Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 711/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 711/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3203/SNNPTNT-NTM ngày 13/12/2016 về việc dự thảo Quyết định ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
2. Các Sở ngành theo chức năng quản lý nhà nước, hướng dẫn thực hiện tiêu chí do Sở ngành phụ trách phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở ngành, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. QUY HOẠCH
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu của tỉnh |
||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
||
|
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
Khu vực đồng bằng |
Khu vực miền núi, hải đảo |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp A hoặc B (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT; cứng hóa ≥90%) |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp A hoặc B (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT; cứng hóa ≥70%) |
|
2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp C (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); cứng hóa ≥70% |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp C (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); cứng hóa ≥55% |
|||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa 2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp D (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); cứng hóa ≥70% |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp D (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); cứng hóa ≥55% |
|||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp D (theo Quyết định 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); cứng hóa ≥70% |
Đảm bảo quy mô kỹ thuật đạt tiêu chuẩn đường cấp D (theo Quyết định 4927/QĐ- BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT); cứng hóa ≥55% |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương loại III đạt ≥55%; diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt ≥80%. |
||
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
||
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥98% |
||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
≥80% |
||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Khu vực đồng bằng |
Khu vực miền núi, hải đảo |
|
- Nhà Văn hóa hoá hoặc hội trường đa năng: diện tích ≥500m2 ; ≥200m2 chỗ ngồi; - Khu thể vận động): ≥2000m2 |
- Nhà Văn hóa hoá hoặc hội trường đa năng: diện tích ≥300m2; ≥120m2 chỗ ngồi; - Khu thể vận động): ≥1000m2 |
||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2] |
Có |
||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Xã có chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Có |
||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Có |
||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Có |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Có |
||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định |
≥ 80% |
||||
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) |
≥41 tr.đồng/người/năm |
||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤5% |
||
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
≥90% |
||
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác 2012 |
Đạt |
||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
||||
14 |
Giáodục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
||
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) |
≥85% |
||||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
≥40% |
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥85% |
||
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
Khu vực đồng bằng |
Khu vực miền núi, hải đảo |
|||
≤24,2% |
≤31,4% (theo khu vực Tây nguyên) |
||||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
≥70% |
||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định |
≥95% (≥60% nước sạch) |
||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
||||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
||||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch: - Việc mai táng phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại nhưng phải bảo đảm an toàn, an ninh và vệ sinh môi trường theo quy định. - Có quy hoạch xây dựng nghĩa trang lâu dài phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, tập quán của địa phương và được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Xây dựng quy chế về quản lý, sử dụng nghĩa trang theo quy định. |
Đạt |
||||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
Đạt |
||||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] |
≥85% |
||||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥75% |
||||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||||
IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
||||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
||
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
||||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên |
100% |
||||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
||||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
||
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
Đạt |
||||
|
|
|
|
|
|
[1]. Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi tường nông thôn.
[2]. Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
[3]. Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.