ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 718/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông, được bổ sung bởi
Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường trung học phổ thông chuyên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 612/TTr-SGDĐT ngày 17/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường
trung học phổ thông (THPT) năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các
nội dung chủ yếu sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Tạo điều kiện thuận lợi và giảm áp
lực thi cử cho học sinh trong việc tuyển sinh vào lớp 10; thực hiện tốt công
tác phân luồng học sinh trung học cơ sở (THCS).
2. Đảm bảo an toàn, nghiêm túc, công
bằng đối với công tác tuyển sinh tại địa phương.
II. Đối tượng và
điều kiện dự tuyển
1. Đối tượng: Là người đã tốt nghiệp
THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có
độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT
và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Điều kiện: Tốt nghiệp THCS hoặc có
hộ khẩu tại tỉnh Lâm Đồng.
III. Tuyển thẳng,
chế độ ưu tiên, khuyến khích
1. Tuyển thẳng:
a) Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường
phổ thông dân tộc nội trú;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít
người (gồm 09 dân tộc: Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu, Si La, Pu Péo, Cống, Mảng, La Hủ, Cờ Lao);
c) Học sinh khuyết tật có giấy xác nhận
khuyết tật của UBND cấp xã (phường) theo quy định tại Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở
lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa
học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cụ thể như sau:
- Đạt giải cấp quốc gia trở lên về
văn hóa, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên
môn, bao gồm: Cuộc thi viết thư quốc tế (UPU); thi thí
nghiệm thực hành (Vật lý, Hóa học, Sinh học); cuộc thi khoa học kỹ thuật (Intel
VISEF).
- Đạt giải cấp quốc gia trở lên về
văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc Bộ Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn tổ
chức.
đ) Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Chế độ ưu tiên:
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh suy giảm khả năng
lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh suy giảm khả năng lao
động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở
lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến ngày Tổng khởi nghĩa 19/8/1945.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con của Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, Bà Mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh suy giảm khả năng
lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh suy giảm khả năng lao
động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc
thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2016).
Lưu ý:
Trường hợp học sinh có hơn 01 đối tượng được hưởng ưu tiên chỉ được chọn loại
ưu tiên cao nhất, không cộng dồn giữa các loại ưu tiên trong cùng một mức điểm
và giữa các mức điểm.
3. Chế độ khuyến khích:
a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học
sinh giỏi các bộ môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: Cộng 2,0 điểm.
- Giải nhì cấp tỉnh: Cộng 1,5 điểm.
- Giải ba cấp tỉnh: Cộng 1,0 điểm.
b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do
ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp
THCS trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng;
thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi giải
toán trên mạng; thi Olympic Tiếng Anh trên mạng; thi thí nghiệm thực hành một
trong các bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh học;
thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống
thực tiễn:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp
tỉnh hoặc Huy chương Vàng: Cộng 2,0 điểm.
+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy
chương Bạc: Cộng 1,5 điểm.
+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc Huy
chương Đồng: Cộng 1,0 điểm.
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc
phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca,
song ca...):
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc
gia.
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn
viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban Tổ chức
từng giải.
+ Mức điểm khuyến khích được cộng cho
các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân.
- Học sinh đạt nhiều giải khác nhau
trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
c) Học sinh được cấp chứng nhận nghề
phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp THCS:
- Loại giỏi: Cộng 1,5 điểm.
- Loại khá: Cộng 1,0 điểm.
- Loại trung bình: Cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Điểm
cộng thêm cho các đối tượng thuộc chế độ ưu tiên và khuyến khích không quá 04
(bốn) điểm.
IV. Phương thức và
địa bàn tuyển sinh
1. Thi tuyển vào trường chuyên:
a) Địa bàn tuyển sinh:
- Trường THPT Chuyên Thăng Long: Tuyển
sinh trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương
và thành phố Đà Lạt. Riêng môn Địa lý tuyển sinh trên địa
bàn toàn tỉnh.
- Trường THPT Chuyên Bảo Lộc: Tuyển
sinh trên địa bàn các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và
thành phố Bảo Lộc.
b) Điều kiện tuyển sinh:
- Học sinh trong độ tuổi vào học THPT
theo Điều 37 của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Xếp loại hạnh
kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt
nghiệp THCS từ khá trở lên.
c) Tuyển sinh các lớp chuyên:
- Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển
sinh các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa
học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
- Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển
sinh các môn chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học,
Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh, Tin học.
d) Môn thi, hình thức đề thi, lịch
thi và địa điểm:
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
và 01 môn chuyên.
- Hình thức đề thi, thời gian làm bài
thi:
Stt
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian
|
1
|
Toán
(không chuyên)
|
Tự
luận
|
120
phút
|
2
|
Ngữ
Văn
(không chuyên)
|
Tự
luận
|
120
phút
|
3
|
Tiếng
Anh (không chuyên)
|
Trắc
nghiệm
|
60
phút
|
4
|
Môn
chuyên
|
Tự
luận (riêng môn Ngoại ngữ kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận)
|
150
phút (riêng môn Ngoại ngữ và Hóa học: 120 phút)
|
- Lịch thi:
Ngày
|
Buổi
|
Bắt
đầu tính giờ làm bài
|
Môn
thi
|
16/6/2016
|
Sáng
|
08
giờ 00
|
Ngữ Văn (không chuyên)
|
Chiều
|
14
giờ 00
|
Toán (không chuyên)
|
17/6/2016
|
Sáng
|
08
giờ 00
|
Môn chuyên
|
Chiều
|
14
giờ 00
|
Tiếng Anh (không chuyên)
|
- Địa điểm thi: Trường THPT Chuyên
Thăng Long và Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
đ) Điểm xét tuyển: Là tổng số điểm
các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã
tính hệ số).
e) Nguyên tắc xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển thí sinh tham gia thi
tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và các bài thi
đều đạt trên 02 (hai) điểm (theo thang điểm 10).
- Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng
môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu
cuối cùng, nhiều thí sinh có điểm xét
tuyển bằng nhau thì xét theo thứ tự
ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình
môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học
cuối năm lớp 9 cao hơn.
2. Xét tuyển vào các trường THPT
không chuyên:
a) Xét tuyển theo địa bàn (cấp xã,
thôn) đối với các trường THPT sau:
- Huyện Lạc Dương: Các Trường THPT:
Langbiang; Đạ Sar.
- Huyện Đam Rông: Các Trường THPT: Đạ
Tông, Nguyễn Chí Thanh, Phan Đình Phùng.
- Huyện Đạ Huoai: Các Trường THPT: Đạ
Huoai, Đạm Ri.
- Huyện Đạ Tẻh: Các Trường THPT: Đạ Tẻh,
Lê Quý Đôn.
- Huyện Cát Tiên: Các Trường THPT:
Cát Tiên, Gia Viễn, Quang Trung.
- Huyện Di Linh: Các Trường THPT: Di
Linh, Trường Chinh, Nguyễn Huệ, Lê Hồng Phong, Nguyễn Viết Xuân, Phan Bội Châu.
- Thành phố Đà Lạt: Các Trường THPT:
Tà Nung, Xuân Trường.
- Huyện Đức Trọng: Trường THPT Nguyễn
Bỉnh Khiêm.
- Huyện Lâm Hà: Các Trường THPT: Huỳnh
Thúc Kháng, Thăng Long.
- Huyện Bảo Lâm: Các Trường THPT: Bảo
Lâm, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Bắc.
Sở Giáo dục và Đào tạo quy định địa bàn tuyển sinh vào các trường nêu trên
và cho phép một số trường THPT được tuyển sinh tại các vùng thuộc huyện, thành
phố liền kề; chỉ đạo các trường THPT phối hợp với các Phòng Giáo dục và Đào tạo
trên địa bàn tổ chức thực hiện.
b) Xét tuyển theo nguyện vọng đối với
các trường THPT còn lại:
- Học sinh được đăng ký tuyển sinh
vào các trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố
theo 02 nguyện vọng:
+ Nguyện vọng 1: 01 trường THPT;
+ Nguyện vọng 2: 01 trường THPT khác
trên cùng địa bàn.
c) Điểm xét tuyển:
- Tính theo kết quả rèn luyện và học
tập mỗi năm học của học sinh THCS được tính như sau:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh
kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm.
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi
hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình
hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm.
+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của:
Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập
4 năm học THCS, điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích.
- Nếu nhiều người học có điểm bằng
nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính
điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bình
cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ
chức đăng ký tuyển sinh, thời gian và quy trình xét tuyển.
3. Xét tuyển vào trường phổ thông dân
tộc nội trú:
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
- Theo quy định tại Điều 18, Điều 19
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh dân tộc
đã tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT các huyện.
b) Địa bàn tuyển sinh:
- Trường PT DTNT liên huyện phía Nam
tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Bảo Lâm
và thành phố Bảo Lộc.
- Trường PT DTNT tỉnh tuyển sinh học
sinh các huyện: Di Linh, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Đam Rông và thành phố Đà
Lạt.
- Sau khi xét tuyển học sinh lớp 9 tốt nghiệp các trường DTNT huyện vào Trường PT DTNT tỉnh và Trường
PT DTNT liên huyện phía Nam, số còn lại được xét tuyển thẳng vào các trường
THPT trên địa bàn học sinh có hộ khẩu thường trú.
c) Phương thức xét tuyển:
- Điểm tuyển sinh là điểm tính theo
phương thức xét tuyển.
- Xét theo điểm tuyển sinh từ cao xuống
thấp và lấy đủ chỉ tiêu được giao.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
thời gian và quy trình xét tuyển.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Căn cứ các quy định hiện hành và hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động chuẩn bị và triển khai kế hoạch tuyển
sinh vào lớp 10, đảm bảo tổ chức tuyển sinh chu đáo, an toàn và đúng quy chế;
- Phối
hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên
truyền trong giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội
có nhận thức đầy đủ những quy định trong công tác tuyển sinh vào lớp 10;
- Thành lập các Hội đồng: Tuyển sinh,
coi thi, chấm thi, ra đề thi, in sao đề thi và chấm phúc khảo tuyển sinh vào
trường chuyên theo quy định;
- Tổ chức, thanh tra, kiểm tra công
tác tuyển sinh tại các trường THPT;
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng
trường THPT, trường PT DTNT;
- Chỉ đạo các trường THPT, PT DTNT tổ
chức tuyển sinh theo quy định.
2. Công an tỉnh và Sở Y tế:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn, bí mật cho các Hội đồng và các thành viên làm
công tác thi; đảm bảo công tác chăm sóc sức khỏe cho thí sinh dự thi.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lâm Đồng:
Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên
truyền, thông báo rộng rãi cho nhân dân và thí sinh biết các nội dung liên quan
đến công tác tuyển sinh.
4. UBND các huyện, thành phố:
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các trường THCS phối hợp với các trường THPT trên địa bàn chuẩn bị các điều kiện
để triển khai tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa
bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Y tế; Giám đốc Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
Tổng Biên tập Báo Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1;
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|