Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 722/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/08/2017 |
Ngày có hiệu lực | 18/08/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Mùa A Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 722/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Điện Biên”
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả Chỉ số Cải cách hành chính tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính 2016 có các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của đơn vị, địa phương các năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Điểm
Chỉ số CCHC năm 2016 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
59.21 |
2 |
Sở Nội vụ |
58.90 |
3 |
Sở Tư pháp |
57.66 |
4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
56.11 |
5 |
Sở Công thương |
55.80 |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
55.49 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
55.49 |
|
7 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
55.18 |
8 |
Sở Tài chính |
55.03 |
9 |
Sở Y tế |
54.87 |
Sở Xây dựng |
54.87 |
|
10 |
Thanh tra tỉnh |
53.94 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
51.46 |
12 |
Sở Giao thông vận tải |
47.43 |
13 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
46.19 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
46.19 |
|
14 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
45.57 |
15 |
Sở Ngoại vụ |
45.42 |
16 |
Ban dân tộc |
40.92 |
Điểm trung bình |
52.41 |
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 722/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Điểm
Chỉ số CCHC năm 2016 |
1 |
Thị xã Mường Lay |
58.59 |
2 |
Thành phố Điện Biên Phủ |
56.11 |
3 |
Huyện Điện Biên |
55.65 |
4 |
Huyện Mường Ảng |
55.18 |
5 |
Huyện Mường Chà |
52.70 |
6 |
Huyện Tuần Giáo |
51.15 |
7 |
Huyện Tủa Chùa |
47.74 |
Huyện Điện Biên Đông |
47.74 |
|
8 |
Huyện Mường Nhé |
39.37 |
9 |
Huyện Nậm Pồ |
39.06 |
Điểm trung bình |
50.33 |