380 |
4 |
Cầu Mông Nhuận - Trần Thị Trà - UBND xã (Đường chính) |
|
|
|
0.930 |
4.0 |
3.0 |
0.930 |
- |
- |
- |
|
Đường khu dân cư Núi Tháp (Đường chính) |
|
|
|
2.560 |
20 |
10 |
0.300 |
- |
- |
2.260 |
5 |
Từ đường Mông Đức-Phước Hà đến chợ La Chữ (Đường chính) |
|
|
|
1.540 |
4.0 |
3.0 |
1.540 |
- |
- |
- |
6 |
Đường liên thôn, nội thôn (103 tuyến) |
|
|
|
34.000 |
4.0 |
3.0 |
23.820 |
- |
- |
10.180 |
7 |
Đường trục chính nội đồng (21 tuyến) |
|
|
|
21.000 |
4.0 |
2.5 |
18.330 |
- |
- |
2.670 |
II.5 |
Xã Phước Hậu |
|
|
|
83.900 |
|
|
69.500 |
3.200 |
- |
11.200 |
1 |
Hiếu Lễ - Trường Sanh (Đường chính) |
|
Hiếu Lễ |
Trường Sanh |
3.200 |
5.5 |
3.5 |
- |
3.200 |
- |
- |
2 |
Đường liên thôn, nội thôn (135 tuyến) |
|
|
|
63.650 |
4.0 |
3.0 |
53.200 |
- |
- |
10.450 |
3 |
Đường trục chính nội đồng (33 tuyến) |
|
|
|
17.050 |
4.0 |
2.5 |
16.300 |
- |
- |
0.750 |
II.6 |
Xã Phước Thuận |
|
|
|
56.495 |
|
|
50.020 |
- |
- |
6.475 |
1 |
Đường vào thôn Vạn Phước (Đường chính) |
|
|
|
1.700 |
6.0 |
3.5 |
1.700 |
- |
- |
- |
2 |
Đường vào thôn Thuận Hoà (Đường chính) |
|
|
|
2.200 |
6.0 |
3.5 |
2.200 |
- |
- |
- |
3 |
Đường vào thôn Phước Lợi (Đường chính) |
|
|
|
1.800 |
6.0 |
3.0 |
1.800 |
- |
- |
- |
4 |
Đường vào thôn Thuận Lợi (Đường chính) |
|
|
|
2.000 |
6.0 |
3.0 |
2.000 |
- |
- |
- |
5 |
Đường nội khu dân cư Điểm số 1 thôn Vạn Phước (Đường chính) |
|
|
|
0.560 |
8.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
0.560 |
6 |
Đường nội khu dân cư Cây Cam (Đường chính) |
|
|
|
0.090 |
4.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
0.090 |
7 |
Đường nội khu dân cư Cây Gòn (Đường chính) |
|
|
|
0.075 |
4.5 |
3.5 |
- |
- |
- |
0.075 |
8 |
Đường nội khu tái định cư thôn Phước Lợi (Đường chính) |
|
|
|
0.100 |
4.5 |
3.5 |
0.100 |
- |
- |
- |
9 |
Đường liên thôn, nội thôn (111 tuyến) |
|
|
|
33.550 |
4 |
3 |
31.490 |
|
|
2.06 |
10 |
Đường trục chính nội đồng (33 tuyến) |
|
|
|
14.420 |
4.0 |
2.5 |
10.730 |
- |
- |
3.690 |
II.7 |
Xã Phước Hải |
|
|
|
48.320 |
|
|
35.690 |
- |
- |
12.630 |
1 |
Đường vào thôn Từ Tâm 1 (Đường chính) |
|
|
|
3.000 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
3.000 |
2 |
Đường vào thôn Từ Tâm 2 (Đường chính) |
|
|
|
2.000 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
2.000 |
3 |
Đường vào thôn Thành Tín (Đường chính) |
|
|
|
1.700 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
1.700 |
4 |
Đường vào thôn Hòa Thủy (Đường chính) |
|
|
|
2.500 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
2.500 |
5 |
Đường liên thôn, nội thôn (51 tuyến) |
|
|
|
25.400 |
4.0 |
3.0 |
22.360 |
- |
- |
3.040 |
6 |
Đường trục chính nội đồng (11 tuyến) |
|
|
|
13.720 |
4.0 |
2.5 |
13.330 |
- |
- |
0.390 |
II.8 |
Xã An Hải |
|
|
|
54.380 |
|
|
36.640 |
- |
- |
17.740 |
1 |
Trường Mẫu giáo đến Mương Kênh Nam (Đường chính) |
|
|
|
0.240 |
4.0 |
3.0 |
0.240 |
- |
- |
- |
2 |
Nhà bà Giắc đến nhà Bà Nhiên (Đường chính) |
|
|
|
0.400 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
0.400 |
3 |
Nhà ông Ngọc đến nhà bà Sen (Đường chính) |
|
|
|
1.000 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
1.000 |
4 |
Nhà ông Thao đến nhà ông Khánh (Đường chính) |
|
|
|
2.000 |
4.0 |
3.0 |
- |
- |
- |
2.000 |
5 |
Đường vào thôn Tuấn Tú (Đường chính) |
|
|
|
0.450 |
4.0 |
3.0 |
0.450 |
- |
- |
- |
6 |
Đường liên thôn, nội thôn (97 tuyến) |
|
|
|
37.000 |
4.0 |
3.0 |
27.260 |
- |
- |
9.740 |
7 |
Đường trục chính nội đồng (10 tuyến) |
|
|
|
13.290 |
4.0 |
2.5 |
8.690 |
- |
- |
4.600 |
III |
Đường đô thị |
26.805 |
|
|
14.230 |
12.575 |
- |
- |
|||
III.1 |
Các tuyến đường trục chính thị trấn Phước Dân |
16.975 |
|
|
4.400 |
12.575 |
- |
- |
|||
1 |
Bàu Trúc |
|
Quốc lộ 1 |
Trường TH Vĩnh Thuận |
0.640 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.640 |
- |
- |
2 |
Trần Phú |
|
Ngân hàng Nông Nghiệp |
Trung tâm Chính trị huyện |
0.500 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.500 |
- |
- |
3 |
Trần Thi |
|
Nhà ông Trần Văn Tư |
Nhà ông Nguyễn Văn Dũng |
0.500 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.500 |
- |
- |
4 |
Hoàng Diệu |
|
Nhà ông Nguyễn Văn Loan |
Giáp chợ Phú Quý |
0.400 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.400 |
- |
- |
5 |
Nguyễn Thị Định |
|
Trường Nguyễn Huệ nối dài |
Thôn Vĩnh Thuận |
0.900 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.900 |
- |
- |
6 |
Thủ Khoa Huân |
|
Trung Tâm hướng nghiệp dạy nghề |
Nhà bà Nguyễn Thị Hòa |
0.300 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.300 |
- |
- |
7 |
Nguyễn Huệ |
|
Quốc lộ 1 |
Nhà ông Nguyễn Hiếu |
0.600 |
27.0 |
14.0 |
- |
0.600 |
- |
- |
8 |
Trường Chinh |
|
Nhà bà Lê Thị Hậu |
Giáp xã Phước Thuận |
1.600 |
5.5 |
5.0 |
- |
1.600 |
- |
- |
9 |
Huỳnh Phước |
|
Quốc lộ 1 |
Cầu Ma Ram |
1.050 |
5.5 |
5.0 |
- |
1.050 |
- |
- |
10 |
Nguyễn Trung Trực |
|
Từ nhà ông Nguyễn Văn Vững |
Nhà bà Bùi Thị Hoa |
0.380 |
5.5 |
5.0 |
0.380 |
- |
- |
- |
11 |
Đổng Dậu |
|
Từ Trường Mẫu giáo Măng Non |
Đến nhà bà Đàng Thị Loan |
0.500 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.500 |
- |
- |
12 |
Phan Thanh Giản |
|
Trường TH Vĩnh Thuận |
Giáp Đường tỉnh 703 |
0.370 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.370 |
- |
- |
13 |
Trương Định |
|
Quốc lộ 1 |
Giáp Đường tỉnh 703 |
0.550 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.550 |
- |
- |
14 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
Quốc lộ 1 |
Cầu Mỹ Nghiệp |
0.350 |
5.5 |
5.0 |
- |
0.350 |
- |
- |
15 |
Mỹ Nghiệp |
|
Cầu Mỹ Nghiệp |
Nhà ông lê Văn Chức |
1.300 |
5.5 |
5.0 |
- |
1.300 |
- |
- |
16 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
Cổng làng Bình Quý |
Giáp Đường tỉnh 703 |
0.670 |
5.5 |
2.5 |
0.670 |
- |
- |
- |
17 |
Nguyễn Viết Xuân |
|
Nhà ông Đỗ Hồng Hồng |
Nhà bà Nguyễn Thị Hà |
0.800 |
5.5 |
3.5 |
0.800 |
- |
- |
- |
18 |
Trần Quốc Toản |
|
Nhà ông Nguyễn Ngọc Lễ |
Nhà bà Phạm Thị Hoa |
1.200 |
5.5 |
3.5 |
1.200 |
- |
- |
- |
19 |
Võ Thị Sáu |
|
Nhà bà Vũ Thị Hồng Hạnh |
Nha ông Võ Thanh Thi |
0.400 |
5.5 |
3.0 |
0.400 |
- |
- |
- |
20 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
Nhà ông Võ Định Thể |
Nhà ông Nguyễn Chinh |
0.300 |
5.5 |
2.5 |
0.300 |
- |
- |
- |
21 |
Trần Phú |
|
Nhà bà Lê Thị Xuân Quang |
Nhà ông Nguyễn Văn An |
0.550 |
5.5 |
4.0 |
- |
0.550 |
- |
- |
22 |
Huỳnh Tấn Phát |
|
Nhà ông Nguyễn Văn Lập |
Nhà ông Hà Cung Hậu |
0.250 |
5.5 |
4.0 |
- |
0.250 |
- |
- |
23 |
Trương Văn Ly |
|
Nhà ông Nguyễn Khắc Sinh Nhật |
Nhà ông Nguyễn Văn Thành |
0.300 |
5.5 |
2.5 |
0.300 |
- |
- |
- |
24 |
Nguyễn Tiệm |
|
Nhà ông Nguyễn Thanh Đồng |
Nhà bà Phạm Thị Lộc |
0.250 |
5.5 |
3.5 |
- |
0.250 |
- |
- |
25 |
Hoàng Diệu |
|
Nhà ông Tấn Sĩ |
Cafe Trương Long |
0.200 |
5.5 |
2.5 |
- |
0.200 |
- |
- |
26 |
Thống Nhất |
|
Nhà hàng Everlove |
Quốc lộ 1 |
1.765 |
37.0 |
24.0 |
- |
1.765 |
- |
- |
27 |
Lê Quý Đôn |
|
Nhà ông Trương Thọ Giang |
Nhà bà Lưu Thị Triệu |
0.350 |
5.5 |
2.5 |
0.350 |
- |
- |
- |
III.2 |
Các tuyến đường trong khu dân cư mới |
|
|
|
0.550 |
|
|
0.550 |
- |
- |
- |
1 |
Đường nội khu dân cư Ao Lò Gạch |
|
Lô số 03 |
Lô số 43 |
0.300 |
5.5 |
2.5 |
0.300 |
- |
- |
- |
2 |
Đường nội khu Bầu Lăng |
|
Lô số 01 |
Lô số 31 |
0.250 |
5.5 |
2.5 |
0.250 |
- |
- |
- |
III.3 |
Các tuyến đường nội bộ khu phố trong đô thị |
|
|
|
9.280 |
|
|
9.280 |
- |
- |
- |
1 |
Đường nội khu Chung Mỹ |
|
Nhà ông Thiết Văn Trình |
Nhà ông Đàng Xẩm |
2.600 |
5.5 |
5.0 |
2.600 |
- |
- |
- |
2 |
Đường nội khu Bàu Trúc |
|
Nhà BQL khu Phố Bàu Trúc |
Nhà ông Đổng Đại Lộc |
0.680 |
5.5 |
5.0 |
0.680 |
- |
- |
- |
3 |
Đường nội bộ chợ Phú Quý |
|
Nhà ông Nguyễn Văn Lưu |
Nhà ông Nguyễn Văn Châu |
0.300 |
5.5 |
5.0 |
0.300 |
- |
- |
- |
4 |
Đường nội khu (Nội khu đất sở) |
|
Nhà ông Võ Thành Trung |
Nhà ông Trần Chắt |
3.200 |
5.5 |
5.0 |
3.200 |
- |
- |
- |
5 |
Đường nội khu Mỹ Nghiệp |
|
Nhà BQL khu phố Mỹ Nghiệp |
Nhà ông Phú Thê |
2.500 |
5.5 |
5.0 |
2.500 |
- |
- |
- |
BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN
NAM QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
TT |
Tên đường |
Mã đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (Km) |
Bề rộng (m) |
Kết cấu mặt đường (Km) |
||||
Nền (m) |
Mặt (m) |
BTXM |
BTN |
Đá nhựa |
Cấp phối |
||||||
Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Thuận Nam quản lý (I+II+III) |
199.745 |
|
|
133.544 |
6.635 |
- |
59.566 |
||||
I |
Đường Huyện |
|
|
|
3.300 |
|
|
2.300 |
1.000 |
- |
- |
1 |
Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam - Đường tỉnh 701 |
ĐH.52 |
Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam |
Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
0.000 |
9.0 |
7.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 15 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m |
|||
2 |
Quán Thẻ - Sông Biêu |
ĐH.53 |
Quốc lộ 1, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam |
Đường quản lý hồ Sông Biêu |
3.300 |
9.0 |
7.0 |
2.300 |
1.000 |
- |
- |
3 |
Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam - Văn Lâm |
ĐH.54 |
Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam |
Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải (đoạn tránh thôn Văn Lâm) |
- |
40.0 |
11.0 |
Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 1,5 km, quy mô nền đường rộng 40m, mặt đường rộng 11m |
|||
II |
Đường xã |
185.196 |
|
|
131.244 |
3.845 |
- |
50.107 |
|||
II.1 |
Xã Phước Nam |
39.052 |
|
|
23.300 |
3.845 |
- |
11.907 |
|||
1 |
Quốc lộ 1 đi thôn Phước Lập (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ) |
|
Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam |
Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải (đoạn tránh thôn Văn Lâm) |
3.103 |
7.5 |
6.5 |
- |
3.103 |
- |
- |
Đường tránh lòng hồ Bầu Ngứ (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ) |
|
Giao với Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải mới |
Ngã ba đường vào mỏ đá An Khánh |
1.649 |
6.0 |
3.5 |
- |
0.742 |
- |
0.907 |
|
2 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 96 tuyến) |
|
|
22.700 |
|
|
17.900 |
- |
- |
4.800 |
|
3 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 12 tuyến) |
|
|
11.600 |
|
|
5.400 |
- |
- |
6.200 |
|
II.2 |
Xã Cà Ná |
15.450 |
|
|
14.550 |
- |
- |
0.900 |
|||
1 |
Đường liên xã Cà Ná - Phước Diêm |
|
Thôn Lạc Sơn 2, xã Cà Ná (Đường tỉnh 701) |
Thôn Lạc Tân 2, xã Phước Diêm (Đường tỉnh 701) |
2.800 |
6.0 |
5.0 |
2.800 |
- |
- |
- |
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 22 tuyến) |
|
22 tuyến |
11.860 |
|
|
10.960 |
- |
- |
0.900 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 01 tuyến) |
|
1 tuyến |
0.790 |
|
|
0.790 |
- |
- |
- |
|
II.3 |
Xã Phước Diêm |
16.870 |
|
|
10.570 |
- |
- |
6.300 |
|||
2 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 79 tuyến) |
|
|
10.070 |
|
|
7.070 |
- |
- |
3.000 |
|
3 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 02 tuyến) |
|
|
6.800 |
|
|
3.500 |
- |
- |
3.300 |
|
II.4 |
Xã Phước Ninh |
20.040 |
|
|
17.740 |
- |
- |
2.300 |
|||
1 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 61 tuyến) |
|
|
10.910 |
|
|
8.610 |
- |
- |
2.300 |
|
2 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 08 tuyến) |
|
|
9.130 |
|
|
9.130 |
- |
- |
- |
|
II.5 |
Xã Phước Minh |
13.994 |
|
|
9.194 |
- |
- |
4.800 |
|||
1 |
Đường dùng chung các dự án Điện mặt trời xã Phước Minh (đường chính) |
ĐH.56 |
Đường huyện ĐH.53, xã Phước Minmh, huyện Thuận Nam |
Quốc lộ 1, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam |
4.200 |
8.0 |
6.0 |
3.200 |
- |
- |
1.000 |
2 |
Đường từ Quán Thẻ 1 đến Quán Thẻ 2 (đường chính) |
|
Thôn Quán Thẻ 1, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam |
Thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam |
0.934 |
5.0 |
4.0 |
0.934 |
- |
- |
- |
3 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 50 tuyến) |
|
|
8.860 |
|
|
5.060 |
- |
- |
3.800 |
|
4 |
Đường trục chính nội đồng (không có) |
|
|
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
|
II.6 |
Xã Nhị Hà |
39.560 |
|
|
28.060 |
- |
- |
11.500 |
|||
1 |
Thôn Nhị Hà 1 - thôn Nhị Hà 3 (đường chính) |
|
Đường tỉnh 709B, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam |
Đường tỉnh 709, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam |
2.700 |
5.0 |
4.0 |
2.700 |
- |
- |
- |
2 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 26 tuyến) |
|
|
14.920 |
|
|
12.020 |
- |
- |
2.900 |
|
3 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 29 tuyến) |
|
|
21.940 |
|
|
13.340 |
- |
- |
8.600 |
|
II.7 |
Xã Phước Dinh |
25.850 |
|
|
15.950 |
- |
- |
9.900 |
|||
1 |
Từ Thiện - Sơn Hải 2 |
|
Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh |
Thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh |
10.300 |
6.0 |
5.0 |
- |
10.300 |
- |
- |
2 |
Đường từ lòng hồ Bầu Ngứ đi chùa Phổ Đà Sơn (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ) |
|
Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải cũ (đoạn tránh lòng hồ Bầu Ngứ) |
Chùa Phổ Đà Sơn, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
2.542 |
6.0 |
3.5 |
- |
- |
- |
2.542 |
|
Đường vào xã Phước Dinh (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ) |
|
Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
UBND xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
1.056 |
6.0 |
3.5 |
0.376 |
0.680 |
- |
- |
3 |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 53 tuyến) |
|
|
13.850 |
|
|
11.250 |
- |
- |
2.600 |
|
4 |
Đường trục chính nội đồng (gồm 04 tuyến) |
|
|
12.000 |
|
|
4.700 |
- |
- |
7.300 |
|
II.8 |
Xã Phước Hà |
14.380 |
|
|
11.880 |
- |
- |
2.500 |
|||
4 |
Đường từ UBND xã đến các thôn (đường chính) |
|
Thôn Giá, xã Phước Hà |
Các thôn, xã Phước Hà |
1.240 |
5.0 |
4.0 |
1.240 |
- |
- |
- |
a |
Đường liên thôn, nội thôn (gồm 33 tuyến) |
|
|
9.140 |
|
|
6.640 |
- |
- |
2.500 |
|
b |
Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến) |
|
|
4.000 |
|
|
4.000 |
- |
- |
- |
|
III |
Đường đô thị |
11.249 |
|
|
- |
1.790 |
- |
9.459 |
|||
III.1 |
Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện |
11.249 |
|
|
- |
1.790 |
- |
9.459 |
|||
1 |
Đường số 3 |
|
|
|
0.793 |
25.0 |
|
- |
- |
- |
0.793 |
2 |
Đường số 7 |
|
|
|
0.793 |
30.0 |
|
- |
0.200 |
- |
0.593 |
3 |
Đường số 9 |
|
|
|
0.793 |
25.0 |
|
- |
0.390 |
- |
0.403 |
4 |
Đường số 13 |
|
|
|
0.793 |
25.0 |
|
- |
- |
- |
0.793 |
5 |
Đường số 15 |
|
|
|
0.793 |
40.0 |
|
- |
- |
- |
0.793 |
6 |
Đường số 17 |
|
|
|
0.793 |
25.0 |
|
- |
- |
- |
0.793 |
7 |
Đường số 24 |
|
|
|
1.225 |
25.0 |
|
- |
- |
- |
1.225 |
8 |
Đường số 26 |
|
|
|
1.225 |
25.0 |
|
- |
- |
- |
1.225 |
9 |
Đường số 28 |
|
|
|
1.591 |
40.0 |
|
- |
1.200 |
- |
0.391 |
10 |
Đường số 30 |
|
|
|
1.225 |
25.0 |
|
- |
- |
- |
1.225 |
11 |
Đường số 37 |
|
|
|
1.225 |
30.0 |
|
- |
- |
- |
1.225 |